intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo Án Vật Lý 9 Tiết (15-16)

Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

326
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo án vật lý 9 tiết (15-16)', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo Án Vật Lý 9 Tiết (15-16)

  1. THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT Tiết : 15 CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xác định được công suất của các dụng cụ bằng Vôn kế và ampe kế. 2. Kĩ năng: Mắc được mạch điện theo sơ đồ b15.1 để xác định công suất của đèn. II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 nguồn 6V, 1 công tắc, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 bóng đèn pin 6V, 9 đoạn dây dẫn. Mỗi học sinh chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm. III/Hoạt động giảng dạy Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS I. Chuẩn bị: (như SGK/42) Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV:Công suất của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với U và I bằng hệ thức nào? Dụng cụ đo II. Nội dung thực hành: U? Cách mắc? Dụng cụ đo I? Cách 1.Xác định công suất của bóng đèn
  2. mắc? với các hiệu điện thế khác nhau ĐVĐ: như SGK Hs: Thảo luận về cách tiến hành TN Hoạt động 2:Xác định công suất xác định công suất của bóng đèn của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau - Phát dụng cụ thực hành đến mỗi Hs: Mắc mạch điện mắc mạch điện nhóm. theo sơ đồ  Yêu cầu HS nêu dụng cụ cần thiết Hs: Đọc nhanh số chỉ của vôn kế và cho bài thực hành. am pe kế - Cho từng nhóm thảo luận để nêu được cách tiền hành TN xác định Hs: Tính công suất của bóng đèn công suất của bóng đèn. theo công thức: P= U.I và ghi kết Gv: Cho từng nhóm thực hiện các quả vào báo cáo bước: - Mắc mạch điện theo sơ đồ giáo viên
  3. vẽ sẵn trên bảng. Gv: Kiểm tra mạch điện các nhóm. Cho các nhóm tiền hành đóng khoá. Hs: Tiến hành TN tương tự đo giá Gv:Cho các nhóm đọc số chỉ của trị U, I và xác định được giá trị công suất khi thay đổi HĐT giữa ampe kế và vôn kế hai đầu bóng đèn đồng thời ghi kết quả vào báo cáo Gv: Theo dõi hs đọc kết quả và giúp đỡ cách đọc kết quả Yêu cầu HS tính P và điền vào bảng. GV:Y/cầu hs thay đổi HĐT nguồn tiếp tục đo các giá trị U, I và tình công suất 2. Xác định công suất của quạt điện GV:Từ kết quả TN yêu cầu hs rút ra HS: Tiến hành TN xác định công nhận xét suất với các HĐT khác nhau Hoạt động 3: Xác định công suất của quạt điện Y/cầu hs nghiên cứu sgk và nêu cách Hs: Xác định được công suất của tiến hành TN
  4. Gv: Y/cầu hs tiến hành TN thay bóng quạt điện đèn bằng quạt điện xác định công suất của quạt với hiệu điện thế khác Hs: Hoàn thành báo cáo và nạp báo nhau Gv : Theo dõi hs tiến hành TN cáo Y/cầu hs hoàn thành báo cáo Hoạt động 4:Tổng kết đánh giá GV: Nhận xét về sự chuẩn bị của hs, thái độ học tập, kỹ năng thực hành, kết quả đạt được Hs:Nghe và rút kinh nghiệm Củng cố và hướng dẫn tự học: a. Củng cố : Hệ thống lại các bước thực hành cho học sinh rõ hơn b. Hướng dẫn tự học : * Bài vừa học : Xem lại các bước thực hành hôm nay * Bài sắp học: “Định luật Jun – Len Xơ
  5. Tiết : 16 ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được các tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. Phát biểu được định luật Jun – Lenxơ. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật Jun – Lenxơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên :Một bình nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế, 1 ampe kế , 1 vôn kế, 1 nguồn điện, 1 điện trở, các dây dẫn, 1 khoá K. 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ TN 16.1 SGK III/Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1:Tìm hiểu điện năng biến I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệ đổi thành nhiệt năng năng: Gv: Cho HS kể tên 3 dụng cụ biến đổi 1. Một phần nhiệt năng được biến đổi thành nhi một phần điện năng và một phần thành năng:
  6. năng lượng ánh sáng. Hs: Lấy được một số ví dụ Hs: Kể tên 3 dụng cụ điện theo yêu cầu của giáo viên Gv: Cho HS kể tên 3 dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng. Hs:Kể tên 3 dụng cụ điện theo yêu cầu của gv. Y/cầu:HS nêu được phần NL nào là NL 2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt có ích & NL nào là NL không có ích. - Cho HS kể tên 3 dụng cụ điện có thẻ năng: SGK biến đôỉ toàn bộ điện năng thành nhiệt năng. HS nêu ví dụ Hs:Tìm 3 VD về dụng cụ điện có thể biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng. Hỏi: Phần nhiệt năng này là NL có ích hay không có ích.
  7. - Giới thiệu bộ phận chính của các dụng cụ điện mà em vừa nêu. - Cho HS so sánh điện trở suất của các dây dẫn hợp kim với các dây dẫn bằng đồng. ĐVĐ: Trong trường hợp Đn biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì NL toả ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t II. Định luật Jun – Len xơ: đượctính bằng CT nào?  Hoạt động2:Xây dựng định luật Jun- Len xơ 1. Hệ thức của định luật: - Cho HS nêu CT tính điện năng tiêu thụ Q = I2.R.t theo I,R,t. Hs:Nêu CT: A = I2.R.t 2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra: (sgk/44) HS hoạt động cá nhân giải bài tập A= I2Rt C 1: Gv: Theo ĐLBT & CHNL hướng dẫn = (2,4)2.5.300 HS  Q = ?  gv giới thiệu Q = I2.Rt là = 8640(J)
  8. hệ thức của định luật. C2 : Q= Q1+Q2 - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. = (m1c1+m2c2)(t2-t1) = (0,2.4200+0,078.880).9,5 = 8632(J) - Cho HS giải C1. C3 : A  Q - Cho HS giải tiếp C2. Nhận xét :nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng - Cho HS so sánh A & Q. truyền ra môi trường xung quanh thì : Q= A  trả lời C3. 3.Phát biểu định luật:(học sgk/45) - Lưu ý Hs: Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt Q = I2.R.t lượng truyền ra môi trường xung quanh thì Q = A.  khẳng định hệ thức của định luật. Trong đó:I là cường độ dòng điện(A) - Cho HS nêu mối quan hệ giữa Q, I, R, R là điện trở của dây dẫn () & t  giới thiệu nội dung định luật. t là thời gian dòng điện chạy - Gọi HS đọc lại nd ĐL, công thức của qua(s) Q là nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn(J) ĐL & giải thích rõ từng đại lượng. * Nếu nhiệt lượng tính bằng calo thì: Q=0,24.I2.R.t Gv: Nêu NL tính bằng đơn vị calo thì Q được tính bởi CT nào?
  9. - Nhấn mạnh nội dung chính của bài là Định luật Jun – Lenxơ. III. Vận dụng: Hoạt động 3: Vận dụng- củng cố - Cho HS trả lời câu hỏi nêu ra ở phần C4 : SGK ĐVĐ bằng cách giải C4 HS trả lời câu hỏi Y/cầu hs :Tìm hiểu n d C4 & giải * Riêng đối với HS TB & yếu: trả lời dưới sự hướng dẫn của gv. Q1 = I2.R1.t (dây tóc đèn) Q2 = I2.R2.t (dây nối) - R1  R2  Q1  Q2 C5 Tóm tắt: Giải: R 1 > R 2  Q1 > Q2 UĐM = U5d = 220V Vì U5d = UĐM  P 5d = PĐM P ĐM = 1000 W V = 2 lít  m = 2kg Bỏ qua nhiệt lượng t1 = 20oC t2 = 100oC hao phí, áp dụng. - Cho HS tìm hiểu C5. Cho HS Khá – giỏi tự giải. Bỏ qua Qhp ĐLBT& CHNL:
  10. * Riêng HS TB & yếu: C = 4200J/kg.K A= Q Yêu cầu HS viết Ct thức tình NL cần  P.t= mc.  t t= ? cung cấp để đun sôi 2 lít nước. mc.  t= t P -GV: Yêu cầu HS viết công thức tính 2.4200 = .80 = 672 (s) điện năng tiêu thụ trong thời gian t để toả 1000 ra nhiệt lượng cần cung cấp . - Lưu ý HS : Cách lập luận để có công Vậy thời gian để đun sôi 2lít nước là 672 s . thức tiêu thụ. - GV: h/d HS cách suy ra t. *Hướng dẫn về nhà: *Bài vừa học: Học thuộc nội dung ĐL: Jun- Lenxơ.Công thức và ý nghĩa từng đại lượng. Đọc thêm mục có thể em chưa biết. + Giải BT 16.2 đến 16.3 SBT. * Chuẩn bị bài mới: Bài tập vận dụng Jun- Lenxơ”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2