Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 9
lượt xem 2
download
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 9 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học; nhận biết (thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”; biết đọc viết: 1/2, 1/4; tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp giấy;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 9
- TUẦN 9 TOÁN Bài 25: LUYỆN TẬP (TIẾP THEO) – Trang 32 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: 18 : 9 = ? + Trả lời + Câu 2: 27 : 9 = ? + Trả lời .... HS lắng nghe. GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Mục tiêu: Ôn tập, củng cố bảng nhân, bảng chia đã học. Cách tiến hành: Bài 1. Chọn hai thẻ số rồi lập phép nhân, phép chia (theo mẫu)? (Làm việc theo nhóm) HS quan sát và thực hiện. GV chia nhóm và yêu cầu HS thực hiện theo mẫu: Đại diện các nhóm thi. GV tổ chức thi giữa các nhóm, đội thi nào lập được nhiều phép nhân và chia + HS khác nhận xét, bổ sung. sẽ thắng cuộc. GV Mời HS khác nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc chung cả lớp) Quan sát bảng chia và thực hiện các hoạt động sau: 1 HS nêu đề bài. Cả lớp lắng nghe quan sát GV yêu cầu HS nêu đề bài a) GV hướng dẫn tìm kết quả của phép chia: 12 : 4 = ? Bước 1: Tìm từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên dóng sang phải đến số 12. Bước 2: Từ số 12 dóng theo chiều mũi HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu
- tên lên hàng 1 gặp số 3. học tập. Ta có: 12 : 4 = 3 21 : 7 = 36: 9 = 45 : 5 = Tương tự yêu cầu HS tìm 12 : 3 = ? 40 : 8 = 24 : 6 = 28 : 4 = b) GV chia nhóm 2, sử dụng bảng chia để tìm kết quả các phép tính vào phiếu học tập nhóm. Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) Sử dụng bảng chia để kiểm tra kết quả các phép tính sau, nếu sai thì sửa lại HS đọc phép tính và nhận xét cho đúng: 18 : 2 = 9 Đ 27 : 3 = 7 S Sửa: 27 : 3 = 9 30 : 6 = 5 Đ 54 : 8 = 6 S Sửa lại: 54 : 9 = 6 GV yêu cầu HS đọc phép tính và nhận 32 : 4 = 8 Đ 14 : 7 = 7 S xét. Sửa lại: Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn 14 : 7 = 2 nhau, sửa lại phép tính sai. 72 : 9 = 8 Đ GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Cách tiến hành: GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. Trò HS nêu yêu cầu bài 4. chơi: Đố bạn sử dụng bảng chia để tìm
- kết quả các phép chia. GV cho 1 HS nêu 1 phép chia, bạn HS thực hiện trò chơi khác nêu kết quả, nếu đúng thì được quyền đố bạn. GV Nhận xét, tuyên dương. HS nếu bảng nhân dựa vào bảng chia Từ bảng chia ta cũng có thể nêu được các bảng nhân đã học. Gọi HS nêu các bảng nhân IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN Bài 26: MỘT PHẦN HAI. MỘT PHẦN TƯ Trang 56 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Nhận biết(thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”. Biết đọc, viết: Tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp giấy Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát bức tranh. HS quan sát Cánh diều bạn trai chia làm 2 phần Cánh diều bạn trai chia làm mấy phần bằng nhau. bằng nhau? Cánh diều bạn gái chia làm 4 phần Cánh diều bạn gái chia làm mấy phần bằng nhau. bằng nhau? HS lắng nghe. GV Nhận xét, khen ngợi. GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Mục tiêu: + Nhận biết thông qua hình ảnh trực quan. Cách tiến hành:
- . GV hướng dẫn học sinh quan sát HS quan sát hình vuông thứ nhất trong SGK + Hình vuông được chia làm mấy phần HS trả lời: Hình vuông được chia làm bằng nhau? 2 phần bằng nhau. + Mấy phần được tô màu? HS trả lời: Một phần được tô màu HS nhận xét Nhận xét, chốt: HS nhắc lại + Hình vuông được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần hai hình vuông. HS đọc “một phần hai” + Một phần hai viết là HS viết bảng con Chú ý: Một phần hai hay còn gọi là “một nửa” GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vuông thứ hai trong SGK HS quan sát + Hình vuông được chia làm mấy phần HS trả lời: Hình vuông được chia làm bằng nhau? 4 phần bằng nhau. + Mấy phần được tô màu? HS trả lời: Một phần đã được tô màu HS nhận xét Nhận xét, chốt: HS nhắc lại + Hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một tư hai hình tròn. + Một phần tư viết là HS đọc “một phần tư” HS viết bảng con
- 3. Hoạt động Mục tiêu: + Giúp HS nhận biết qua hình ảnh trực quan Cách tiến hành:
- Bài 1: Làm việc theo nhóm HS đọc thầm yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát hình trong HS quan sát SGK. a) Hướng dẫn mẫu cho HS Hình tam giác chia làm mấy phần ? Hình tam giác chia làm 2 phần Đã tô mày đi mấy phần ? Đã tô màu đi 1 phần. > Như vậy: Đã tô màu một phần hai hình tam giác. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi HS làm việc theo nhóm trả lời các hình còn lại: Đại diện chia sẻ đáp án + Đã tô màu một phần hai hình tròn. +Đã tô màu một phần hai hình chữ nhật. + Đã tô màu một phần hai hình vuông. GV nhận xét, tuyên dương HS nhận xét b) Hướng dẫn tương tự như ý a Lắng nghe Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả lời các hình: HS làm việc theo nhóm Đại diện chia sẻ đáp án + Đã tô màu một phần tư hình B. +Đã tô màu một phần tư hình c. + Đã tô màu một phần tư hình D. GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: (Làm việc cá nhân) a) Đã tô màu hình nào? HS nhận xét Lắng nghe HS đọc thầm yêu cầu Để biết đã tô màu vào hình nào phải nhận ra hình nào dược chia thành 2
- 4. Vận dụng Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Cách tiến hành: GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. HS nêu yêu cầu. Trang muốn ăn chiếc bánh, Nguyên muốn ăn cái bánh. Em hãy chỉ giúp hai bạn phần bánh thích hợp ở hình bên GV mời HS giải thích về số phần của chiếc bánh. 1 HS giải thích: Chiếc bánh được cắt đôi theo chiều dọc, nửa bên trái được , bửa bên phải cũng được . Nửa bên trái tiếp tục được cắt đôi theo chiều ngang, ta được của 1 nửa tức là cả cái bánh. Vậy Bạn Trang muốn ăn cái bánh sẽ lấy nửa bên trái. Còn bạn Nguyên muốn ăn cái bánh sẽ lấy một phần bên phải (). 12 HS khác nhận xét. GV mời HS khác nhận xét GV giải tích, bổ sung và tuyên dương. Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Bài 27: MỘT PHẦN BA.MỘT PHẦN NĂM. MỘT PHẦN SÁU
- Trang 59 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Nhận biết (thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần ba”, “một phần năm”, “một phần sáu”. Biết đọc Vận d ụng n ội dung đã họ c đã họ c vào giải quyết một số tình huố ng gắ n vớ i th ực t ế. Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài HS tham gia trò chơi học. Yêu cầu HS quan sát tranh SGK: + Câu 1: Chiếc bánh dài trong ngăn thứ + Câu 1: Chiếc bánh dài trong ngăn thứ nhất được chia thành ba phần bằng nhất được chia thành mấy phần bằng nhau. nhau ? + Câu 2: Chiếc bánh cuộn ngăn thứ hai được chia làm năm phần bằng nhau. + Câu 2: Chiếc bánh cuộn ngăn thứ hai + Câu 3: Chiếc bánh Piza và chiếc bánh được chia làm mấy phần bằng nhau ? ngọt được chia làm sáu phần bằng nhau. + Câu 3: Chiếc bánh Piza và chiếc bánh + Câu 4: Bình nước cam được chia ngọt được chia làm mấy phần bằng thành ba phần bằng nhau và chỉ còn một nhau ? phần. + Câu 5: Bình nước dâu được chia thành + Câu 4: Bình nước cam được chia năm phần và chỉ còn một phần. thành mấy phần bằng nhau và chỉ còn + Câu 6: Bình nước trà xanh được chia mấy phần? thành sáu phần và chỉ còn một phần. HS lắng nghe. + Câu 5: Bình nước dâu được chia thành mấy phần và chỉ còn mấy phần? + Câu 6: Bình nước trà xanh được chia thành mấy phần và chỉ còn mấy phần? GV Nhận xét, tuyên dương. GV dẫn dắt vào bài mới.
- 2. Khám phá: Mục tiêu: + Nhận biết thông qua hình ảnh trực quan. + Vận dụng nội dung đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. Cách tiến hành: a) GV hướng dẫn học sinh quan sát HS quan sát hình vuông thứ nhất trong SGK + Hình vuông được chia làm mấy phần HS trả lời: Hình vuông được chia làm bằng nhau? 3 phần bằng nhau. + Mấy phần được tô màu? Một phần được tô màu HS nhận xét Nhận xét, chốt: + Hình vuông được chia làm 3 phần HS nhắc lại bằng nhau, tô màu một phần. + Đã tô màu một phần ba hình vuông. HS đọc “một phần ba” + Một phần ba viết là HS viết bảng con b)GV hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng về “một phần năm”, “một phần sáu” HS quan sát HS thực hiện theo hướng dẫn Hướng dẫn tương tự như ý a 3. Hoạt động Mục tiêu: + Giúp HS nhận biết qua hình ảnh trực quan Cách tiến hành:
- Bài 1: (Làm việc theo nhóm) Đã tô HS đọc thầm yêu cầu màu hình nào? GV yêu cầu HS quan sát hình trong HS quan sát thảo luận SGK và thảo luận nhóm 2 Đại diện nhóm trả lời Đã tô màu hình nào? Đã tô màu hình 4 Hình nào không được tô màu ? Hình nào không được tô màu là hình 1, 2, 3 GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: (Làm việc cá nhân) a) Đã tô màu hình nào? HS trả lời Đã tô màu hình nào? Hình nào không được tô màu ? + Đã tô màu hình 1,4. + Hình nào không được tô màu là hình 2,3 Nhận xét, tuyên dương. HS nhận xét b) Đã tô màu hình nào? Lắng nghe Để biết đã tô màu vào hình nào phải nhận ra hình nào dược chia thành 6 phần HS chia sẻ bài làm: Hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu hình 2. Hình 1,3 không được tô màu vào một phần sáu. HS nhận xét GV nhận xét, tuyên dương. Lắng nghe Bài 3: (Làm việc chung cả lớp) GV hướng dẫn HS thực hành gấp hình HS đọc thầm yêu cầu và thực hành để tạo thành theo hướng dẫn
- 4. Vận dụng. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Cách tiến hành: Tuấn đã ăn chiếc bánh, Khang đã ăn HS đọc đầu bài chiếc bánh, Minh đã ăn chiếc bánh. Theo em mỗi bạn đó đã ăn phần bánh của chiếc bánh nào sau đây? GV tổ chức trò chơi “Ghép đôi”. Chơi theo nhóm 6: Mỗi em chọn 1 chiếc thẻ HS chơi nhóm 6. Nhóm nào trả lời (gồm các thẻ: , , Hình A, Hình B, Hình đứng kết quả và nhanh nhất sẽ được C), sau đó ghép đôi với bạn cho đúng khen, thưởng. phần bánh các bạn đã ăn tương ứng với +Tuấn đã ăn chiếc bánh Hình A hình nào. +Khang đã ăn chiếc bánh Hình B GV Nhận xét, tuyên dương, khen +Minh đã ăn chiếc bánh Hình C thưởng những nhóm làm nhanh. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN Bài 28: MỘT PHẦN BẢY. MỘT PHẦN TÁM. MỘT PHẦN CHÍN Trang 61 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Nhận biết (thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần bảy”, “một phần tám”, “một phần chín”. Biết đọc
- Vận d ụng n ội dung đã họ c đã họ c vào giải quyết một số tình huố ng gắ n vớ i th ực t ế. Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài HS tham gia trò chơi học. Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, thảo luận trả lời: + Câu 1: Chiếc bánh dài được chia làm bảy phần bằng nhau và đã cắt ra 1 + Câu 1: Chiếc bánh dài được chia làm phần. mấy phần bằng nhau và đã cắt ra mấy phần? + Chiếc bánh tròn ở giữa được chia làm tám phần bằng nhau và đã cắt ra một phần. + Câu 2: Chiếc bánh tròn ở giữa được chia làm mấy phần bằng nhau và đã cắt ra mấy phần? + Chiếc bánh vuông được chia thành chín phần bằng nhau và đã cắt ra một phần. + Câu 3: Chiếc bánh vuông được chia làm mấy phần bằng nhau và đã cắt ra mấy phần? HS lắng nghe. GV Nhận xét, tuyên dương. GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Mục tiêu: + Nhận biết thông qua hình ảnh trực quan. + Vận dụng nội dung đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. Cách tiến hành:
- GV dán hình chữ nhật màu vàng chia HS quan sát đều bảy phần như trong SGK + Hình chữ nhật màu vàng được chia HS trả lời: Hình chữ nhật màu vàng làm mấy phần bằng nhau? được chia làm bảy phần bằng nhau. Một phần được tô màu + (GV tô màu một phần). Mấy phần được tô màu? > Hình chữ nhật màu vàng được HS đọc chia làm bảy phần, một phần được tô HS viết bảng con màu. Ta có: “Một phần bảy” Viết: HS trả lời: Hình chữ nhật được chia Nhận xét, tuyên dương. làm tám phần bằng nhau. * Hướng dẫn tương tự: + Hình chữ nhật màu đỏ được chia làm mấy phần bằng nhau? Một phần được tô màu Mấy phần được tô màu? > Hình chữ nhật được chia làm tám HS đọc phần, một phần được tô màu. HS viết bảng con Ta có: “Một phần tám” Viết: Nhận xét, tuyên dương. + Hình chữ nhật màu xanh được chia làm mấy phần bằng nhau? Một phần được tô màu Mấy phần được tô màu? > Hình chữ nhật được chia làm tám HS đọc phần, một phần được tô màu. HS viết bảng con Ta có: “Một phần chín” Viết: Nhận xét, tuyên dương.
- 3. Hoạt động Mục tiêu: + Giúp HS nhận biết qua hình ảnh trực quan Cách tiến hành:
- Bài 1: (Làm việc chung cả lớp) Chọn thẻ tương ứng với phần đã tô màu GV yêu cầu HS đề bài HS đọc thầm yêu cầu HS quan sát thảo luận Yêu cầu HS trả lời bằng hình thức giơ + HS giơ thẻ màu thẻ màu: + tương ứng với băng giấy màu tím. + tương ứng với băng giấy màu gì ? + tương ứng với băng giấy màu đỏ. + tương ứng với băng giấy màu vàng. + tương ứng với băng giấy màu gì ? + tương ứng với băng giấy màu xanh. + tương ứng với băng giấy màu gì ? HS đọc yêu cầu + tương ứng với băng giấy màu gì ? GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đã tô màu hình nào? Hình nào được tô màu là hình A HS đọc Đã tô màu hình nào? Nhận xét, tuyên dương. a) Đã khoanh vào một phần bảy hình B Bài 3: (Làm việc phiếu bài tập) GV yêu cầu HS đọc đầu bài và làm phiếu bài tập Hình nào đã khoanh: b) Đã khoanh vào một phần tám hình A a) số cây nấm c) Đã khoanh vào một phần chín hình A b) số cây nấm HS nhận xét Lắng nghe c) số cây nấm
- 4. Vận dụng. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Cách tiến hành: Yêu cầu HS đọc đầu bài bài 4 HS đọc đầu bài GV hướng dẫn học sinh thực hành HS làm theo hướng dẫn a) Lấy ra 17 hình tròn chia thành 7 phần bằng nhau b) Chỉ ra số hình tròn ở câu a HS thảo luận với bạn chỉ ra số hình tròn ở câu a theo nhóm 2 và nhận xét GV Nhận xét, tuyên dương. lẫn nhau Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 7: Bảng chia 3
4 p | 134 | 10
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5: Giải bài toán bằng hai bước tính (Tiết 2)
4 p | 52 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 3: Ôn tập phép cộng, phép trừ
9 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 35: Kiểm tra cuối năm
3 p | 35 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 5
14 p | 41 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5: Giải bài toán bằng hai bước tính (Tiết 1)
4 p | 54 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 13
27 p | 29 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 12
24 p | 23 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 11
22 p | 27 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 10
23 p | 15 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 8
18 p | 19 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 7
22 p | 18 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 6
20 p | 53 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 4
27 p | 14 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 3
22 p | 17 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 2
23 p | 25 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 1
18 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn