YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án Ngữ văn 12 tuần 13: Sóng
991
lượt xem 92
download
lượt xem 92
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 12 tuần 13: Sóng để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Ngữ văn 12 tuần 13: Sóng được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 12 tuần 13: Sóng
- Giáo án Ngữ văn 12 SÓNG Xuân Quỳnh I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : o Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao hạnh phúc của người phụ nữ đang yêu. o Thấy được đăc sắc nghệ thuật trong cấu tứ, xây dựng hình ảnh, nhịp điệu, ngôn từ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến thức : o Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng “sóng”. o Đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tha thiết, sôi nổi, nồng nàn, nhiều suy tư, trăn trở. 2. Kĩ năng : o Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. o Rèn kĩ năng cảm thụ thơ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ : - Câu hỏi 1 : hãy đọc một đoạn thơ trong bài “Tiếng hát con tàu” của Chế Lan Viên mà em thích ? Phát biểu nội dung của đoạn thơ đó ? - Câu hỏi 2 : em hiểu như thế nào về hình tượng “sóng” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh ? 3. Bài mới : ( lời vào bài ) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌAT ĐỘNG NỘI DUNG CẦN ĐẠT THẦY CỦA TRÒ 1
- Giáo án Ngữ văn 12 Hãy giới thiệu vài HS giới vài nét I. TÌM HIỂU nét về nhà thơ Xuân về cuộc đời và đặc CHUNG : Quỳnh ? điểm hồn thơ của ( Về cuộc đời ? Đặc nhà thơ Xuân 1. Tác giả : điểm hồn thơ ? ) Quỳnh. - Cuộc đời bất hạnh, luôn khao khát - GV nhận xét và chốt tình yêu, mái ấm gia đình và tình lại 2 nét chính trên. mẫu tử. - GV giảng thêm về HS nghe giảng - Đặc điểm hồn thơ : tiếng nói của cuộc đời phong cách và ghi nhận nội người phụ nữ giàu yêu thương, nghệ thuật thơ Xuân dung mà GV đã khao khát hạnh phúc đời thường, Quỳnh. chốt lại. bình dị, nhiều âu lo, day dứt, trăn - GV lưu ý HS gạch trở, trong tình yêu. chân những tác phẩm chính của nhà thơ Xuân Quỳnh để học. 2. Tác phẩm : Hãy nêu hoàn cảnh HS nêu hoàn a. Hoàn cảnh sáng tác : Bài thơ sáng tác của bài thơ ? cảnh sáng tác bài được viết tại biển Diêm Điền ( Thái thơ “Sóng” dựa Bình ) năm 1967. vào tiểu dẫn ở b. Đề tài và chủ đề : Bài thơ viết về đề tài SGKT155. gì ? + Đề tài : tình yêu. HS : bài thơ viết Hãy nêu chủ đề của về đề tài tình yêu. + Chủ đề : mượn hình tượng sóng bài thơ ? ( Bài thơ đã để diễn tả tình yêu của người phụ mượn hình nữ. Sóng là ẩn HS nêu chủ đề dụ cho tâm hồn người phụ nữ đang bài thơ dựa vào yêu – một hình ảnh đẹp và xác ảnh gì ? Mục đích của gợi ý của GV. đáng. việc mượn hình ảnh ấy ... ? ) - GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. HS đọc diễn cảm bài thơ. 2
- Giáo án Ngữ văn 12 - GV nhận xét và chốt II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : lại nội dung cần nắm. - GV gọi HS đọc diễn cảm bài thơ. - GV dẫn dắt và giới thiệu vấn đề. - GV yêu cầu HS đọc câu 1 ở SGK và trả lời HS vận dụng theo sự gợi dẫn của GV. kiến thức của bài luật thơ để xác định âm điệu và * Lưu ý : âm điệu, nhịp điệu của Em có nhận xét gì về nhịp điệu của bài bài thơ. âm điệu và nhịp điệu thơ. -> Gợi âm điệu nhịp điệu sóng biển của bài thơ ? Âm điệu : khi khoan thai, êm dịu, khi dồn và nhịp điệu đó được dập dữ dội, ... tạo nên bởi những yếu tố nào ? Như những con sóng lòng nhiều cung bật, sắc thái cảm xúc trái tim - GV gọi HS trình bày nữ sĩ. nhận xét, bổ sung nội dung. - GV nhận xét, diễn giảng và chốt lại những kiến thức cơ bản cần nắm. - GV yêu cầu HS đọc câu 2 ở SGK và trả lời theo sự gợi dẫn của GV. - GV chia nhóm cho HS thảo luận ( 6 nhóm – 7 phút ). Nội dung “Sóng” là hình tượng bao trùm, ghi trên phiếu học tập. +Nhóm 1 tìm xuyên suốt bài thơ. - Câu hỏi định hướng : nét tương đồng - Nghĩa thực : hình tượng sóng giữa sóng và em. được miêu tả cụ thể, sinh động với Tìm hiểu lớp nghĩa nhiều trạng thái mâu thuẫn, trái thực của Sóng trong ngược nhau. bài thơ ? - Nghĩa biểu tượng : “sóng” như có Tìm hiểu lớp nghĩa 3
- Giáo án Ngữ văn 12 biểu tượng Sóng trong HS đại diện hồn, tính cách, tâm trạng ... tâm bài thơ ? nhóm phát biểu, hồn của người phụ nữ đang yêu. - GV gọi HS trình bày nhận xét bổ sung nhận xét, bổ sung nội nội dung. dung. - GV nhận xét, diễn giảng và chốt lại những kiến thức cơ bản cần nắm. - GV yêu cầu HS đọc câu 3 ở SGK và trả lời theo sự gợi dẫn của GV. Em là để chỉ ai ? - Em là cái tôi trữ tình của nhà thơ. Sóng và em xuất hiện Sóng và em tuy hai mà một, có như thế nào trong bài lúc phân chia – có lúc hòa nhập, có thơ ? Nhận xét về khi mâu thuẫn cấu trúc của bài thơ ? nhưng thống nhất ... + Song hành với sóng và em. - GV gọi HS trình bày Cấu trúc song hành tạo nên nhận xét, bổ sung nội dung. HS nghe giảng chiều sâu nhận thức và nét độc đáo và ghi nhận nội cho bài thơ. - GV nhận xét, diễn dung chốt lại của giảng và chốt lại những GV. kiến thức cơ bản cần nắm. - GV giảng : tâm hồn người phụ nữ đang yêu : khi thì bồng bột sôi +Nhóm 2 tìm nổi, lúc thì kín đáo sâu hiểu khổ Khổ 1 sắc, vừa đắm say, vừa 2. tỉnh táo, vừa nồng nhiệt 1. Sóng và em những nét tương vừa âm thầm. đồng : - Câu hỏi định hướng : Tác giả mở đầu bài HS đại diện 4
- Giáo án Ngữ văn 12 thơ “Sóng” của mình nhóm phát biểu, - Khổ 1 2 : như thế nào ? Em có nhận xét bổ sung + Cung bật phong phú, trạng thái nhận xét gì về cách mở nội dung. đối cực phức tạp đầy bí ẩn và đầu này? Qua đó, nhà nghịch lí của nhân vật trữ tình. thơ muốn gửi gắm điều gì? Cặp từ trái nghĩa : Dữ dội – dịu êm - GV giảng đặc tính Ồn ào – lặng lẽ quen thuộc, muôn thuở Đặc tính quen thuộc, muôn thuở của sóng. của sóng, lúc trào lên lúc lắng xuống nhịp nhàng. Trạng thái tâm lý khác thường của người phụ nữ đang yêu đầy biến động phức tạp, sôi nổi, tha Em có nhận xét gì về thiết, chân thành mãnh liệt, trầm hành trình của sóng ? tư sâu lắng. Thực chất Xuân HS nghe giảng + Khát vọng vươn ra xa, thoát Quỳnh muốn gửi gắm và ghi nhận nội khỏi những gì nhỏ hẹp, chật chội, khao khát gì của trái dung chốt lại của tầm thường của nhân vật trữ tim phụ nữ đang yêu ? GV. tình. - GV diễn giảng : sóng * Hành trình của sóng từ sông không chịu chấp nhận bể => qui luật của tự nhiên. trong môi trường tù đọng và chật hẹp * Sóng – trạng thái tâm lí của người phụ nữ đang yêu. Tâm hồn ... Tâm hồn của người đang yêu tự nhận thức về những phụ nữ đang yêu cũng biến động khác thường trong lòng vậy, khi đang yêu họ mình. luôn trăn trở, thao thức khám phá bản thân “Sông không hiểu nổi mình mình, ... tìm đến một Sóng tìm ra tận bể” nơi có trái tim đồng Khao khát vượt khỏi tình yêu cá điệu với mình, ... nhân chật hẹp đối với tình yêu cuộc đời rộng lớn để khẳng định mình tự Tiết 2 nhận thức về mình. + Khát vọng tình yêu xôn xao, rạo rực trong trái tim cũng là khát vọng - GV liên hệ đến tình muôn đời của nhân loại mà mãnh yêu của tuổ trẻ ... +Nhóm 3 tìm liệt nhất là tuổi trẻ -> mãi mãi 5
- Giáo án Ngữ văn 12 - Câu hỏi định hướng hiểu trường tồn, vĩnh hằng với thời gian. : Nội dung của khổ khổ Khổ 3 4. - Khổ 3 4 : thơ 3 4 này thể hiện khao khát lí HS đại diện + Lặp cụm từ “Em nghĩ về”. nhóm phát biểu, nhận xét bổ sung giải cội nguồn của tình nội dung. + Lối đối sánh :Biển – tình yêu. yêu được tác giả nói + Câu hỏi tu từ : thể hiện sự khao như thế nào ? khát lí giải mãnh liệt - GV giảng và bình : .Điểm bắt đầu của sóng. câu hỏi tu từ thể hiện . Điểm bắt đầu của tình yêu. khao khát lí giải mãnh liệt Điểm bắt đầu, cội nguồn của sóng, của tình yêu không thể giải “Em cũng không biết thích tường tận. Vì tình yêu là một nữa” hiện tượng tâm lí khác thường đầy Lời thú nhận thành bí ẩn - > cách cắt nghĩa nữ tính và thật đáng yêu, đầy nữ trực cảm. tính khẳng định sự kì ảo HS nghe giảng huyền diệu của tình yêu. và ghi nhận nội - Thời gian : ngày - đêm dung chốt lại của GV. Thức – ngủ Thống trị mọi thời gian cả ý thức và tiềm thức. Thể hiện một tình yêu cháy bỏng đam mê, không cùng, nỗi nhớ thường trực ám ảnh của một tình yêu vĩnh diễn, bất diệt. +Nhóm 4 tìm hiểu khổ Khổ 5 - Khổ 5 6 : - Câu hỏi định hướng : 6. Phân tích những Tình yêu thường gắn liền với nỗi biện pháp nghệ thuật nhớ khi xa cách – Nỗi nhớ mãnh khổ thơ thứ 6 ? Tác HS đại diện liệt. 6
- Giáo án Ngữ văn 12 dụng của những biện nhóm phát biểu, + Nỗi nhớ thường trực : khi thức pháp nghệ thuật ấy ? nhận xét bổ sung khi ngủ, cả không gian và thời gian. nội dung. + Nghệ thuật : . Lặp cấu trúc, điệp từ, ngữ. Niềm tin vào tình . Hình ảnh sóng đôi : sóng – bờ ; yêu được tác giả nói anh – em Sự cộng hưởng Thể như thế nào ở khổ 7 ? hiện nỗi nhớ cồn cào, da diết, không yên, không nguôi. Qua việc phân tích và cảm nhận hình + Nhịp thơ là nhịp sóng. tượng sóng, em biết gì + Sóng khao khát tới bờ. về vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong + Em khao khát có anh tình yêu ? Tình cảm chân thành, táo bạo, HS nghe giảng không hề giấu giếm khát vọng tình - GV giảng và bình : tác và ghi nhận nội yêu sôi nổi, mãnh liệt của một phụ giả đã chủ động và trực dung chốt lại của nữ đang yêu. tiếp bày tỏ tình yêu của GV. mình rất chân thành say + Xuôi Bắc, ngược Nam thấp đắm là điều rất mới mẻ thỏm một linh cảm tai họa trước trong thơ ca rất đáng cuộc đời bất trắc trân trọng nhưng cũng + Điệp từ “dẫu” “về” rất truyền thống đó cũng là vẻ đẹp trong + Mối quan hệ giữa các từ ngữ : tình yêu - sự chung “dẫu” ... “nơi nào” ... “em cũng” ... thủy ... “hướng về anh một phương”. - GV liên hệ thực thế ... Lối kết cấu giả định – khẳnh định cái bất biến giữa cái vạn biến : lòng chung thủy. Thể hiện sự trăn trở, nhớ nhung và bao giờ cũng thủy +Nhóm 5 tìm chung son sắt của tác giả. - Câu hỏi định hướng : hiểu khổ 7 8. Quan niệm về thời HS đại diện gian, năm tháng được nhóm phát biểu, 2. Những suy tư, lo âu, trăn trở tác giả nói như thế nào nhận xét bổ sung trước cuộc đời và khát vọng tình 7
- Giáo án Ngữ văn 12 ở khổ 8 ? Từ đó thể nội dung. yêu. hiện tâm trạng gì của - Khổ 7 8 : nhà thơ ? + Đại dương – muôn vàn cách trở, trăm ngàn con sóng “con nào chẳng tới bờ”. HS nghe giảng - GV giảng : nhà thơ và ghi nhận nội Một qui luật tất yếu của tự lấy quy luật của tự dung chốt lại của nhiên. Đó là niềm tin mãnh liệt vào nhiên là con sóng đại GV. tình yêu chân chính, đích thực của dương trước sự xô dạt Xuân Quỳnh. Cách nói thật mạnh của dòng chảy vẫn trở mẽ thiết tha, thật đằm thắm nhưng về bờ để khẳng định cũng giàu nữ tính. tình cảm của em trong + Các cặp từ thường có trong các dòng dòng đời, ... sóng vế của câu ghép : tuy - vẫn ; dẫu – khát khao bờ như em vẫn. khát khao được có anh, ... Bằng sự chiêm nghiệm của một trái tim nhạy cảm nhà thơ đã trăn trở lo âu về sự hữu hạn của đời người, trôi chảy của thời gian +Nhóm 6 tìm mong manh khó bền chặt của - Câu hỏi định hướng : hiểu khổ 9. hạnh phúc ( đặc điểm thơ Xuân Khát vọng tình yêu Quỳnh ). vĩnh hằng được tác giả nói như thế nào ở khổ HS đại diện cuối ? nhóm phát biểu, - Khổ 9 : nhận xét bổ sung nội dung. + Nhịp thơ nhanh cảm xúc mãnh liệt. Khát vọng hóa thân vào sóng, hòa tan vào sóng mạnh mẽ, ấm áp. + “Tan ra” khát vọng cháy bỏng. HS nghe giảng + “Ngàn năm” trường cữu, bất - GV giảng : ... và tình và ghi nhận nội tử. yêu tăng lên, tăng lên dung chốt lại của của sự tận tụy, thủy GV. chung. Xuân Quỳnh cũng khao khát “ thành trăm con sóng nhỏ” để Khát vọng vĩnh viễn bất tử hóa 8
- Giáo án Ngữ văn 12 diễn tả muôn trùng tình yêu cá nhân vào tình yêu trong tình yêu ... về tình cuộc đời rộng lớn. Đây là khát yêu vô tận vô biên và sự vọng tình yêu dâng hiến thánh cống hiến tất cả cảm thiện, đậm nữ tính, gắn với trách xúc của con người cho nhiệm. tình yêu. HS nhắc lại - GV gọi HS khái quát những bút pháp lại những bút pháp nghệ thuật đã được nghệ thuật được sử tác giả sử dụng dụng trong bài thơ. trong bài thơ. III. TỔNG KẾT : 1. Nghệ thuật : HS nêu ý nghĩa - Thể thơ năm chữ truyền thống, Qua bài thơ “Sóng”, của bài thơ “Sóng” cách ngắt nhịp gieo vần độc đáo, tác giả thể hiện vẻ đẹp giàu sức liên tưởng. gì của người phụ nữ - Xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng trong tình yêu ? thơ tha thiết. - GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của văn bản. 2. Ý nghĩa văn bản : Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu hiện lên qua hình tượng sóng : tình yêu tha thiết, nồng nàn, đầy khát vọng và sắt son chung thủy, vượt lên mọi giới hạn của đời người. 4. Củng cố : GV nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò : 9
- Giáo án Ngữ văn 12 - Tìm những bài thơ sử dụng hình ảnh sóng và biển để diễn tả tình yêu. - Bài thơ được kết cấu theo kiểu triển khai hai hình tượng sóng đôi là sóng và em. Hãy nhận xét về ý nghĩa và hiệu quả của cách kết cấu ấy. - Học thuộc bài + Đọc thuộc lòng văn bản trong SGK. - Chuẩn bị trước bài mới “Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận” 10
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn