ƯU THẾ LAI
I - MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng
- Nếu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện
tượng ưu thế lai.
- Xác định được các phương pháp thường dùng trong tạo ưu
thế lai.
- Nếu được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng
trong lai kinh tế.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thảo luận theo nhóm và tự
nghiên cứu với SGK.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI
Nêu câu hỏi : Ưu thế lai là gì Đáp án :
?GV Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có
Cho ví dụ. sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh,
GV nhấn mạnh: Ưu thế lai biểu phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính
hiện rõ nhất trong trường hợp lai trạng về hình thái và năng xuất cao hơn
giữa các dòng có kiểu gen khác trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội
nhau. Tuy nhiên, ưu thế lai biểu giữa hai bố mẹ.
hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm
dần qua các thế hệ. Ví dụ : cây và bắp ngô của con lai F1
vượt trội cây và bắp ngô của hai cây làm
bố mẹ (2 dòng tự thụ phấn ).
Hoạt động 2
TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN ƯU THẾ LAI
GV nêu vấn đề: Người ta cho HS theo dõi GV giảng giải, rồi thảo luận
rằng, các tính trạng số lượng do theo nhóm trả lời 2 câu hỏi của SGK
nhiều gen quy định. Ở hai dạng - Tại sao khi lai giữa hai dòng thuần,
bố mẹ thuần chủng, nhiều gen ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ?
lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ - Tại sao ở thế hệ F1 ưu thế lai biểu
một số hoặc điểm xấu. hiện rõ nhất, sau đó giảm dần qua
Khi lai chúng với nhau, các gen các thế hệ ?
trội có lợi mới được biểu hiện ở Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm
thảo luận và phải nêu được : F1. Ví dụ :
*Khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai
P : AabbCC x aaBBcc biểi hiện rõ nhất. Vì các gen trội được
biểu hiện ở F1.
* Ở thế hệ F1 thế lai biểu hiện rõ nhất, sau
F1 : AaBbCc đó giảm dần. Vì ở F1 tỉ lệ các cặp gen dị
hợp cao nhất và sau đó giảm dần.
Ở các thế hệ sau cặp gen dị hợp
giảm dần, ưu thế lai cũng giảm
dần.
Hoạt động 3
TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở Đại diện một vài nhóm trình bầy, các
cây trồng nhóm khác bổ sung, dưới sự hướng
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III dẫn của GV, HS nêu lên được các
SGK để nêu lên được phương pháp phương pháp đúng :
tạo ưu thế lai ở cây trồng. Đối với thực vật, người ta thường tạo
ưu thế lai bằng phương pháp lai khác
dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho
GV cho học sinh nêu một vài ví dụ . chúng giao phối với nhau.
ở ngô đã tạo được giống ngô lai F1
năng xuất đạt 20 – 30%. HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu
hỏi : Ở lúa tạo được giống lúa lai F1 năng
xuất tăng 20 – 40%. Lai kinh tế là gì ? Tại sao không dùng
GV : người ta còn đùng phương con lai kinh tế để nhân giống ?
pháp lai khác thứ để kết hợp giữa Đại diện một vài nhóm học sinh (được
tạo ưu thế lai và giống mới. GV chỉ định ) báo cáo kết quả thảo
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật luận nhóm. Các nhóm khác bổ sung .
nuôi Dưới sự chỉ đạo của GV, HS cả lớp
GV: Ở vật nuôi, để tạo ưu thế lai, phải nêu lên được :
chủ yếu người ta dùng phép lai kinh Lai kinh tế là cho giao phối giữa
tế, tức là cho giao phối giữa cặp vật cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai
nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần dòng thuần khác nhau, rồi dùng
khác nhau, rồi dùng con lai F1 làm con lai F1 làm sản phẩm .
sản phẩm (không dùng làm giống ) Không dùng con lai kinh tế để
Áp dụng phương pháp này, Việt làm giống là vì : con lai kinh tế
Nam thường dùng con cái thuộc là con lai F1 có nhiều cặp gen dị
giống trong nước giao phối với con hợp, ưu thế lai thể hiện rõ nhất,
đực cao sản thuộc giống thuần nhập sau đó giảm dần qua các thế hệ.
nội. Con lai có khả năng thích nghi
với điều kiện khí hậu và chăn nôi
giống của mẹ, có sức tăng sản của
bố .