Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Học kì II
lượt xem 43
download
Giáo án môn Khoa học lớp 4 trình bày về nội dung các bài học không khí cần cho sự cháy, không khí cần cho sự sống, không khí cần cho sự sống, tại sao có gió, không khí bị ô nhiễm, khoa học bảo vệ bầu không khí trong lành, khoa học âm thanh, khoa học sự lan truyền âm thanh, khoa học âm thanh trong cuộc sống, khoa học ánh sáng,... Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho thầy cô cùng các bạn trong quá trình học tập của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Học kì II
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh TUẦN 18 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY. I.Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ôxi để duy trì sự cháy được lâu hơn + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy , thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 70,71 SGK. Chuẩn bị các ĐDTN ( lọ thuỷ tinh , nến ) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Â.Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra: B. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô xi đối với Các nhóm thực hành thí nghiệm và sự cháy ( Thảo luận nhóm ) ghi lại theo mẫu sau: GV yêu cầu các em đọc mục Thực Kích Thòi gian Giải hành / 70SGK để biết cách làm. thước lọ cháy thích thuỷ tinh 1. Lọ thuỷ tinh to 2. Lọ thuỷ tinh nhỏ * Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ôxi để duy trì sự cháy lâu hơn H/S làm TN như mục I/70SGK và HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và thảo luận nhóm , giải thích nguyên ứng dụng trong cuộc sống. nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục GV chia nhóm và đề nghị các nhóm sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ được kê lên để không kín dùng để làm những thí nghiệm này. Đại diện các nhóm trình bày. 1
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh * Kết luận: Để duy trì sự cháy , cần liên tục cung cấp không khí . Nói cách khác , không khícần được lưu thông. C. Củng cố Dặn dò Bài sau: Không khí cần cho sự sống 3 2
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh TUẦN 18 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG. I.Mục tiêu: Nêu được con người , động vật , thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 72, 73 SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Â.Kiểm tra: Để duy trì sự cháy ta cần làm gì? 2h/s trả lời. B. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người GV yêu cầu các em đọc mục Thực Luồng không khí ấm chạm vào tay hành / 72SGK để phát biểu và nhận xét . do các em thở ra. Nêu vai trò của không khí đối với con Không khí cần cho sự sống đối với người? con người HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật Gv yêu cầu H/S quan sát H3,4 và TLCH. Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Ô xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của Tại sao phải để nhiều hoa tươi và cây thực vật. cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? Vì cây hô hấp thải ra khí cacbon nic, hút khí ôxi, làm ảnh hưởng đến HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải sự hô hấp cuỉa con người. 3
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh dùng bình ô xi. Gv yêu cầu quan sát H5, 6/ 73SGK theo cặp Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nứơc. Bình ô xi người thợ lặn đeo ở Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có lưng. nhiều không khí hoà tan Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho Máy bơm không khí vào nước sự sống của người , động vật, thực vật. Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi? C. Củng cố Dặn dò Bài sau: Không khí cần cho sự sống 4
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh TUẦN 19 KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ I.Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II. Đồ dùng dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: Nêu vai trò của không khí đối với con ngươì? 2h/s trả lời. Nêu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật? B. Bài mới: Các nhóm trưởng điều khiển HĐ1: Chơi chong chóng các bạn nhóm mình chơi Cả nhóm xếp thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và Trong quá trình chơi, tìm hiểu xem: giơ chong chóng về phía trước. Khi nào chong chóng không quay. Do không có gió. Khi nào chong chóng quay. Khi có gió thổi, ch.chóng quay. 5
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh Khi nào chong chóng quay nhanh, quay Gió thổi mạnh, ch.chóng quay chậm. nhanh * Kết luận :Khi ta chạy , không khí xung Gió thổi yếu, ch.chóng quay quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chậm chong chóng quay. Gió thổi mạnh, chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu, chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành / Các nhóm làm thí nghiệm và 74SGK thảo luận trong nhóm *Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi Đại diện các nhóm trình lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệnh nhiệt độ bày. của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí . Không khí chuyển động tạo thành gió. HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển * Kết luận: Sự chênh lệnh nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giưũa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm C. Củng cố Dặn dò: Gió nhe, gió mạnh, phòng chống bão Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2010 TUẦN 19 KHOA HỌC GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I.Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của bão: Thiệt hại về người và của Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thưòi tiết. + Cắt điện. Tàu thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 76, 77 SGK 6
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: Nêu nguyên nhân gây ra gió 2h/s trả lời. Nêu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. B. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió. Các nhóm quan sát hình vẽ và GV giới thiệu người đầu tiên nghĩ ra cách đọc các thông tin trong trang phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ 76/SGK và hoàn thành bài * Kết luận : Thứ tự cần điền: Cấp 5, cấp 9, tập.2/49 cấp 0, cấp 7, cấp 2. H/S đọc nội dung bài tập HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. ( Nhóm ) H/S quan sát hình 5,6 và nghiên N1: Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão. cứu mục cần biết/77 SGK và TLCH. Khi gió quá mạnh, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy N2: Nêu tác hại do bão gây ra cành, nhà có thể bị tốc mái. N3: Nêu cách phòng chống bão Thiệt hại về người và của. Tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa , *Kết luận: SGK sản xuất, đề phòng khan hiếm HĐ3: Trò chơi Ghép chữ vào hình. thức ăn và nước uống để phòng GV phôtô 4 hình minh hoạ các cấp độ của tai nạn .. gió/76SGK viế lời ghi chú vào các tấm phiếu. các nhóm thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc. C. Củng cố Dặn dò: Không khí bị ô nhiễm H/S đọc mục cần biết. 7
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh TUẦN 20 KHOA HỌC : KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. : Khói khí độc , các loaị bụi vi khuẩn. II. Chuẩn bị : Giáo viên : Hình vẽ SGK /78,79 HS : Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra:: Nêu tác hại do bão gây ra ? 8
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh Nêu một số cách phòng chống bão mà ở địa 2 HS trả lời phương em đã áp dụng? B. Bài mới : HĐ1:. Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch Giáo viên yêu cầu HS lần lượt quan sát Hoạt động theo cặp, quan sát thảo các hình trang 78 và 79/SGK và chỉ ra hình luận. nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? Tại Hình 1,3,4:Vì có nhiều ống khói, đốt sao ? Hình nào thể hiện bầu không khí trong chất thải ở nông thôn và cảnh đường sạch? phố đông đúc , nhiều phương tiện đi lại HS nhắc lại một số tính chất của không đang xả khí thải và bụi. khí Hình 2:cho biết nơi có không khí trong Vậy thế nào là bầu không khí trong sạch? sạch,cây cối xanh tươi,không gian thoáng Khi nào thì bầu không khí bị ô nhiễm ? đãng… Giáo viên kết luận, chốt ý về không khí HS nêu lại tính chất của không khí sạch và không khí bẩn như sgk /79 . + Do bụi: các phương tiện ô tô thải ra, HĐ2.Thảo luận về những nguyên nhân gây bụi tự nhiên, bụi nhà máy , bụi phóng ô nhiễm không khí . xạ, bụi than, xi măng.. N1,2: Nêu những nguyên nhân làm không khí + Do khí độc: khí thải của các nhà máy , bị ô nhiễm . khói tàu, xe , khói thuốc lá, chất độc hoá học, sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải sinh ra.... là những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm, Không khí bị ô nhiễm làm hại đến sức N3, 4 : Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm. khoẻ con người và các sinh vật khác Giáo viên chốt ý , kết luận. Giáo viên yêu cầu HS đọc mục ‘’ Bạn cần biết ‘’/79 về nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm. C Củng cốdặn dò Cho HS nêu lại nguyên nhân và tác hại của không khí bị ô nhiễm. * Cho HS liên hệ bản thân gia đình, việc không nên làm , tránh gây nhiễm bẩn bầu không khí. 9
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh * Dặn dò bài sau : Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường. TUẦN 20 KHOA HỌC BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH I/Mục tiêu : Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch : thu gom, xử lí phân, rác hợp lí ; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây. 10
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh II. Chuẩn bị : Tranh trang 80,81 sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: : Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? 2 HS trả lời Không khí như thế nào là không khí trong lành? 2/ Bài mới : HĐ1:Làm việc theo cặp HS qs và nêu được những việc nào : Nêu những việc nên và không nên làm để nên và không nên làm để bảo vệ bầu bảo vệ bầu không khí trong lành không khí trong lành Những việc nên làm : Ở các hình 1,2,3,5,6,7 Giáo viên chốt ý, kết luận Những việc không nên làm: Ở các hình: hình 4 *Chống không khí ô nhiễm bằng Gọi hs đọc phần kết luận cách: Thu gom và xử lí rác , phân hợp lí Giảm lượng khí độc hại của xe chạy bằng động cơ HĐ 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí Bảo vệ rừng, trồng cây trong sạch Viết cam kết, vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành GV tổ chức hướng dẫn HS hoạt động nhóm: vẽ tranh viết cam kết Đại diện các nhóm trưng bày sản GV kết luận phẩm, nêu ý tưởng của bức tranh 3/ Củng cố: Lớp nhận xét GV nhận xét tiết học Xem bài Âm thanh TUẦN 21 11
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh KHOA HỌC ÂM THANH I/Mục tiêu: Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II. Chuẩn bị : lon sữa, hòn sỏi, kéo, đàn ghi ta, trống… III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: : Nêu những việc nên và không nên làm để 2 HS trả lời bảo vệ bầu không khí trong lành B. Bài mới : Làm việc theo cặp HĐ1:Tìm hiểu các âm thanh xung quanh Tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của Nêu những âm thanh mà em nghe được và trẻ em, tiếng cười, tiếng động cơ, phân loại chúng theo các nhóm tiếng đánh trống… Ở lúc sáng sớm: gà, chim, còi tàu, loa phát thanh… Giáo viên chốt ý, kết luận Trao đổi, nhóm nêu cách ,thực hiện HĐ 2:Cách làm vật phát ra âm thanh Trình bày và đánh giá Thảo luận nhóm 4 Hãy tìm cách để các vật dụng đã chuẩn bị… Khi con người tác động vào chúng, phát ra âm thanh. khi chúngva chạm với nhau Theo em tại sao các vật lại phát ra âm thanh? HS theo dõi HĐ 3: Biết được vật phát ra âm thanh HS hoạt động nhóm báo cáo kết quả GV làm thí nghiệm 1,2 Lớp nhận xét GV kết luận C. Củng cố Dặn dò Tổ chức trò chơi “Đoán âm thanh” Hai đội tham gia chơi Nêu cách chơi…Thi đua bất cứ vật gì phát ra âm thanh Xem bài Sự lan truyền âm thanh 12
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh TUẦN 21 KHOA HỌC SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I/Mục tiêu Nêu được vd hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồncách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động , giải trí , dùng để bảo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường ) II. Chuẩn bị : lon sữa bò, 2 miếng ni lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ… III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: Vì sao có thể nghe được âm thanh? 2 HS trả lời B. Bài mới : HĐ1: Biết được sự lan truyền âm thanh trong không khí Tại sao khi gõ trống hai tai nghe được tiếng Khi gõ do mặt trống rung động tạo ra trống? âm thanh truyền đến tai ta. Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 84/SGK ? 1 hs đọc thí nghiệm Cho hs làm thí nghiệm như sgk và neu kết Làm việc theo nhóm quả HS trình bày kết quả làm việc Giáo viên chốt ý, kết luận Đọc mục cần biết HS đọc HĐ 2: Biết được âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn( cả lớp ) GV làm thí nghiệm như sgk và mời 3 hs áp tai Làm việc cả lớp, HS khác nhận vào thành chậu,tai kia bịt lạivà xem các em xét, bổ sung. nghe thấy gì? Tìm 1 số ví dụ khác GV nhận xétkết luận HS rút ra kết luận : Khi truyền ra xa HS đọc lại mục ‘’ Bạn cần biết’’ . thì âm thanh yếu đi vì rung động 13
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh HĐ3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi truyền ra xa bị yếu đi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn HS lấy ví dụ GV làm thí nghiệm như sgv Theo dõi, nhận xét Cho hs lấy ví dụ Lần lược hai em tham gia chơi C. Củng cố, dặn dò: Truyền qua sợi dây trong trò chơi Trò chơi nói chuyện qua điện thoại Qua trò chơi em biết được âm thanh truyền qua những môi trường nào? Xem bài Âm thanh trong cuộc sống 14
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I.Mục tiêu : Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm: 5 chai ( cốc giống nhau, tranh (ảnh) về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: + Nhờ đâu mà tai nghe được âm thanh? 2 HS trả bài + Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. B. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống: Yêu cầu HS quan sát hình SGK , ghi Các nhóm quan sát ghi lại vai trò lại vai trò của âm thanh. của âm thanh. Nếu HS thu thập được tranh ảnh thì HS tập hợp thanh, ảnh theo nhóm các em tập hợp theo nhóm. nhận xét. * GV: Âm thanh có vai trò quan trọng trong đời sống nhờ có âm thanh mà con người giao tiếp với nhau . HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích & những âm thanh không ưa thích: GV yêu cầu HS trả lời theo yêu cầu HS nêu miệng nhận xét HĐ3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh: HS thảo luận nhóm : Nêu ích lợi của GV nêu vấn đề: Các em thích nghe bài việc ghi âm thanh . hát nào, do ai trình bày? ( có thể dùng băng, đĩa , cho HS nghe lại bài hát) HS thảo luận lớp GV cho HS thảo luận lớp về cách ghi 15
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh lại âm thanh hiện nay. HĐ4: Trò chơi : Làm nhạc cụ: HS làm việc theo nhóm. GV yêu cầu HS đổ nước vào chai từ vơi đến đầy so sánh âm thanh phát ra khi gõ . * Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh . Chai nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh lớn hơn. C. Củng cố Dặn dò: Âm thanh trong cuộc sống ___________________________ 16
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh TUẦN 22 KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT ) I.Mục tiêu: . – Nêu được ví dụ về + Tác hại của tiếng ồn: Tiếng ồn ảnh hưởng dến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ ), gây mất tập trungtrong công việc, học tập + một số biện pháp chống tiếng ồn. + Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: Bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: + Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống? 2 HS trả bài +Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh? B. Bài mới HĐ1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn: Cho HS quan sát các hình trang 88/SGK theo nhóm nêu ra các loại tiếng ồn: HS quan sát thảo luận theo GV giúp HS phân loại tiếng ồn chính nhóm Đại diện các nhóm trình tiếng ồn hầu hết đều do con người gây . bày . HĐ2 : Tìm hiểu về các loại tiếng ồn & biện HS cần bổ sung thêm sung pháp phòng chống: thêm các loại tiếng ồn ở trường Yêu cầu HS đọc & quan sát các hình trang & nơi sinh sống . 17
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh 88/ SGK thảo luận về tác hại & cách phòng chống tiếng ồn. + Tiếng ồn có tác hại gì? + Có những cách nào để chống tiếng ồn mà HS quan sát các hình trong SGK em biết ? thảo luận nhóm về tác hại GV ghi lại ở bảng giúp HS ghi nhận 1 số &cách phòng chống tiếng ồn. biện pháp tránh tiếng ồn. HS trả lời. *KL: Như mục ban đầu cần biết trang 89/SGK. HĐ 3: Nêu về các việc nên &không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân& những người xung quanh. GV yêu cầu các nhóm thảo luận về những việc các em nên (không nên ) làm để góp Các nhóm thảo luận & trình phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở bày lớp, ở nhà & nơi công cộng C. Củng cố Dặn dò: Ánh sáng 18
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh TUẦN 23 KHOA HỌC ÁNH SÁNG I.Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa… + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế. Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. Nhận biết được ta chỉ nhận thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II. Chuẩn bị: HS chuẩn bị theo nhóm: Hộp cáctông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cáctông. III. Các hoạt động DẠYHỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 19
- Trường Tiểu học A Mỹ Đức Tây Giáo viên : Võ Hữu Minh A. Kiểm tra: Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu? 3 HS trả lời. . Tác hại của tiếng ồn đối với con người? . Nêu các cách chống tiếng ồn? B.Bài mới: HĐ1. Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và HS thảo luận theo nhóm theo hình các vật được chiếu sáng. 1 và 2 để tìm vật tự phát sáng và *Hình 1: Ban ngày: Vật tự phát sáng. vật được chiếu sáng. Vật được chiếu sáng. Các nhóm báo cáo trước lớp. Hình 2: Ban đêm.: Vật tự phát sáng. Vật được chiếu sáng. HĐ2 .Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. HS làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm. HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền HS làm thí nghiệm. của a.sáng qua khe. Sau đó bật đèn và quan sát. HS quan sát hình 3. HS rút ra nhận xét: ánh sáng truyền theo Các nhóm trình bày kết quả . đường thẳng. HS rút ra nhận xét. HĐ3: Tìm hiểu sự truyền AS qua các vật. HS tiến hành thí nghiệm trang Ghi lại kết quả vào bảng: 91SGK theo nhóm. Chú ý che tối HS nêu các ví dụ ứng dụng liên quan . phòng học trong khi tiến hành thí HĐ4:.Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào. nghiệm. Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? ...khi có ánh sáng,mắt không bị GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm để đưa ra chắn,.. các dự đoán. HS tiến hành thí nghiệm để kiểm Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng tra dự đoán. từ vật đó truyền vào mắt. C.Củng cốDặn dò: . Học bài, chuẩn bị bài sau: Bóng tối 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 (Sách Chân trời sáng tạo)
288 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 6: Gió, bão và phòng chống bão (Sách Kết nối tri thức)
4 p | 34 | 3
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 17: Chăm sóc cây trồng và vật nuôi (Sách Kết nối tri thức)
4 p | 34 | 3
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (Sách Kết nối tri thức)
5 p | 27 | 2
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 16: Động vật cần gì để sống? (Sách Kết nối tri thức)
6 p | 31 | 2
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 5: Vai trò của không khí và bảo vệ bầu không khí trong lành (Sách Kết nối tri thức)
4 p | 17 | 2
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 13: Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém (Sách Kết nối tri thức)
5 p | 24 | 2
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 11: Âm thanh trong cuộc sống (Sách Kết nối tri thức)
3 p | 32 | 2
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 14: Ôn tập chủ đề Năng lượng (Sách Kết nối tri thức)
2 p | 7 | 1
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 12: Nhiệt độ và sự truyền nhiệt (Sách Kết nối tri thức)
3 p | 16 | 1
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 10: Âm thanh và sự truyền âm thanh (Sách Kết nối tri thức)
7 p | 13 | 1
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 9: Vai trò của ánh sáng (Sách Kết nối tri thức)
6 p | 23 | 1
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 8: Ánh sáng và sự truyền ánh sáng (Sách Kết nối tri thức)
5 p | 31 | 1
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 7: Ôn tập chủ đề Chất (Sách Kết nối tri thức)
2 p | 14 | 1
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 4: Không khí có ở đâu? Tính chất và thành phần của không khí (Sách Kết nối tri thức)
6 p | 17 | 1
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống (Sách Kết nối tri thức)
4 p | 15 | 1
-
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 18: Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật (Sách Kết nối tri thức)
5 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn