Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa, vận hành máy nông nghiệp (Nghề: Công nghệ ô tô) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
lượt xem 5
download
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa, vận hành máy nông nghiệp với mục tiêu giúp bạn học có thể trình bày được được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các máy nông nghiệp. Trình bày được trình tự và yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành các máy nông nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa, vận hành máy nông nghiệp (Nghề: Công nghệ ô tô) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
- 1 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành máy nông nghiệp Mã mô đun: MĐ 02 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 56 giờ; Kiểm tra 4 giờ) I. Ví trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun bảo dưỡng sửa chữa máy nông nghiệp là một mô đun chuyên nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sửa chữa cơ khí nhỏ nông thôn, được giảng dạy sau mô đun BDSC động cơ đốt trong. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề bắt buộc, được tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành bảo dưỡng, sửa chữa máy nông nghiệp. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các máy nông nghiệp. + Trình bày được trình tự và yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành các máy nông nghiệp. - Kỹ năng: + Thực hiện được các công việc: Tháo, lắp, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thông thường các nông nghiệp đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn; + Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ và thiết bị tháo, lắp, đo kiểm tra trong quá trình bảo dưỡng. + Liên kết và vận hành được các máy phục vụ sản xuất và chế biến các sản phẩm nông nghiệp đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Bố trí vị trí làm việc hợp lý, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp; + Thể hiện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ trong luyện tập. III. Nội dung mô đun Bài 1: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VÀ VẬN HÀNH MÁY CÀY Mục tiêu của bài: Học xong bài này học viên có khả năng: - Trình bày sơ đồ cấu tạo và được nguyên lý làm việc của máy cày. - Tháo lắp kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được máy cày đúng quy trình, quy phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn. - Thực hiện liên kết và vận hành máy kéo với máy cày theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. Nội dung của bài: 1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại 1.1. Nhiệm vụ Cày liên hợp với máy kéo thực hiện cắt đất, nâng, lật thỏi đất, vùi lấp cỏ rạ và làm tơi đất phục vụ các khâu tiếp theo bừa hoặc phay, hoặc lồng đất 1.2. Yêu cầu
- 2 Mặt ruộng sau khi cày phải bằng phẳng độ sâu từ 15- 25 cm đất lật đều úp cỏ dại 1.3. Phân loại Cày thường phân thành 3 loại - Cày trụ - Cày chảo - Cày không lật 2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động cày trụ CT-2 a. Cấu tạo 1. Lưỡi cày Diệp cày Gót cày Trụ cày Khung cày Hình 1.2 – Cấu tạo cày trụ Gồm có: Lưỡi cày, diệp cày, gót cày, trụ cày,khung cày - Lưỡi cày có dạng hình thang lưỡi cày có nhiệm vụ cắt thỏi đất nâng lên cho diệp. Lưỡi cày chế tạo bằng thép, trên lưỡi có khoan 3 lỗ để lắp bu lông liên kết với trụ cày - Diệp cày có 3 loại diệp đất thuộc, diệp nửa xoắn, diệp xoắn nhiệm vụ diệp tiếp tục nâng đất lên và tách ra thành luống lật đất úp sang 1 bên vùi lấp cỏ dại - Gót cày có dạng hình chữ nhật, gót cày có nhiệm vụ cân bằng cho trụ cày trong quá trình làm việc - Trụ cày làm bằng thép hoặc gang. Trụ cày là nơi liên kết với khung cày, lưỡi cày và diệp cày
- 3 - Khung cày được làm bằng thanh thép tiết diện hình chữ nhật. Khung cày gồm các thanh dọc và thanh ngang được hàn hoặc liên kết bằng các bu lông. Trên khung gá đặt bộ phận liên kết với cơ cấu treo trên máy kéo Ngoài ra một số cày còn bộ phận bánh tựa đồng để điều chỉnh độ sâu cày b. Hoạt động: Cày được liên kết với máy động lực bằng cơ cấu 3 điểm. Khi máy chuyển động, cày được hạ xuống lưỡi cày cắt đất nâng lên cho diệp. Diệp nâng đất, tách đất sang bên, làm nứt vỡ và cuối cùng lật úp thỏi đất. 3. Kiểm tra tình trạng máy cày trụ 3.1. Kiểm tra sơ bộ dàn cày - Dàn cày phải đầy đủ các bộ phận - Các bu lông liên kết phải đảm bảo chắc chắn 3.2. Kiểm tra các thiết bị làm việc - Lưỡi cày không mòn quá 10- 15cm - Gót cày đảm bảo độ dầy cho phép - Các đầu mũ bu lông bắt lưỡi, diệp, gót cày với trụ cày phải ngang bằng hoặc thấp hơn sovới bề mặt làm việc - Các mũi lưỡi, gót cày phải song song nằm trên mặt phẳng * Kiểm tra lắp ghép cày - Khe hở lắp ghép giữa lưỡi và diệp
- 4 - Khe hở lắp ghép < 1mm, các bu lông lắp đúng YCKT 2. Tháo lưỡi cày ra khỏi trụ cày - Tháo 3 bu lông liên - Không bị trượt đai ốc kết lưới cày với trụ cày 3. Lắp lưỡi vào trụ - Xiết đều, đúng lực cày qui định - Xiết 3 bu lông liên kết lưỡi cày với trụ cày 1. Lưỡi cày 2. Gót cày 3,4,5. Diệp cày 6. Trụ cày
- 5 4. Thu dọn đồ nghề - Đồ nghề đầy đủ và vệ sinh công - Máy sạch sẽ và nghiệp tình trạng kỹ thuật tốt * Sửa chữa trụ cày, gót cày Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra Quan - Trụ cày không sát kiểm tra cong vênh rạn -Trụ cày nứt - Gót cày - Gót cày không mòn quá quy định - Liên kết chắc chắn - Khe hở lắp ghép < 2mm - Bu lông lắp đúng YCKT 2. Tháo lắp trụ - Không bị trượt - Tháo bu lông chữ U đai ốc liên kết trụ cày với - Xiết đều đúng khung cày
- 6 - Lắp trụ cày với khung lực 3. Tháo lắp gót cày - Không bị trượt đai ốc - Xiết đều đúng lực 4. Thu dọn đồ nghề và vệ - Đồ nghề đầy sinh công nghiệp đủ - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt * Sửa chữa khung cày Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra - Khung cày Quan sát kiểm tra không rạn nứt - Các mối hàn liên kết - Các bu lông
- 7 - Các bu lông bắt liên kết với liên kết với trụ, cơ khung cấu 3 điểm chắc chắn 2. Sửa chữa - Hàn phải đảm bảo - Hàn điện độ chắc chắn 3. Thu dọn đồ nghề và vệ - Đồ nghề đầy đủ sinh công nghiệp - Khung cày sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 1.2. Sửa chữa bánh tựa đồng(bánh xe cày) Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Kiểm tra - Bánh xe cày Quan sát kiểm tra quya trơn, độ dơ - Độ dơ bánh xe cày
- 8 + Lắp ổ bi và tra mỡ bôi trơn trơn độ dơ cho phép ổ bi 1mm - Lắp bánh xe cày lên trục 3. Thu dọn đồ nghề và vệ - Đồ nghề đầy đủ sinh công nghiệp - Máy sạch sẽ và tình trạng kỹ thuật tốt 4. Liên kết và vận hành LHM 4.1. Trình tự công việc a. Chuẩn bị máy động lực: - Chọn máy động lực phù hợp với cày, và điều kiện làm việc cụ thể - Làm nội qui chăm sóc 8-10 giờ: Dầu động cơ, nước làm mát, dầu thủy lực….. - Kiểm tra cơ cấu treo của máy kéo và giá treo của cày b. Chuẩn bị máy cày: - Đặt cày lên nền phẳng kiểm tra sự lắp ghép của toàn dàn cày theo yêu cầu - Kiểm tra, xiết cày bộ phận làm việc: Lưỡi, diệp, gót cày lắp ghép với trụ cày theo yêu cầu kỹ thuật phù hợp thông số cày - Bơm mỡ cho bánh xe tựa đồng trước khi làm việc - Độ nằm ngang của khung cày trong mặt phẳng ngang được điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dài thanh dằng phía phải. - Đặt cày trên một mặt phẳng sao cho tất cả các mũi lưỡi cày và các gót thanh tựa đồng đều tỳ lên mặt bằng đó .
- 9 - Đặt những tấm kê vào dưới bánh tựa. Chiều cao của những tấm kê này bằng độ sâu của luống cày trừ đi độ lún của bánh tựa trong đất (2-3cm). * Trình tự công việc: Trình tự công việc Hình ảnh Yêu cầu kỹ thuật 1. Chuẩn bị a- Chuẩn bị máy kéo + Kiểm tra toàn máy Máy đầy đủ các bộ phận + Kiểm tra nhiên liệu -Nhiên liệu đủ trong ca làm việc + Kiểm tra dầu bôi trơn - Dầu bôi trơn nằm giữa vạch tối đa và tối thiểu
- 10 + Kiểm tra bổ Nước làm mát đủ xung nước làm mát nếu thiếu bổ xung + Kiểm tra cơ cấu - Các khớp nối liên treo kết chắc chắn b- Chuẩn bị cày - Đủ các bộ phân. Kiểm tra cày
- 11 c- Chuẩn bị bãi - Bãi phải bằng phẳng kích thước 10x 15 m 2. Liên kết máy kéo với máy cày - Lùi chính xác 3 điểm cơ cấu treo a- Lùi máy kéo vào trùng với 3 điểm lắp với cày cày b- Lắp liên kết cày - Đảm bảo chắc với máy kéo bằng cơ chắn cấu 3 điểm 3. Điều chỉnh sơ bộ - Kết hợp vặn thanh - Các lưỡi cày kéo dọc và thanh song song với mặ thăng bằng ngang phẳng nằm ngang điều chỉnh
- 12 4. Cày thử và điều chỉnh - Đất lật đều a- Điều chỉnh thanh kéo dọc để các lưỡi cày ăn đều đất - Độ sâu cày từ b- Điều chỉnh 20- 28 cm thanh thăng bằng ngang để đảm bảo độ sâu cày 5. Thu dọn đồ - Đồ nghề đầy đủ nghề và vệ sinh - Máy sạch sẽ và công nghiệp tình trạng kỹ thuật tốt 4.2. Các phương pháp chuyển động. 4.2.1- Cày úp sống trâu.
- 13 Hình 1.6 – Sơ đồ phương pháp cày úp sống trâu Chuyển động theo phương pháp này ta chia vạt ruộng thành 2 phần bằng nhau, cắm tiêu ở giữa. LHM cày đường đầu tiêu đi vào giữa vạt ruộng,. đường cày thứ 2 bánh trước và sau bên phải đi lên phần đất đã cày. Mấy đường đầu LHM phải quay vòng hình nút, LHM luôn phải quay vòng từ trái sang phải làm cho đất ở 2 đường cày đầu tiên lật úp vào nhau tạo ra giữa ruộng có 1 luống sống trâu.( hình vẽ) *Ưu điểm: Phương pháp này dễ nhớ, đơn giản chỉ cần làm 1 hàng tiêu ở giữa vạt. *Nhược điểm: LHM phải quay vòng hình nút ở những đường cày đầu tiên và luôn quay vòng về n bên phải làm cho bộ phận di động, chuyển hướng mòn không đều.ứng dụng: thường cày ở những vạt ruộng hẹp, chũng giữa 4.2.2- Cày xẻ lòng máng. Hình 1.7 – Sơ đồ phương pháp cày xẻ lòng máng
- 14 - Cày theo phương pháp này hoàn toàn ngược với phương pháp cày úp sống trâu. - - Đường cày đầu tiên LHM đi sát ven ruộng bên phải, LHM luôn quay vòng từ phải sang trái. Nếu bờ ruộng thẳng không cần cắm tiêu. Sau khi cày xong giữa ruộng sẽ có 1 rãnh sẻ lòng máng.(hình vẽ) * Ưu điểm: Đơn giản, dễ nhớ * Nhược điểm: Những đường cày sau cùng phải quay vòng dạng hình nút, LHM luôn phải quay vòng từ phải sang trái nên bộ phận di động, chuyển hướng mòn không đều. * Ứng dụng: áp dụng ở các ruộng hẹp, giữa cao, cày san ra cho mặt ruộng chóng phẳng 4.2.3- Cày đan vạt đơn: Chia khoảng đất ra 2 phần bằng nhau - ì Cày sẻ lòng máng ở vạt thứ 1 đến khi LHM phải quay vòng theo dạnh hình nút th Hình 1.8 – Sơ đồ phương pháp cày đan vạt đơn
- 15 thôi không tiếp tục cày nừa mà chuyển sang vạt thứ 2 cũng chuyển động theo phương pháp úp sống trâu. Đến khi LHM bắt đầu phải quay vòng dạng hình nút thì tiến hành cày đan 2 vạt theo kiểu úp sống trâu. Sau khi cày song mặt phẳng ruộng cũng tạo ra 2 rãnh và 1 luống. Mặt ruộng tương đối bằng phẳng. * Ưu điểm: Không phải quay vòng dạng hình nút, khoảng cách chừa đầu vạt nhỏ, quay đầu vạt nhanh LHM chuyển động ổn định, thao tác dễ. *Nhược điểm: Nếu chia các phần lớn thì quãng đường chạy không đầu vạt hơi dai, hơi phức tạp, đòi hỏi người sử dụng phải có tay nghề vững vàng. Sai khi cày xong mặt ruộng vẫn còn 2 rãnh, 1 luống 4.2.4- Cày phối hợp đan vạt kép: 50 Hình 1.9 – Sơ đồ phương pháp cày đan vạt kép - Đầu tiên cắm tiêu cách bờ bên phải 1/4 chiều rộng vạt ruộng. Bắt đầu cày1 & 3 trước theo phương pháp xẻ lòng máng. Sau đó cày 2 & 4 theo phương pháp úp
- 16 sống trâu. Sau khi cày xong mặt ruộng sẽ có rãnh và 1 luống. * Ưu điểm: LHM quanh đầu vạt dễ dàng, không phải quay theo dạng hình mút do đó khoảng cách chừa đầu vạt giảm xuống, hệ số đường làm việc tăng. LHM quay vòng đều cả hai bên làm cho các bộ phận di động, chuyển hướng mòn đều, LHM chuyển động ổn định, thao tác dễ, mặt ruộng sau khi cày tương đối bằng phẳng. *Nhược điểm: Khá phức tạp, khó nhớ đòi hỏi người điều khiển máy phải linh hoạt, tay nghề vững, mặt ruộng sau khi cày xong vẫn còn 1 rãnh, 1 luống. *Ứng dụng: ở mọi vạt ruộng nhưng thích hợp ở vạt ruộng rộng, chiều dài ngắn. 4.2.5 - Cày 4 góc nhấc cày. Hình 1.10 – Sơ đồ phương pháp cày 4 góc nhấc cày
- 17 Cày theo phương pháp này LHM chuyển động xung quanh vạt ruộng từ ngoài vào trong, đến các góc nhấc cày và quay máy dưới 1 góc 900. Phương pháp chuyển động này LHM luôn quay vòng về phía trái làm cho đất lật ra phía bờ có tác dụng giữ nước, phân cho đất. * Áp dụng: Cày đầu vạt, phù hợp ở các vạt ruộng hẹp hình vuông hoặc hình dạng phức tạp nhất là khi LHM ở ruộng nước * Ưu điểm: Cày sát bờ, sát góc, tránh LHM quay gấp ở các góc, giảm được quãng đường chạy không, máy móc đỡ hao mòn, công nhân đỡ mệt. * Nhược điểm: LHM luôn phải quay vòng 1 bên, nếu hình dạng thửa ruộng phức tạp sẽ làm cho LHM chuyển động không được ổn định. Chất lượng cày tốt được đặc trưng bởi khả năng giữ vững độ cày sâu, khả năng lật đất tốt, khả ăng lấp kín cỏ tốt và lấp kín phân bón tốt, mức độ không bị lỏi và mức độ chất lượng cắt đất tốt. Kiểm tra độ cày sâu bằng dụng cụ đo luống cày hay bằng thước khi mới cày xong và ở cả trên lô ruộng đã cày (theo đường chéo lô ruộng ) bằng cách cắm một thanh gỗ hay thanh thép xuống sát tận đáy luống của lớp đất cày đã làm cho bằng phẳng. Muốn xác định độ cày sâu trung bình, thường người ta phải đo ít nhất 20 lần ở những vị trí khác nhau rồi tính độ sâu trung bình, và đem so sánh độ sâu này với độ sâu đã cho. Khi kiểm tra độ cày sâu trên lô ruộng đã được cày một lần thì phải xét đến độ xốp của đất, nên vào thời kỳ không mưa phải lấy độ cày sâu trung bình tính được trừ đi 20%. 4.3. Biện pháp nâng cao năng xuất LHM . 4.3.1. Năng xuất: Năng suất là số lượng (tổng khối lượng) công việc làm ra được trong một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng, vụ, năm v.v…) Năng suất làm việc của LHM canh tác trên đồng ruộng trong một kíp:
- 18 Wkíp = 0,1B.v.t (ha/kíp) B- Bề rộng làm việc của máy nông nghiệp (m) v- Vận tốc làm việc (Km/h) t- Thời gian làm việc trong một ca (giờ) t = Tlv + Tv +Td + Tkt - TLv: Thời gian làm việc trực tiếp làm ra sản phẩm. - TV: Thời gian quay vòng chạy không đầu bờ. - Tdc: Thời gian di chuyển trong kíp, giữa thửa và giữa lô. - TKT: Thời gian phục vụ kỹ thuật. đổ thêm giống, phân, lấy sản phẩm thu hoạch, đ/c máy và làm các việc đảm bảo yêu cầu nông học. 4.3.2. Những biện pháp nhằm nâng cao năng suất. - Tổ chức tính toán và thành lập 1 liên hợp đúng nhất, đảm bảo các thông số kĩ thuật và kinh tế. - Tận dụng hết thời gian làm việc của LHM - Chọn phương pháp chuyển động hợp lý giảm thời gian quay vòng - Cải tạo tích cực địa bàn cơ giới, tạo những địa bàn phù hợp tránh thời gian di chuyển - Chăm sóc phục vụ kĩ thuật cho máy tốt, tránh những hư hỏng bất thường trong quá trình làm việc giảm thời gian phục vụ - Thường xuyên cải tiến kết cấu, cấu tạo và phương pháp sử dụng thực tế. - Chấp hành tốt các biện pháp về an toàn kĩ thuật, an toàn lao động, các quy trình, quy phạm sử dụng, chỉnh sửa chăm sóc máy. - Bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ của công nhân. - Sử dụng thực tế phải nhạy bén, linh hoạt với tình hình cụ thể từng việc, từng nơi, từng lúc. 4.5. An toàn khi sử dụng LHM cày. - Chỉ cho phép công nhân có bằng, chứng chỉ vận hành máy sử dụng máy
- 19 - Khi liên kết cày lùi máy phải nhỏ ga, phối hợp nhịp nhàng giữa lái chính và lái phụ, sử dụng tay thuỷ lực phải thành thạo. - Khi khởi động kiểm tra tay số, tay thủy lực ở vị trí trung gian - Trước khi LHM khởi hành quan sát kĩ trước, sau và báo hiệu để đảm bảo an toàn tuyệt đối - Quá trình làm việc nếu cần điều chỉnh, bảo dưỡng phải dừng máy - Khi cho LHM đi qua mô đống hoặc rãnh phải sử dụng ga thích hợp, không được quanh máy quá gấp, nhất là với cày treo khi quay vòng phải chú ý phía sau - Khi làm việc ở ruộng nước thấy máy cất đầu phải cắt côn giảm ga ngay. + Sử dụng dụng cụ sạch sẽ không dính dầu mỡ + Kê kích máy đúng trọng tâm + Theo dõi hoạt động các đồng hồ + Di chuyển địa bàn phải nâng cày khóa thủy lục, đi số thấp + Khi cày máy quá tải điều khiển thủy lực nâng cày, máy có hiện tượng cất đầu giảm ga, cắt ly hợp. + Khi sửa chữa phải dừng máy ra số o, kéo phanh tay, hạ cày xuống lền đất + Không cho người nhảy lên xuống, đu bám khi máy làm việc 4.6 Thực hành vận hành 4.6.1. Cày chảo (Tham khảo) * Công dụng Cày chảo (hay cày đĩa) là loại cày mà bộ phận làm đất chính là chảo (hay đĩa) hình chỏm cầu có mép mài sắc, đặt nghiêng một góc nhất định so với hướng di động của cày, nếu là loại có trụ cày độc lập thì chảo hơi ngửa ra một ít so với mặt phẳng thẳng đứng. Khi làm việc, phần dưới của mép chảo cắt đất thay cho lưỡi cày; lòng chảo thay cho diệp cày nâng đất, làm tơi đất một phần và lật đất. Cày chảo sử dụng ở cả hai miền Nam Bắc nước ta, thích hợp với đất có độ ẩm vừa phải. Cày chảo nhẹ sử dụng rất phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long, có độ cày sâu 12-15 cm, thích hợp cho đất phèn, mặn, đất nhẹ và trung bình có độ ẩm vừa
- 20 phải. Nếu đất quá khô, hoặc nặng thì cày có năng suất và chất lượng làm đất thấp, cày nông và đất kém tơi. Nếu đất có độ ẩm quá cao, đất thường dính vào chảo cày làm tăng lực cản lăn và giảm khả năng cắt đất của chảo. ở ruộng ngập nước, cày chảo có lực cản lăn lớn hơn ở ruộng khô, năng suất cày thấp hơn ở ruộng khô. Cày chảo lật đất không hoàn thiện bằng cày trụ và để lại đáy luống kém bằng phẳng hơn. Theo kết cấu có thể phân ra cày chảo có trụ độc lập và cày chảo có các chảo lắp trên một trục chung (cày chảo đồng trục).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô)
127 p | 208 | 53
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển (Nghề: Công nghệ ô tô)
107 p | 115 | 36
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
100 p | 89 | 28
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
149 p | 80 | 24
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
138 p | 71 | 21
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
75 p | 47 | 13
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điện (Nghề: Công nghệ ôtô - Sơ cấp) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
78 p | 77 | 13
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển (Ngành:Công nghệ ô tô) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
108 p | 65 | 13
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
56 p | 35 | 11
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sữa chữa điện động cơ ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2020)
90 p | 21 | 10
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
62 p | 42 | 10
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
74 p | 34 | 9
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
79 p | 30 | 9
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
169 p | 28 | 7
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
65 p | 22 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
63 p | 27 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái (Nghề: Công nghệ ôtô) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
96 p | 15 | 6
-
Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô-xe máy (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
79 p | 14 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn