Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 24
lượt xem 5
download
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 24 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp; trình bày và giải thích được sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới; vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp ở địa phương;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 24
- Ngày soạn: ………. Ngày dạy:: …………. Bài 24. ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp. - Trình bày và giải thích được sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Đọc được bản đồ, xử lí, phân tích số liệu thống kê và vẽ được biểu đồ về nông nghiệp. 2. Về năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: + Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng và quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, quá trình tự nhiên với các đối tượng kinh tế - xã hội. + Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,…), khai thác internet phục vụ môn học. + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học. - Trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp bền vững. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: Bản đồ phân bố các loại cây trồng chính trên thế giới; Bản đồ phân bố các loại vật nuôi chính trên thế giới; tranh ảnh về nông nghiệp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vai trò của các nhân tố tự nhiên/kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu - Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về ngành nông nghiệp với bài học - Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung HS tham gia trò chơi c. Sản phẩm Trò chơi do GV tổ chức, dẫn dắt vào bài học d. Tổ chức thực hiện
- -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Tiếp sức” Chọn 10 HS tham gia chơi, chia làm 2 đội: + Vòng 1: Lần lượt từng em học sinh ghi tên các cây trồng; mỗi em chỉ được ghi tên 1 cây. + Vòng 2: Lần lượt từng em ghi tên 1 sản phẩm chăn nuôi (không kể sản phẩm đã qua chế biến), mỗi em chỉ được kể tên 1 sản phẩm. + Mỗi vòng có thời gian là 1phút 30 giây. + Hết giờ, đội nào kể tên được nhiều sản phẩm hơn sẽ giành chiến thắng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Tên các cây trồng vật nuôi được viết ra giấy A4, đại diện nhóm sẽ giơ sản phẩm trước lớp. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài. 3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành trồng trọt a. Mục tiêu - Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt. - Trình bày và giải thích được sự phân bố một số cây trồng chính trên thế giới. b. Nội dung HS khai thác thông tin SGK, hoạt động cá nhân, nhóm. c. Sản phẩm - Vai trò của trồng trọt: + Cung cấp LTTP, nguyên liệu cho CNCB. Là cơ sở phát triển chăn nuôi; cung cấp hàng xuất khẩu. + Tạo việc làm, ổn định đời sống. + Đảm bảo an ninh lương thực, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường. - Đặc điểm của trồng trọt + Phụ thuộc vào ĐKTN và có tính mùa vụ. + Cây trồng được chia thành các nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây CN, cây ăn quả,… + Việc bảo quản đòi hỏi nhiều về đầu tư và công nghệ. + Ngày càng gắn chặt với sự tiến bộ KHCN. - Sự phân bố một số cây trồng chính: + Các cây lương thực chính: Lúa gạo, lúa mì và ngô + Các cây công nghiệp chính: cây hàng năm (mía, củ cải, đậu tương,…), cây lâu năm (cà phê, chè, cao su,…) d. Tổ chức thực hiện Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn học sinh đọc thông tin trong SGK, cùng chia sẻ với bạn ngồi cạnh để làm rõ 2 nội dung chính: vai trò của trồng trọt; đặc điểm nổi bật của trồng trọt. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS cùng thảo luận, trao đổi và viết ý kiến riêng. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời, các HS khác nghe, nhận xét và bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu sự phân bố của một số cây trồng chính. -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm chính và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1-3: Tìm hiểu về cây lương thực: Căn cứ vào SGK và hình 24.2 SGK, hoàn thiện phiếu học tập sau:
- Phiếu học tập số 1: Các cây lương thực chính Cây Đặc điểm sinh thái Nơi trồng nhiều Lúa gạo Lúa mì Ngô + Nhóm 2-4: Tìm hiểu về cây công nghiệp: Căn cứ vào SGK và hình 24.5 SGK, hoàn thiện phiếu học tập sau: Phiếu học tập số 2: Các cây công nghiệp chính Cây Đặc điểm sinh thái Nơi trồng nhiều Mía Củ cải đường Đậu tương Chè Cà phê Cao su
- - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi bất kì 1 nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu ngành chăn nuôi a. Mục tiêu - Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành chăn nuôi - Trình bày và giải thích được sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới. b. Nội dung HS hoạt động theo cặp/nhóm, dựa vào thông tin SGK để tìm hiểu. c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn học sinh dựa vào nội dung SGK, đọc thông tin và quan sát hình 24.6 để trả lời các câu hỏi sau: + Ngành chăn nuôi có vai trò gì? + Nêu đặc điểm nổi bật của ngành chăn nuôi. + Trình bày và giải thích sự phân bố các vật nuôi chính. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi các HS lần lượt trả lời các câu hỏi đã đưa ra, những HS khác nhận xét và bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu Sử dụng công cụ địa lí, phân tích mối quan hệ tác động của các đối tượng địa lí với nhau. b. Nội dung Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK. c. Sản phẩm - Các cây trồng ở vùng nhiệt đới: lúa gạo, đậu tương, mía, cao su, cà phê,… - Các vật nuôi chính ở vùng nhiệt đới: trâu, bò, lợn, gia cầm. d. Tổ chức thực hiện
- -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS đọc câu hỏi SGK và trả lời: Nêu 1 số cây trồng, vật nuôi ở vùng nhiệt đới. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, liệt kê tên cây trồng, vật nuôi. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời - Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu - Tìm hiểu địa lí, khai thác internet, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, liên hệ thực tế địa phương. b. Nội dung
- Liên hệ với 1 số nền nông nghiệp hiện đại trên TG c. Sản phẩm Trình bày đặc điểm của 1 số nền nông nghiệp hiện đại như Hoa Kì, I-xra-en. d. Tổ chức thực hiện -Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS xem video (hoặc cung cấp link video) về 1 nền nông nghiệp điển hình trên TG. Yêu cầu HS xem, liệt kê những đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp đó, so sánh với nông nghiệp địa phương. Link : https://youtu.be/8BlEd9ntvdUNông nghiệp I-xra-en. Link : https://youtu.be/1_Wdq53H_DA Nông nghiệp Hoa Kì. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp báo cáo sản phẩm ở tiết học sau. - Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chấm bài và nhận xét sản phẩm của HS. 4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành lâm nghiệp và thủy sản. 6. Rút kinh nghiệm: Nam Định, ngày …… tháng… năm 2023. TTCM kí duyệt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Địa lí lớp 8 trọn bộ
188 p | 498 | 23
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 trọn bộ
241 p | 137 | 10
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 trọn bộ
157 p | 93 | 6
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 1
5 p | 40 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 37
8 p | 34 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
18 p | 34 | 5
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 13
9 p | 51 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 34
11 p | 23 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 25
6 p | 21 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 18
6 p | 31 | 4
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 17
5 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 3
4 p | 41 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
7 p | 39 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 2
4 p | 49 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 19
5 p | 29 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 21
9 p | 20 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 22
9 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Địa lí lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu
5 p | 32 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn