YOMEDIA
ADSENSE
Giáo án tuần 30 tiết 136: Bến quê - Nguyễn Minh Châu
359
lượt xem 13
download
lượt xem 13
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nhằm mục đích giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện và nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Khuê qua tác phẩm Bến quê, mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo án tuần 30 tiết 136 "Bến quê" dưới đây. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án tuần 30 tiết 136: Bến quê - Nguyễn Minh Châu
- TUẦN 30 Ngày soạn: 16/03/2012 Ngày giảng: 20/03/2012 Tiết 136: Hướng dẫn đọc thêm: BẾN QUÊ Nguy ễn Minh Châu AMục tiêu: Giúp hs: Cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả đã gửi gắm trong truyện. *Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: Kiến thức: + Những tình huống nghịch lý, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. + Những bài học mang tính triết lý về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. Kĩ năng: + Đọc – hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lý sâu sắc. + Nhận biết và phân tích những đặc sắc nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lý nhân vật, hình ảnh biểu tượng, … trong truyện. BChuẩn bị SGV ngữ văn 9 Tập II, SGK ngữ văn 9 Tập II. Tài liệu về Nguyễn Minh Châu. GV đọc tài liệu, SGK – Soạn bài. HS đọc và tóm tắt truyện và chuẩn bị bài (ở nhà) CKiểm tra bài cũ. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: (5p) Đọc thuộc lòng và nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ Nói với con của Y Phương. E. Bài mới (34p) *Giới thiệu bài: Cũng chọn không gian và thời gian vào những ngày sang thu ở quê hương, cũng gửi gắm những trải nghiệm và triết lí nhưng khác với “Sang thu” của Hữu Thỉnh – Một bài thơ trữ tình với cảm xúc và biểu hiện tinh tế, “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu lại là một truyện ngắn giản dị với tình huống và cách kể rất độc đáo, thú vị mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Trọng tâm bài học Hoạt động 1 I. Giới thiệu tg, tp ? Nêu những hiểu biết của em về tác 1. Tác giả (19301989) giả Nguyễn Minh Châu? Quê: Nghệ An 2 hs phát biểu, gv chốt Là cây bút văn xuôi tiêu biểu Tác phẩm tiêu biểu: Dấu chân người lính, Người đàn bà trên chuyến tàu tốc ? Xuất xứ của tác phẩm? hành, Cỏ lau… 1 hs phát biểu, gv chốt 2. Tác phẩm: In trong tập truyện cùng *Gv nêu yêu cầu đọc với giọng trầm, tên xuất bản 1985 buồn, thể hiện của nhân vật 3 hs đọc, nhận xét. ? Giải thích 1 số từ ngữ khó? 3. Đọc – chú thích ? Tác phẩm thuộc thể loại nào? Phương 4. Thể loại: truyện ngắn thức biểu đạt chính? 1 hs phát biểu – GV chốt
- Truyện ngắn, P. thức biểu đạt chính: kể, tả, BC II. Phân tích tác phẩm: Hoạt động 2 : A. Bố cục:2 đoạn ? Hãy chia bố cục cho VB ? ND chính B. Phân tích: của mỗi đoạn? 1, Cảnh thiên nhiên nơi làng quê trong 2 đoạn: cảm xúc của Nhĩ: + Đ1: Từ đầu….cửa sổ nhà mình: Cảnh vật làng quê qua cái nhìn của Nhĩ. + Đ2: Còn lại: Con người nơi bến quê trong suy nghĩ của Nhĩ. Hoàn cảnh éo le của Nhĩ: bệnh nặng, ? Tìm tình huống nghịch lí của truyện? đang sống những ngày cuối cùng của T.dụng? cuộc đời. Nhĩ là người đi nhiều nước trên TG nh ưng đến cuối đời lại bị bệnh, nằm liệt giường, nhích người đến bên cửa sổ cũng khó như đi nửa vòng trái đất. Khi phát hiện ra vẻ đẹp bên kia sông cũng là lúc Nhĩ không thể đến với vùng đất ấy. Nhĩ nhờ con trai giúp anh thoả nỗi khát khao nhưng cậu con trai lại không hiểu ý bố và để lỡ chuyến đò. => Mạch truyện không đơn điệu, dòng suy nghĩ của nhân vật diễn ra tự nhiên. ? Nhĩ đã nhìn thấy gì qua khung cửa sổ? Phương thức biểu hiện? Hoa bằng lăng đậm sắc hơn Vòm trời như cao hơn Nước sông – Màu đỏ nhạt Khung cảnh bãi bồi – Màu vàng thau xen màu xanh non => Không gian cao rộng… Cảnh làng quê đẹp bình dị, gần gũi, Phương thức BĐ: M.tả, BC ấm áp và mới mẻ. ? Cảnh làng quê hiện lên ntn? Cảnh TN của làng quê trong 1 buổi sáng đầu thu đẹp bình dị, gần gũi, giàu có và 2, Những chiêm nghiệm của Nhĩ về mới mẻ. cuộc đời: ? Trên giường bệnh, Nhĩ đã khao khát điều gì? Điều đó có mâu thuẫn với 1 người “đã từng đi tới không sót 1 xó xỉnh nào trên trái đất” như Nhĩ không? Nhĩ khao khát sang bên kia sông. Không, vì sau bao nhiêu năm Nhĩ quen với những chân trời xa xôi nhưng anh không để ý đến những vẻ đẹp bình dị xung quanh , bây giờ anh mới nhìn thấy vẻ đẹp của QH và sự tận tâm của vợ => Hợp lí. ? Trong hoàn cảnh ấy, Nhĩ đã cảm nhận về vợ mình ntn?
- Nhận ra sự yêu thương, tần tảo và đức hi sinh thầm lặng của vợ: “ Suốt đời anh chỉ làm em khổ tâm…mà em vẫn nín thinh” Thấu hiểu và biét ơn sâu sắc người vợ: “ Cũng như bãi bồi…Nhĩ đã tìm thấy được nơi nương tựa là gia đình trong những ngày này” ? Trong những ngày cuối đời, Nhĩ đã hiểu ra điều gì? Câu văn nào thể hiện rõ nhất sự chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời? Nhĩ hiểu ra 3 điều: + Cái đẹp tồn tại ngay ở bến quê mình.=> Đó là cái đẹp giản dị nhưng trường cửu. Những giá trị và vẻ đẹp đích thực + Gia đình là điểm tựa vững chắc nhất của đời sống chính là những cái gần trong cuộc đời mỗi con người. gũi, bình dị quanh ta. + Trong đời có biết bao nhiêu là bất ngờ, con người ta “ thật khó tránh được những cái điều vòng vèo hoặc chùng chình” ? Niềm khao khát của Nhĩ được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông nói lên điều gì? Là sự thức tỉnh về những giá trị bền vững, bình thường và sâu xa trong cuộc sống những giá trị thường bị bỏ quên, nhất là lúc còn trẻ…=> Sự thức tỉnh này chỉ đến với con ngời khi đã từng trải… ? Có ý kiến cho rằng “ Bến quê” là 1 truyện ngắn giàu tính biểu tượng. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Là ý kiến đúng. Vì + Thiên nhiên bên kia sông (Bãi sông, vòm trời, tia nắng, phù sa…) là hình ảnh đẹp giản dị, gần gũi của quê hương. + Hình ảnh cậu con trai sà vào đám chơi cờ => là hình ảnh “vòng vèo hoặc chùng chình” trong cuộc đời. + Hình ảnh Nhĩ thu sức tàn vẫy vẫy khi đoàn thuyền chạm mũi bên kia sông => thức tỉnh mọi người: Đừng vòng vèo, chùng chình, phải đến ngay với cái đẹp giản dị và bền vững … ?Truyện được trần thuật theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn người trần thuật đó đem lại hiệu quả ntn? Trần thuật theo ngôi thứ 3 nhưng lại diễn
- ra theo cái nhìn và tâm trạng của Nhĩ => Giúp cho những suy ngẫm và triết lí của tp thêm sâu sắc, thuyết phục ngời đọc tin cậy vào những triết lí đó. Hoạt động 3: III. Tổng kết: Nhờ đâu mà câu chuyện trở nên cảm 1. Nghệ thuật: Sáng tạo những hình động? ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, đặt nhân M.tả tâm lí tinh tế. vật vào những tình huống nghịch lí để Tình huống đặc biệt. khám phá những điều có tính qui luật Nhiều hình ảnh biểu tượng… trong cuộc đời. ? Tg’ muốn gửi gắm điều gì từ câu 2. Ý nghĩa văn bản: chuyện này? Cuộc sống, số phận con người chứa 2 hs nêu – gv chốt đầy những điều bất thường, nghịch lý, vượt ra ngoài những dự định và toan ? Giá trị NT nổi bật của câu chuyện là tính của chúng ta. gì? Trên đường đời, con người ta khó 2 hs nêu – gv chốt tránh khỏi những vòng vèo hoặc chùng chình, để rồi vô tình không nhận ra được những vẻ đẹp bình dị, gần gũi trong cuộc sống. Thức tỉnh sự trân trọng giá trị của cuộc sống gia đình và những vẻ đẹp bình dị của quê hương. 3. Ghi nhớ: ( SGK, trang 108 ) IV. Luyện tập: 1. Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho bản thân? 2. Hãy so sánh truyện “Chiếc lá cuối cùng” của O. Hen ri và truyện “Bến quê” để nêu những nét tương đồng và khác biệt? 1 hs đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Bài 1 hs làm việc cá nhân Bài 2: hs thảo luận – trình bày F. T ổng kết bài học và hướng dẫn học sinh học ở nhà : (6p) Tóm tắt nội dung đoạn trích. Chủ đề của truyện này là gì? Liên hệ bản thân em có lần nào “chùng chình, vòng vèo” trong một việc nào đó không? Về nhà: Học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập Tiếng Việt Rót kinh nghiÖm: ……………………………………………………………………… ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn: 16/03/2012
- Ngày giảng: 22/03/2012 Tiết 137,138: Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 AMục đích: Giúp h/s: Nắm vững những kiến thức về phần Tiếng Việt đã học trong học kỳ II. *Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: Kiến thức: Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng Việt. + Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập vb. BChuẩn bị: SGK ngữ văn 9, SGV ngữ văn 9 Bảng phụ, phấn màu. CKiểm tra bài cũ: Ổn định tổ chức Kiểm tra: D. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 A. Lý thuyết *Cho hs kẻ bảng 109 I. Khởi ngữ và các thành phần *Gọi 4 hs lên bảng trình bày khái niệm khởi ngữ, biệt lập thành phần biệt lập. 1. Kẻ bảng ? Em hiểu thế nào là thành phần tình thái? a. Khái niệm Cảm thán Gọi đáp Phụ chú *1 hs đọc bài tập 1 và chỉ ra yêu cầu b. Bài tập Từ ngữ in đậm thuộc thành phần nào? a, Xây cái lăng ấy => KN Hs thảo luận nhóm 2 người b, Dường như: tình thái Đại diện phát biểu, gv chốt c, Những người…như vậy => phụ chú d, Thưa ông => gọi đáp *Hoạt động cá nhân vất vả quá => cảm thán Gv nêu yêu cầu viết đoạn văn về: 2. Viết 1 đoạn văn ngắn giới + Hình thức: chữ đều, lùi thiệu truyện ngắn “Bến quê” + Nội dung: giới thiệu của Nguyễn Minh Châu. Xuất xứ, tg, nội dung, nghệ thuật đặc sắc Giá trị của tp Gv thu 5 bài chấm, nhận xét Hoạt động 2 II. Liên kết câu và liên kết ? Vì sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn? đoạn văn. ND: Đv liền mạch, lôgích, hợp lí, thể hiện chủ 1. Vì sao phải liên kết câu và đề của đoạn văn và bài văn. liên kết đoạn văn. *Về nội dung: + Chủ đề + Lôgích, hợp lí *Về hình thức: các câu và đoạn văn liên kết với nhau bằng 1 số biện pháp
- + Phép lặn từ ngữ 2 câu sau => trước + Từ đồng nghĩa, trái nghĩa cùng trường liên tưởng. + Phép thế (đại từ, từ ngữ ? Sự khác nhau giữa liên kết câu và liên kết đoạn tương đương. văn là gì? + Phép nối (quan hệ từ). Liên kết câu: các phép liên kết được thực hiện ở câu sau => trước Liên kết đoạn văn: các phép liên kết được thực hiện ở đoạn văn sau và trước. *Hs thảo luận nhóm 2 người Đại diện phát biểu 2. Bài tập 1/ 10 Gv chốt a. Phép nối: nhưng, nhưng rồi, và. b. Phép thế: nó – cô bé c. Phép thế: thế – bây giờ câo sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa. Họat động 3 III. Nghĩa tường minh và hàmý ? Em hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? 1. KN Lấy VD? a. Nghĩa tường minh: phần 3 hs phát biểu, gv nhận xét thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. b. Nghĩa hàm ý: là phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. 2. Bài tập 1/ 111 *Đọc bài 1 và chỉ yêu cầu ở dưới ấy các nhà giàu chiếm ? Ngời ăn mày muốn nói điều gì với ngời nhà hết đất cả rồi. giàu? Hàm ý: địa ngục là chỗ của các ông (người nhà giàu) 3. Bài tập 2/ 111 a. Tớ thấy bọn họ ăn mặc rất *Đọc và chỉ ra yêu cầu của bài 2/111 đẹp. Hàm ý: đội bóng huyện mình chơi không hay. b. Tớ báo cho Chi rồi Hàm ý: tớ cha báo cho Nam và Tuấn. Hoạt động 4 B. Luyện tập *Hs đọc yêu cầu bài 3/ 111 Nêu rõ sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong đoạn văn em viết về truyện ngắn “Bến quê” ND đoạn văn có thể hiện chủ đề? ND đoạn văn lôgích, hợp lí không? Về hình thức em trình bày phép liên kết nào? *Hs viết bài
- 3 hs đọc => NX bài viết. FTổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài: Học ghi nhớ, phân tích tp Đọc và chuẩn bị bài “ Ôn tập phần TV”, ôn lại các bài TV học kì II. Xem trước phần luyện tập. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …..……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 16/03/2012 Ngày giảng: 26/03/2012 Tiết 139,140: Tập làm văn: LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ A. Mục đích: Giúp h/s: Nắm vững hơn những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Rèn kĩ năng nói * Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: Kiến thức: Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể. Kĩ năng: + Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ. + Trình bày miệng một cách mạch lạc trước những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ. B. Chuẩn bị: Dàn bài mẫu. HS chuẩn bị dàn bài bài thơ “ Bếp lửa” C. Kiểm tra bài cũ: Ổn định tổ chức Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của hs D. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung bài giảng Hoạt động 1: I. Chuẩn bị: Hs đọc đề, phân tích đề 1. Đề bài: Suy nghĩ về bài“ Bếp lửa” của Bằng Việt. Thể loại: NL về 1 đoạn thơ, bài thơ ND: Tình bà cháu Phạm vi: Bài thơ “ Bếp lửa” Hs xem lại và thống nhất dàn 2. Dàn bài: bài a, MB: Dẫn dắt: Liên hệ từ bài “ Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. Bài thơ “ Bếp lửa” của B.Việt ghi lại nỗi nhớ bà với cuộc sống lam lũ, giản dị, thắm tình bà cháu của người cháu ở nơi xa. b, TB: * Hình ảnh bếp lửa với những kỉ niệm thời thơ ấu: Hình ảnh bếp lửa: chờn vờn, ấp iu, thơm mùi
- khói Kỉ niệm thời ấu thơ: năm đói, bố, mẹ, tu hú kêu… => Đầy ắp âm thanh, ánh sáng và những tình cảm gắn bó sâu sắc. * Hình ảnh bếp lửa gắn liền với những biến cố của đất nước: Ngọn lửa bà nhen => lửa thực trở thành biểu t ượng của QH, đất nước. => Bà vừa là người nhóm lửa, giữ lửa, truyền lửa. * Bài đạo lí và mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại. Hoạt động 2: Ngọn lửa trăm nhà niềm vui trăm ngả 2 hs trình bày phần MB => Tình yêu GĐ, QH, đất nước. 4 hs trình bày phần TB c, KB: 2 hs trình bày phần KB KĐ giá trị của bài thơ ( ND, NT ) Hoạt động 3: Cảm nghĩ về tình bà cháu liên hệ HS nhận xét gv chốt, rút kinh II. Trình bày: nghiệm cho hs Phần MB Phần TB Phần KB III. Nhận xét: Tư thế, tác phong ND phần chuẩn bị Cách trình bày F. Tổng kết bài học và hướng dẫn học sinh học bài: Ôn lại nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Chuẩn bị: Những ngôi sao xa xôi( Tg’, tp’, bố cục, các ND và Nt tiêu biểu…) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………. ............................................................................................................................................
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn