intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 9

Chia sẻ: Giang Hạ Vân | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:24

34
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 9 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học; nhận biết (thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”; biết đọc viết: 1/2, 1/4; tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp giấy;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 9

  1. TUẦN 9 TOÁN Bài 25: LUYỆN TẬP (TIẾP THEO) – Trang 32 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: ­ Củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học ­ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. ­ Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết   lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. ­ Năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận  dụng. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ  trong hoạt  động   nhóm. 3. Phẩm chất. ­ Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ  lẫn nhau trong hoạt động nhóm để  hoàn thành nhiệm vụ. ­ Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. ­ Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. ­ SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.                    + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. ­ Cách tiến hành: ­ GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để  ­ HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: 18 : 9 = ? + Trả lời + Câu 2: 27 : 9 = ? + Trả lời .... ­ HS lắng nghe. ­ GV Nhận xét, tuyên dương.
  2. ­ GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: ­ Mục tiêu:  ­ Ôn tập, củng cố bảng nhân, bảng chia đã học. ­ Cách tiến hành: Bài 1. Chọn hai thẻ  số  rồi lập phép  nhân,   phép   chia   (theo   mẫu)?   (Làm  việc theo nhóm) ­ HS quan sát và thực hiện. GV chia nhóm và yêu cầu HS thực hiện  theo mẫu: Đại diện các nhóm thi. GV tổ  chức thi giữa các nhóm, đội thi  nào lập được nhiều phép nhân và chia  + HS khác nhận xét, bổ sung. sẽ thắng cuộc. ­ GV Mời HS khác nhận xét. ­ GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc chung cả lớp) Quan  sát bảng chia và thực hiện các hoạt  động sau:  ­ 1 HS nêu đề bài. ­ Cả lớp lắng nghe quan sát ­ GV yêu cầu HS nêu đề bài a) GV hướng dẫn tìm kết quả của phép  chia: 12 : 4 = ? Bước 1: Tìm từ số 4 ở cột 1 theo chiều  mũi tên dóng sang phải đến số 12. Bước 2: Từ  số  12 dóng theo chiều mũi  ­ HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu 
  3. tên lên hàng 1 gặp số 3. học tập. Ta có: 12 : 4 = 3 21 : 7 =  36: 9 = 45 : 5 = ­ Tương tự yêu cầu HS tìm 12 : 3 = ? 40 : 8 = 24 : 6 = 28 : 4 = b) GV chia nhóm 2, sử  dụng bảng chia   để tìm kết quả các phép tính vào phiếu  học tập nhóm. ­ Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét  lẫn nhau. ­ GV Nhận xét, tuyên dương. Bài   3.   (Làm   việc   chung   cả   lớp)   Sử  dụng bảng chia để kiểm tra kết quả  các phép tính sau, nếu sai thì sửa lại  HS đọc phép tính và nhận xét cho đúng: 18 : 2 = 9 Đ     27 : 3 = 7 S Sửa:  27 : 3 = 9 30 : 6 = 5 Đ     54 : 8 = 6 S Sửa lại:     54 : 9 = 6 ­ GV yêu cầu HS đọc phép tính và nhận  32 : 4 = 8 Đ     14 : 7 = 7 S xét. Sửa lại: ­ Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn      14 : 7 = 2 nhau, sửa lại phép tính sai. 72 : 9 = 8 Đ ­ GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. ­ Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. ­ Cách tiến hành: ­   GV   cho   HS   nêu   yêu   cầu   bài   4.   Trò  ­ HS nêu yêu cầu bài 4. chơi: Đố  bạn sử  dụng bảng chia để  tìm 
  4. kết quả các phép chia. ­   GV   cho   1   HS   nêu   1   phép   chia,   bạn  HS thực hiện trò chơi khác nêu kết  quả, nếu  đúng thì  được  quyền đố bạn. ­ GV Nhận xét, tuyên dương. HS nếu bảng nhân dựa vào bảng chia ­ Từ bảng chia ta cũng có thể nêu được  các bảng nhân đã học. Gọi HS nêu các  bảng nhân IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN Bài 26: MỘT PHẦN HAI. MỘT PHẦN TƯ ­ Trang 56 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: ­ Nhận biết(thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”.   Biết đọc, viết:   ­ Tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp   giấy ­ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. ­ Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết   lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. ­ Năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận  dụng. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ  trong hoạt  động   nhóm. 3. Phẩm chất.
  5. ­ Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ  lẫn nhau trong hoạt động nhóm để  hoàn thành nhiệm vụ. ­ Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. ­ Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. ­ SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. ­ Cách tiến hành: ­ GV yêu cầu HS quan sát bức tranh. ­ HS quan sát  Cánh   diều   bạn   trai   chia   làm   2   phần  Cánh diều bạn trai chia làm mấy phần  bằng nhau. bằng nhau? Cánh   diều   bạn   gái   chia   làm   4   phần  Cánh diều bạn gái chia làm mấy phần  bằng nhau. bằng nhau? ­ HS lắng nghe. ­ GV Nhận xét, khen ngợi. ­ GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá ­ Mục tiêu:  +  Nhận biết  thông qua hình ảnh trực quan. ­ Cách tiến hành:
  6. .  ­   GV   hướng   dẫn   học   sinh   quan   sát  ­ HS quan sát hình vuông thứ nhất trong SGK + Hình vuông được chia làm mấy phần  ­ HS trả lời: Hình vuông được chia làm  bằng nhau? 2 phần bằng nhau. + Mấy phần được tô màu? ­ HS trả lời: Một phần được tô màu ­ HS nhận xét ­ Nhận xét, chốt: ­ HS nhắc lại +   Hình   vuông   được   chia   làm   2   phần  bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai hình vuông. HS đọc “một phần hai” + Một phần hai viết là  HS viết bảng con  Chú   ý:   Một   phần   hai   hay   còn   gọi   là  “một nửa” ­ GV hướng dẫn học sinh quan sát hình  vuông thứ hai trong SGK ­ HS quan sát + Hình vuông  được chia làm mấy phần  ­ HS trả lời: Hình vuông được chia làm  bằng nhau? 4 phần bằng nhau.  + Mấy phần được tô màu? ­ HS trả lời: Một phần đã được tô màu ­ HS nhận xét ­ Nhận xét, chốt: ­ HS nhắc lại +   Hình   vuông   được   chia   làm   4   phần  bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một tư hai hình tròn. + Một phần tư viết là  HS đọc “một phần tư” HS viết bảng con 
  7. 3. Hoạt động ­ Mục tiêu:  + Giúp HS nhận biết   qua hình ảnh trực quan ­ Cách tiến hành: 
  8. Bài 1: Làm việc theo nhóm ­ HS đọc thầm yêu cầu ­  GV yêu  cầu  HS  quan  sát   hình trong  ­ HS quan sát SGK. a) Hướng dẫn mẫu cho HS ­ Hình tam giác chia làm mấy phần ? ­ Hình tam giác chia làm 2 phần ­ Đã tô mày đi mấy phần ?  ­ Đã tô màu đi 1 phần. ­> Như vậy: Đã tô màu một phần hai  hình tam giác. ­ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi  ­ HS làm việc theo nhóm trả lời các hình còn lại: ­ Đại diện chia sẻ đáp án  + Đã tô màu một phần hai hình tròn. +Đã   tô   màu   một   phần   hai   hình   chữ  nhật. + Đã tô màu một phần hai hình vuông. ­ GV nhận xét, tuyên dương ­ HS nhận xét b) Hướng dẫn tương tự như ý a ­ Lắng nghe ­ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi  trả lời các hình: ­ HS làm việc theo nhóm ­ Đại diện chia sẻ đáp án  + Đã tô màu một phần tư hình B. +Đã tô màu một phần tư hình c. + Đã tô màu một phần tư  hình D. ­ GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: (Làm việc cá nhân) a) Đã tô màu  hình nào? ­ HS nhận xét ­ Lắng nghe ­ HS đọc thầm yêu cầu Để  biết đã tô màu   vào hình nào phải  nhận   ra   hình   nào   dược   chia   thành   2 
  9. 4. Vận dụng ­ Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. ­ Cách tiến hành: ­ GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. HS nêu yêu cầu. Trang   muốn   ăn     chiếc   bánh,   Nguyên  muốn ăn cái bánh. Em hãy chỉ  giúp hai  bạn phần bánh thích hợp ở hình bên ­ GV mời HS giải thích về số phần của   chiếc bánh. ­ 1 HS giải thích: Chiếc bánh được cắt  đôi theo chiều dọc, nửa bên trái được ,  bửa bên phải cũng được . Nửa bên trái  tiếp tục được cắt đôi theo chiều ngang,  ta được  của 1 nửa tức là  cả  cái bánh.  Vậy Bạn   Trang muốn ăn cái bánh sẽ  lấy nửa bên trái. Còn bạn Nguyên muốn  ăn cái bánh sẽ  lấy một phần bên phải  (). ­ 1­2 HS khác nhận xét. ­ GV mời HS khác nhận xét ­ GV giải tích, bổ sung và  tuyên dương. ­ Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ TOÁN Bài 27: MỘT PHẦN BA.MỘT PHẦN NĂM. MỘT PHẦN SÁU 
  10. Trang 59 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: ­ Nhận biết (thông qua hình  ảnh trực quan) về  “một phần ba”, “một phần   năm”, “một phần sáu”. Biết đọc  ­ Vận d ụng n ội dung đã họ c đã họ c vào giải quyết một số  tình huố ng gắ n   vớ i th ực t ế. ­ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. ­ Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết   lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. ­ Năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận  dụng. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ  trong hoạt  động   nhóm. 3. Phẩm chất. ­ Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ  lẫn nhau trong hoạt động nhóm để  hoàn thành nhiệm vụ. ­ Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. ­ Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. ­ SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.                    + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. ­ Cách tiến hành:
  11. ­ GV tổ chức trò chơi để  khởi động bài  ­ HS tham gia trò chơi học. Yêu cầu HS quan sát tranh SGK: + Câu 1: Chiếc bánh dài trong ngăn thứ  + Câu 1: Chiếc bánh dài trong ngăn thứ  nhất   được   chia   thành   ba   phần   bằng  nhất được chia thành mấy phần bằng  nhau. nhau ? + Câu 2: Chiếc bánh cuộn ngăn thứ  hai  được chia làm năm phần bằng nhau. + Câu 2: Chiếc bánh cuộn ngăn thứ  hai  + Câu 3: Chiếc bánh Piza và chiếc bánh  được chia làm mấy phần bằng nhau ? ngọt   được   chia   làm   sáu   phần   bằng  nhau. + Câu 3: Chiếc bánh Piza và chiếc bánh  +   Câu   4:   Bình   nước   cam   được   chia  ngọt   được   chia   làm   mấy   phần   bằng  thành ba phần bằng nhau và chỉ còn một  nhau ? phần. + Câu 5: Bình nước dâu được chia thành  +   Câu   4:   Bình   nước   cam   được   chia  năm phần và chỉ còn một phần. thành mấy phần bằng nhau và chỉ  còn  + Câu 6: Bình nước trà xanh được chia  mấy phần? thành sáu phần và chỉ còn một phần. ­ HS lắng nghe. + Câu 5: Bình nước dâu được chia thành  mấy phần và chỉ còn mấy phần? + Câu 6: Bình nước trà xanh được chia  thành mấy phần và chỉ còn mấy phần? ­ GV Nhận xét, tuyên dương. ­ GV dẫn dắt vào bài mới.
  12. 2. Khám phá: ­ Mục tiêu:  +  Nhận biết  thông qua hình ảnh trực quan. + Vận dụng nội dung đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. ­ Cách tiến hành: a)  ­ GV hướng dẫn học sinh quan sát  ­ HS quan sát hình vuông thứ nhất trong SGK + Hình vuông được chia làm mấy phần  ­ HS trả lời: Hình vuông được chia làm  bằng nhau? 3 phần bằng nhau. + Mấy phần được tô màu? ­ Một phần được tô màu ­ HS nhận xét ­ Nhận xét, chốt: +   Hình   vuông   được   chia   làm   3   phần  ­ HS nhắc lại bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần ba hình vuông. HS đọc “một phần ba” + Một phần ba viết là  HS viết bảng con  b)GV   hướng  dẫn  học   sinh  hình  thành  biểu tượng về  “một phần năm”, “một  phần sáu” ­ HS quan sát HS thực hiện theo hướng dẫn Hướng dẫn tương tự như ý a 3. Hoạt động ­ Mục tiêu:  + Giúp HS nhận biết  qua hình ảnh trực quan ­ Cách tiến hành:
  13. Bài   1:   (Làm   việc   theo   nhóm)   Đã   tô  ­ HS đọc thầm yêu cầu màu  hình nào? ­  GV yêu  cầu HS  quan sát  hình trong  ­ HS quan sát thảo luận SGK và thảo luận nhóm 2  Đại diện nhóm trả lời Đã tô màu  hình nào? Đã tô màu  hình 4 Hình nào không được tô màu  ?  Hình nào không được tô màu  là hình 1,  2, 3  ­ GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: (Làm việc cá nhân) a) Đã tô màu  hình nào? HS trả lời Đã tô màu  hình nào? Hình nào không được tô màu  ?  + Đã tô màu  hình 1,4. + Hình nào không được tô màu  là hình  2,3 Nhận xét, tuyên dương. ­ HS nhận xét b) Đã tô màu  hình nào? ­ Lắng nghe Để  biết đã tô màu   vào hình nào phải  nhận   ra   hình   nào   dược   chia   thành   6  phần ­ HS chia sẻ bài làm: Hình 2 được chia  thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1  phần. Vậy đã tô màu  hình 2. ­ Hình 1,3  không được tô màu vào một  phần sáu. ­ HS nhận xét ­  GV nhận xét, tuyên dương. ­ Lắng nghe Bài 3: (Làm việc chung cả lớp) ­ GV hướng dẫn HS thực hành gấp hình  ­ HS đọc thầm yêu cầu và thực hành  để tạo thành  theo hướng dẫn
  14. 4. Vận dụng. ­ Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. ­ Cách tiến hành: Tuấn đã ăn  chiếc bánh, Khang đã ăn  HS đọc đầu bài chiếc bánh, Minh đã ăn   chiếc bánh.  Theo   em   mỗi   bạn   đó   đã   ăn   phần  bánh của chiếc bánh nào sau đây? ­ GV tổ chức trò chơi “Ghép đôi”. Chơi  theo nhóm 6: Mỗi em chọn 1 chiếc thẻ  ­   HS   chơi   nhóm   6.   Nhóm   nào   trả   lời  (gồm các thẻ: , , Hình A, Hình B, Hình  đứng kết quả  và nhanh nhất sẽ  được  C), sau đó ghép đôi với bạn cho đúng  khen, thưởng.  phần bánh các bạn đã ăn tương ứng với  +Tuấn đã ăn  chiếc bánh ­ Hình A hình nào. +Khang đã ăn  chiếc bánh Hình B ­   GV   Nhận   xét,   tuyên   dương,   khen  +Minh đã ăn  chiếc bánh Hình C thưởng những nhóm làm nhanh. ­ Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ TOÁN Bài 28: MỘT PHẦN BẢY. MỘT PHẦN TÁM. MỘT PHẦN CHÍN  Trang 61 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: ­ Nhận biết (thông qua hình  ảnh trực quan) về  “một phần bảy”, “một phần  tám”, “một phần chín”. Biết đọc 
  15. ­ Vận d ụng n ội dung đã họ c đã họ c vào giải quyết một số  tình huố ng gắ n   vớ i th ực t ế. ­ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. ­ Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết   lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. ­ Năng lực giải quyết vấn đề  và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận  dụng. ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ  trong hoạt  động   nhóm. 3. Phẩm chất. ­ Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ  lẫn nhau trong hoạt động nhóm để  hoàn thành nhiệm vụ. ­ Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. ­ Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. ­ SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ­ Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.                    + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. ­ Cách tiến hành:
  16. ­ GV tổ chức trò chơi để  khởi động bài  ­ HS tham gia trò chơi học. Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, thảo  luận trả lời:  + Câu 1: Chiếc bánh dài được chia làm  bảy   phần   bằng   nhau   và   đã   cắt   ra   1  + Câu 1: Chiếc bánh dài được chia làm  phần. mấy phần bằng nhau và đã cắt ra mấy  phần? + Chiếc bánh tròn ở giữa được chia làm  tám phần bằng nhau và đã cắt ra một  phần. + Câu 2: Chiếc bánh tròn  ở  giữa được  chia làm mấy phần bằng nhau và đã cắt  ra mấy phần? +   Chiếc   bánh   vuông   được   chia   thành  chín phần bằng nhau và đã cắt ra một  phần. + Câu 3: Chiếc bánh vuông được chia  làm mấy phần bằng nhau và đã cắt ra  mấy phần? ­ HS lắng nghe. ­ GV Nhận xét, tuyên dương. ­ GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: ­ Mục tiêu:  +  Nhận biết  thông qua hình ảnh trực quan. + Vận dụng nội dung đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. ­ Cách tiến hành:
  17. ­ GV dán hình chữ  nhật màu vàng chia  ­ HS quan sát đều bảy phần như trong SGK + Hình chữ  nhật màu vàng được chia  ­ HS trả  lời: Hình chữ  nhật màu vàng  làm mấy phần bằng nhau? được chia làm bảy phần bằng nhau. ­ Một phần được tô màu +   (GV   tô   màu   một   phần).   Mấy   phần   được tô màu? ­>   Hình   chữ   nhật   màu   vàng   được  ­ HS đọc chia làm bảy phần, một phần được tô  ­ HS viết bảng con màu.  ­ Ta có: “Một phần bảy” ­ Viết:  ­ HS trả  lời: Hình chữ  nhật được chia  ­ Nhận xét, tuyên dương. làm tám phần bằng nhau. * Hướng dẫn tương tự: + Hình chữ nhật màu đỏ được chia làm  mấy phần bằng nhau? ­ Một phần được tô màu Mấy phần được tô màu? ­>   Hình   chữ   nhật   được   chia   làm   tám  ­ HS đọc phần, một phần được tô màu.  ­ HS viết bảng con ­ Ta có: “Một phần tám” ­ Viết:  ­ Nhận xét, tuyên dương. + Hình chữ  nhật màu xanh được chia  làm mấy phần bằng nhau? ­ Một phần được tô màu Mấy phần được tô màu? ­>   Hình   chữ   nhật   được   chia   làm   tám  ­ HS đọc phần, một phần được tô màu.  ­ HS viết bảng con ­ Ta có: “Một phần chín” ­ Viết:  ­ Nhận xét, tuyên dương.
  18. 3. Hoạt động ­ Mục tiêu:  + Giúp HS nhận biết  qua hình ảnh trực quan ­ Cách tiến hành:
  19. Bài 1: (Làm việc chung cả lớp) Chọn  thẻ tương ứng với phần đã tô màu ­ GV yêu cầu HS đề bài ­ HS đọc thầm yêu cầu ­ HS quan sát thảo luận Yêu cầu HS trả  lời bằng hình thức giơ  + HS giơ thẻ màu thẻ màu: +  tương ứng với băng giấy màu tím.  +  tương ứng với băng giấy màu gì ? +  tương ứng với băng giấy màu đỏ. +  tương ứng với băng giấy màu vàng. +  tương ứng với băng giấy màu gì ? +  tương ứng với băng giấy màu xanh. +  tương ứng với băng giấy màu gì ? HS đọc yêu cầu +  tương ứng với băng giấy màu gì ? ­ GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: (Làm việc cá nhân)  Đã tô màu  hình nào? Hình nào được tô màu  là hình A  HS đọc Đã tô màu  hình nào? Nhận xét, tuyên dương. a) Đã khoanh vào một phần bảy hình B Bài 3: (Làm việc phiếu bài tập) ­ GV yêu cầu HS đọc đầu bài và làm  phiếu bài tập Hình nào đã khoanh: b) Đã khoanh vào một phần tám hình A a)   số cây nấm c) Đã khoanh vào một phần chín hình A b)   số cây nấm ­ HS nhận xét ­ Lắng nghe c)   số cây nấm
  20. 4. Vận dụng. ­ Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. ­ Cách tiến hành: Yêu cầu HS đọc đầu bài bài 4 HS đọc đầu bài GV hướng dẫn học sinh thực hành HS làm theo hướng dẫn a) Lấy ra 17 hình tròn chia thành 7 phần  bằng nhau b) Chỉ ra   số hình tròn ở câu a HS thảo luận với bạn chỉ  ra     số  hình    tròn  ở  câu a  theo nhóm 2 và   nhận xét  ­ GV Nhận xét, tuyên dương. lẫn nhau ­ Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2