intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Anh văn chuyên ngành Điện tử công nghiệp (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Anh văn chuyên ngành Điện tử công nghiệp (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trung cấp)" trang bị cho sinh viên vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành điện tử công nghiệp và ngữ pháp tiếng Anh cần thiết nhằm phục vụ cho việc học tập, trau dồi kiến thức chuyên ngành và đáp ứng nhu cầu giao tiếp bằng tiếng Anh trong môi trường quốc tế sau khi tốt nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Anh văn chuyên ngành Điện tử công nghiệp (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN *** GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐN ngày…..tháng…….năm…… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận Ninh Thuận, năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp ở trình độ Trung Cấp Nghề, giáo trình Anh văn chuyên ngành Điện tử công nghiệp là một trong những giáo trình môn học đào tạo chuyên ngành. Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, minh họa hình ảnh rõ ràng, trình bày dễ hiểu, đề cập những nội dung cơ bản, tích hợp kiến thức và luyện tập chặt chẽ với nhau, logic. Khi biên soạn, tác giả đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế đồng thời có tính thực tiến cao. Xin trân trọng cảm ơn Khoa Kinh tế tổng hợp, Khoa Điện – Điện tử Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận cũng như sự giúp đỡ quý báu của đồng nghiệp đã giúp tác giả hoàn thành giáo trình này. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau giáo trình được hoàn thiện hơn. Ninh Thuận, ngày 01 tháng 6 năm 2019 Biên soạn Phạm Tấn Mai Vân 2
  3. MỤC LỤC TRANG Lời giới thiệu................................................................................................ 2 Mục lục......................................................................................................... 3 Vị trí, tính chất, mục tiêu của môn học......................................................... 4 UNIT 1: ELECTRONICS APPLIANCES .................................................. 6 UNIT 2: ELECTRONICS COMPONENTS................................................ 13 UNIT 3: RESISTOR VALUES.................................................................... 40 UNIT 4: ELECTRIC CHARGE................................................................... 46 UNIT 5: CIRCUITS..................................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 58 3
  4. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học: ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Mã môn học: MH 11 Thời gian thực hiện môn học: Thời gian của môn học: 45 giờ ( Lý thuyết:15, Thực hành: 28, Kiểm tra: 2 ) I. Vị trí, tính chất của môn học: 1. Vị trí: Môn tiếng anh chuyên ngành điện tử được bố trí ở học kỳ 2 năm thứ nhất của bậc trung cấp nghề. 2. Tính chất: Môn tiếng anh chuyên ngành điện tử giúp sinh viên phát triển kỹ năng đọc hiểu các tài liệu bằng tiếng anh và phát triển vốn từ chuyên ngành điện tử công nghiệp. II. Mục tiêu môn học: 1. Về kiến thức: - Trang bị cho sinh viên vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành điện tử công nghiệp và ngữ pháp tiếng Anh cần thiết nhằm phục vụ cho việc học tập, trau dồi kiến thức chuyên ngành và đáp ứng nhu cầu giao tiếp bằng tiếng Anh trong môi trường quốc tế sau khi tốt nghiệp. - Giúp sinh viên linh hội kiến thức chuyên ngành điện tử công nghiệp, nắm được các thuật ngữ chuyên môn. - Sinh viên có thể cải thiện các kỹ năng tiếng Anh gồm kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Ngoài ra, sinh viên nâng cao được kỹ năng học, kỹ năng diễn đạt tiếng Anh theo đúng văn phong kỹ thuật và học được kỹ năng tìm kiếm thông tin liên quan đến chuyên ngành điện tử công nghiệp mà sinh viên theo học. - Giúp sinh viên có thể hiểu được ý chính của một đoạn văn cơ bản về các chủ đề cụ thể và chuyên ngành, các trao đổi kỹ thuật thuộc linh vực Điện tử công nghiệp như không gian làm việc, đo lường, điện và điện tử cơ bản, linh kiện điện tử,.... Có thể giao tiếp ở mức độ cơ bản với người bản ngữ trong hoạt động hàng ngày và nội dung công việc. Có thể trình bày ngắn gọn và giải thích được ý kiến, quan điểm và kế hoạch của mình, nêu ra được ưu nhược điểm của các phương án lựa chọn 2. Về kỹ năng: - Nâng cao kỹ năng đọc hiểu được nội dung chi tiết các bài báo liên quan đến điện tử công nghiệp như môi trường làm việc, thiết bị đo lường, dụng cụ, điện tử và điện công nghiệp căn bản, linh kiện điện tử và thiết bị bán dẫn, sơ đồ mạch điện, lắp ráp, đánh giá 4
  5. - Nâng cao hơn nữa kỹ năng đọc lướt và tóm tắt được ý chính của đoạn văn, bài hội thoại, bài báo có nội dung về tụ điện, điện trở, cầu chì, chiết áp, bộ ngắt mạch - Đọc chính xác các giá trị điện trở. - Đọc đúng và phát âm chính xác tên các thiết bị điện tử. - Đọc hiểu được các đoạn văn liên quan đến chuyên ngành điện tử. - Đọc hiểu và tóm tắt được ý chính của bài đọc, tìm được thông tin hoàn thành các dạng bài tập sau khi đọc. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận. - Có khả năng tự nghiên cứu, tự hoc, tham khảo tài liệu liên quan đến môn học để vân dụng vào hoat động học tập. - Vận dụng được các kiến thức tự nghiên cứu, học tập và kiến thức, kỹ năng đã đươc học để hoàn thiện các kỹ năng liên quan đến môn học một cách khoa học, đúng quy định. ̣ - Có ý thức chấp hành tốt nội quy học tập. Thực hiện tốt các yêu cầu được giao trong các giờ học.Tác phong và trách nhiệm đối với tập thể lớp. III. Nội dung chương trình Thời gian Stt Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra Unit 1: Electronic Appliances (Các 1 9 3 6 thiết bị điện tử) Unit 2: Electronics Components 2 9 3 5 1 (Các linh kiện điện tử) Unit 3: Resistor Value (Giá trị điện 3 9 3 6 trở) 4 Unit 4: Electrical Charge (Điện tích) 9 3 5 1 5 Unit 5: Circuits (Mạch điện) 9 3 6 TỒNG CỘNG 45 15 28 2 5
  6. UNIT 1: ELECTRONICS APPLIANCE (Thiết bị điện tử) Giới thiệu: - Các thiết bị điện tử là những thết bị rất hay gặp phải và sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Việc đọc tên, mô tả công dụng, chức năng và định nghia các thiết bị này bằng tiếng Anh là cần thiết đối với sinh viên ngành điện tử. - Lịch sử hình thành và phát triển của các thiết bị điện tử qua các thế kỷ và các thiết bị điện tử này sẽ phát triển ra sao trong tương lai Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Biết tên các thiết bị điện tử, phát âm chuẩn tên các thiết bị điện tử. - Định nghia, nêu công dụng và chức năng của các thiết bị điện tử - Đọc hiểu về lịch sử và quá trình phát triển các thiết bị điện tử gia dụng - Trình bày về một thiết bị điện tử có thể sẽ được sử dụng trong tương lai I. CUSTOMER ELECTRONICS 6
  7. 7
  8. 8
  9. II. HOUSEHOLD ELECTRONICS 1/ Definition: Electronic devices are components for controlling the flow of electrical currents for the purpose of information processing and system control. Prominent examples include transistors and diodes. Electronic devices are usually small and can be grouped together into packages called integrated circuits. This miniaturization is central to the modern electronics boom. A household electronics, also referred to as a domestic appliance, an electric appliance or a household appliance, is a machine which assists in household functions such as cooking, cleaning and food preservation. 2/ Household Electronics Look at the picture and say the name of each household electronics 1. air conditioner: a device that cools and dries the air in one room or an entire home (central air conditioning). 2. radiator: heats a room when hot water passes through the device. 3. thermostat / heat pump control panel: a device used to set the temperature of an air conditioner, heater or heat pump. 4. electric fan: a device with metal or plastic blades that move in a circle and cools and circulates air. 5. space heater (lò sưởi trong phòng): a small electric device that is used to heat a single room or area of a large space. 6. water heater (bình đun nước nóng): a large tank that holds and heats the water used in the house. 7. desk lamp: a small lamp used to provide light to a particular area to make it easier to see what one's working on. 8. flat-screen television: a television that has a flat screen. 9. sewing machine: a machine used to sew clothing and other materials. 9
  10. 10. vacuum cleaner: a machine used to clean floors, carpets and rugs by sucking up (pulling in) crumbs, dirt and other particles (hạt bụi) into a bag or container to throw away. 11. upright vacuum cleaner: a vacuum cleaner that stands straight upward. 12. iron: uses heat and/or steam to press out wrinkles in clothing. 13. washing machine / washer: cleans clothes and other materials with water and soap and then spins the water out so that they can dry more quickly. 14. clothesdryer / dryer: a machine that is used to dry and remove lint (thớ vải) (small particles of cloth) from clothing. 15. dishwasher: a machine that washes and dries dishes, glasses, silverware, pots (ấm, bình, nồi) and pans(xoong chảo) 16. stove and oven: used to cook food using heat (either powered by electricity or gas). 17. rangehood (máy hút mùi) an appliance that has a fan that helps remove smoke, steam and oils when the stove range (the top part of the stove where food is cooked on burners) is used to cook food. 18. refrigerator & freezer: an appliance that keeps food preserved with cold air. The refrigerator uses cool air and the freezer uses very cold air to freeze the food. 19. deep fryer: a machine that fries foods in very hot oil. III. READING: Read the text and complete the table below ELECTRONICS IN THE HOME Electronics began at the start of the twentieth century with the invention of the vacuum tube. The first devices for everyday use were radios, followed by televisions, record players, and tape recorders. These devices were large and used a lot of power. The invention of the transistor in 1947 meant that much smaller, low- powered devices could be developed. A wide variety of electronic devices such as hi-fi units and portable radios became common in the home. It was not until 1958 that microelectronics began with the development of ICs (integrated circuits) on silicon chips. This led to a great increase in the use of electronics in everyday items. The introduction of the microprocessor allowed electronics to be used for the control of many common processes. Microprocessors are now used to control many household items such as automatic washing-machines, dishwashers, central heating systems, sewing 10
  11. machines, and food processors. Electronic timers are found in digital alarm clocks, water heaters, electric cookers, and microwave ovens. Telephones use electronics to provide automatic dialling and answerphone facilities. New entertainment devices have been developed, such as video recorders and CD (compact disc) players. In the future, electronics are likely to become even more common in the home as multimedia entertainment systems and computer- controlled robots are developed. IV. WRITING Make a list of ways in which you think electronics may be used in the home in the future. V. PRACTICE: Choose the best answer 1/ A. Microphone B. Bluetooth headphone C. Speaker D. Webcam 2/ A. Bluetooth microphone B. Monitor C. Speaker D. Karaoke wireless microphone 3/ A. Light bulb B. Compact fluorescent lights 11
  12. C. Fluorescent light D. Vacuum cleaner robot 4/ A. Bachelor griller B. Stove C. Microwave oven D. Crock pot 5/ A. Refrigerator B. Water heater C. Dishwasher D. Water purifier 6/ A. Electric kettle B. Tea pot C. Coffee maker D. Blender 7/ A. Sewing machine B. Evaporative cooler C. Radiator D. Blender 8/ A. Personal computer (PC) B. Mini projector C. Laptop D. Flat-screen TV 12
  13. 9/ A. Scanner B. Upright vacuum cleaner C. Vacuum cleaner D. Vacuum cleaner robot 10/ A. Air conditioner B. Compact fluorescent lights C. Fluorescent light D. Refrigerator UNIT 2: ELECTRONICS COMPONENTS (Các linh kiện điện tử) Giới thiệu: - Các linh kiện điện tử là những phần tử rời rạc cơ bản trong một hệ thống điện tử có tính năng xác định được dùng cho ghép nối thành mạch điện hay thiết bị điện tử. - Chúng là thành phần quan trọng nhất tạo nên các thiết bị, máy móc điện tử. Những linh kiện này sẽ được kết nối với nhau, thường là bằng cách hàn vào một bảng mạch in, để tạo ra một mạch điện tử - Linh kiện điện tử là thành phần chính tạo nên các thiết bị điện tử. Nếu xem các thiết bị điện tử là con người thì linh kiện điện tử chính là bộ não, là xương sống. Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Sử dụng thành thạo được các từ vựng về loại tụ điện, điện trở. Đọc và hiểu về nguyên lý phóng nạp của tụ điện. Nguyên lý nạp xả của tụ điện. Đọc hiểu được và phân biệt được các loại điện trở và cấu tạo của các điện trở. - Sử dụng thành thạo được các từ vựng về các loại cầu chì và các bộ phận chiết áp. Hiểu được tầm quan trọng của cầu chì và các loại cầu chì. Đọc hiểu về cấu tạo của đo điện thế và cách sử dụng. Đọc hiểu các bài báo về các bước thay dây cầu chì an toàn. - Nhớ và vận dụng các từ vựng liên quan đến Đi ốt/ đèn hai cực, rơ le, bộ ngắt mạch. Đọc và hiểu bài viết thành thạo về đi ốt. Đọc và hiểu bài tạp chí về rơ le và bộ ngắt mạch. Nhớ và vận dụng các từ vựng liên quan đến bóng bán dẫn và bộ điều khiển điện áp. Đọc và hiểu bài tạp chí về bóng bán dẫn và bộ điều khiển điện áp. Đọc hiểu bài báo về các phương pháp điều chỉnh điện áp, sơ đồ nguyên lý bộ điều chỉnh điện áp. 13
  14. I. CAPACITORS 14
  15. 15
  16. FURTHER READING a/ Vocabulary - Capacitor (n): tụ - temporarily (adj): tạm thời - store (v): lưu trữ - ceramic disk (n): đia sứ - electrolytic (n): tụ điện - capacitance (n): điện dung b/ Questions 1/ What can a capacitor do? 2/ How many kinds of capacitor are there? 3/ In what unit is capacitance measured ? Capacitor is probably the second most commonly used component in electronic circuits. A capacitor is a device that can temporarily store an electric charge. Capacitors come in several different varieties, the two most common being ceramic disk and electrolytic. The amount of capacitance of a given capacitor is measured in Farads designated by the symbol F. 16
  17. II. RESISTORS 17
  18. 18
  19. FURTHER READING a/ Vocabulary - resist (v): chống lại - the flow of current (n): dòng điện - electronic circuit (n): mạch điện tử - in a variety of: nhiều loại - designated by (adj): được ký hiệu bởi - power ratings (n): công suất định mức b/ Questions 1/ What is a resistor? 2/ What do the resistance values represent? 3/ What is the symbol of resistor? 4/ What is power rating? A resistor is a component that resists the flow of current. It’s one of the most basic components used in electronic circuits. Resistors come in a variety of resistance values (how much they resist current, measured in units called ohms and designated by the symbol Ω and power ratings (how much power they can handle without burning up, measured in watts). 19
  20. III. FUSES 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2