Giáo trình cung cấp điện 9
lượt xem 9
download
Ch¬ng IX Møc t¨ng ®iÖn ¸p cho phÐp cña mét sè thiÕt bÞ: + C¸p ®iÖn + Sø + Dao c¸ch ly + M¸y c¾t ®iÖn + Chèng sÐt + §iÖn kh¸ng + BiÕn dßng ®iÖn + BA ®o lêng + CÇu ch× 1,1 Udmtb 1,15 1,15 1,15 1,25 1,1 1,1 1,1 1,1
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình cung cấp điện 9
- Chương IX Mức tăng điện áp cho phép của một số thiết bị: + Cáp điện 1,1 Udmtb Việc tăng độ cao lắp đặt TB . so với mặt nước biển dẫn tới sự giảm điện áp Lựa chọn thiết bị điện + Sứ 1,15 cho phép. + Dao cách ly 1,15 9.1 Khái niệm chung: + Máy cắt điện 1,15 Mức tăng điện áp so với điện áp định Các thiết bị điện, sứ và các trang thiết bị truyền dẫn điện trong đi ều ki ện + Chống sét 1,25 mức vừa nêu trên chỉ cho phép khi TB vận hành làm việc ở 3 chế độ cơ bản: chế độ làm việc dài hạn, chế độ + Điện kháng 1,1 được lắp đặt ở độ cao dưới 1000 m so quá tải (đối với một số thiết bị phụ tải tăng cao tới 1,4 định mức) và cuối + Biến dòng điện 1,1 với mặt nước biển. Nếu độ cao nơi lắp cùng là chế độ ngắn mạch. Ngoài ra trong chương này không xét tới chế + BA đo lường 1,1 đặt cao hơn phải giảm bớt không được độ không đối xứng. + Cầu chì 1,1 quá Udm . Ở chế độ làm việc lâu dài sự làm việc tin cậy của các thiết bị, sứ và các trang thiết bị dẫn điện được đảm bảo bằng cách lựa chọn chúng đúng theo điện áp định mức và dòng điện định mức. Ổ chế đ ộ quá t ải sự làm việc của TB. được đảm bảo bằng cách hạn chế giá trị và thời gian tăng 2) Chọn theo dòng điện định mức: Idm là dòng điện có thể chạy qua TB. trong thời gian lâu dài ở nhiệt độ định mức của môi trường. Lúc đó điện áp hay dòng điện ở một giới hạn nào đó phù hợp với mức dư về đ ộ nhiệt độ của phần tử bị đốt nóng nhất của TB. không vượt quá giá trị cho bền của chúng. phép lâu dài. Ở chế độ ngắn mạch sự làm việc tin cậy của thiết bị , sử và các phần Việc chọn đúng theo dòng định mức đảm bảo không xẩy ra quá tử dẫn điện được đảm bảo bằng cách lựa chọn các tham số của các tham đốt nóng nguy hiểm cho các phần của TB. khi làm việc lâu dài ở chế đ ộ số của chúng phù hợp với các điều kiện ổn định nhiệt và ổn định lực điện động. định mức. Dòng điện làm việc cực đại của mạng I lvmax trong thời gian t ≥ 3T Khi chọn các TB. và các tham số của phần tử dẫn điện cần phải chú ý không được vượt quá dòng định mức của TB. tới hình thức lắp đạt và vị trí lắp đạt (trong nhà, ngoài tr ời, nhi ệt đ ộ, đ ộ ẩm.. của môi trường xung quanh và độ cao lắp đặt các TB. so với mặt Ilv max ≤ Idmtb nước biển. Khi thành lập sơ đồ để tính toán dòng điện ngắn mạch đối với thiết bị Dòng điện làm việc cực đại xuất hiện khi: ta phải chọn chế độ sao cho khi đó thiết bị làm việc trong các đi ều ki ện + Mạch các đường dây làm việc song song khi cắt đi 1 đường dây. thực tế nặng nề nhất (tức với điểm ngm. chọn phải có được dòng ngm. lớn + Mạch máy BA khi sử dụng khả năng quá tải của chúng. nhất đi qua TB.). + Các đường cáp không dự trữ khi sử dụng khả năng quá tải của chúng. Ngoài ra các TB. lựa chọn cần phải thoả mãn các yêu cầu hợp lý về + Các máy phát điện, khi làm việc với công suất định mức và đi ện áp gi ảm kinh tế. 5% so với định mức. 9.2 Lựa chọn TB & các tham số theo ĐK làm việc lâu dài Nhiệt độ môi trường xung quanh TB thường lấy 35 0C . Khi nhiệt độ ở nơi lắp đặt lớn hơn khi đó cần hiệu chỉnh lại dòng định mức. 1) chọn teo điện áp định mức: điện áp định mức của TB. cho trên nhãn máy phù hợp với mức cách điện của nó và có một mức dư nào θ cf − θ kk đó về độ bền, cho phép TB làm việc lâu dài ở điện áp cao hơn đ ịnh mức Iθ = Idmtb 10÷ 15 % (gọi là điện áp làm việc cực đại của TB.). Vì đ ộ lệch đi ện áp θ cf − 35 0 trong điều kiện làm việc bình thường không vượt quá 10 ÷ 15 % định mức nên khi lựa chọn các TB. theo điều kiện điện áp cần phải thoả mãn đi ều θcf – nhiệt độ lớn nhất cho phép của TB. kiện sau: θkk – nhiệt độ không khí nơi lắp đạt. Trường hợp θkk < 350C thì dòng cho phép có thể lớn Idm . “Cứ mỗi độ giảm U dmm ≤ U dmtb (1) của môi trường xung quanh so với 35 0C thì cho phép tăng dòng điện lớn Udm m - diện áp định mức của mạng mà thiết bị mắc vào. hơn là 0,005 Idm nhưng tổng cộng không được vượt quá 0,2 Idm . Udmtb - điện áp định mức của thiết bị do nhà máy chế tạo cho trong lý lịch, hoặc ghi trên nhãn máy. Thực tế vận hành điện áp l ưới dao đ ộng nên ta 9.3 Kiểm tra các thiết bị điện: Các thiết bị điện và các trang bị có: dẫn điện được chọn theo các điều kiện định mức cần phải kiểm tra về ổn định nhiệt và ổn định lực điện động khi có ngắn mạch. Các TB cắt ngoài U dmtb + ∆U dmtb = U dmm + ∆U m (2) các ĐK trên còn phải kiểm tra cả khả năng cắt với các dòng ng.m. ∆ Udmtb - độ tăng điện áp cho phép của TB. ∆ Um - độ lệch điện áp có thể có của mạng khi làm việc so với đ ịnh mức 1) Kiểm tra ổn định lực điện động: phải được kiểm tra với dòng trong điều kiện vận hành. ng. m. lớn nhất (có thể là ngm. 3 pha hoặc ngm. 1 pha).
- • Nhờ đường cong ta có thể xác định được thành phần chu kỳ của + Mạng có trung tính cách đất 1-35 kV ngm. 3 pha là lớn nhất. dòng ngm. tại các thời điểm (kể từ t=0 → đến t=tc (thời điểm dòng + Mạng 110 -220 và lớn hơn với trung tính trực tiếp nối đất dạng ngm. lớn nhất ngm. được cắt ra). I 0 (I”); I01; I02; I03; …. It . Với thời điểm đầu tiên có thể là 3 pha, nhưng cũng có thể là ngm. 1 pha, tuỳ thuộc vào vị trí điểm ngm. phải tính đến cả thành phần không chu kỳ. tức phải tính với giá trị Khi kiểm tra ổn định lực điện động với TB. phải thoả mãn điều kiện: hiệu dụng lớn nhất của dòng ngm. toàn phần. idm «dd ≥ i xktt Ixk = kxk.I” idmôdd – biên độ của dòng điện cực đại cho phép đặc trưng cho sự ổn • Với mỗi đoạn (khoảng thời gian) ta xác định được giá trị bình định động của TB. phương của dòng quân phương. ixktt - biên độ của dòng ngm. xung kích. IIxk + I01 2 2 I01 + I02 2 2 2) Kiểm tra ổn định nhiệt: Dây dẫn và các TB. khi ngm. không được Iqp1 = 2 ; Iqp2 = 2 …… phát nóng quá nhiệt độ cực đại theo các tiêu chuẩn qui đ ịnh đ ối với đ ốt nóng 2 2 ngắn hạn khi có dòng ngm. chạy qua. Phải thoả mãn 1 trong 3 điều kiện: • BN - được tính theo công thức: n Idm «dn .t dm «dn ≥ BN 2 (1) BN = ∑ Iqpi .∆t i 2 1 Idm «dn .t dm «dn ≥ I∞ .t gt 2 2 (2) Iqpi - dòng quân phương ở khoảng thời gian i. ∆ ti - độ dài của khoảng thời gian thứ i. t gt n - số khoảng thời gian. Idm «dn ≥ I∞ . 2 (3) t «dn • Khi ngm. ở xa nguồn, thành phần dòng chu kỳ coi như không đổi, và với t≥ 0,2 giây thì BN tính theo. Iđmôn - dòng ổn định nhiệt định mức để cho TB. có thể duy trì được trong khoảng thời gian tđmôn (sôd liệu do nhà máy chế tạo cho). BN ≈ I "2 (t + Ta ) BN - Trị số xung nhiệt đặc trưng cho nhiệt lượng phát sinh trong thi ết bị trong thời gian tác động của dòng ngm., xác định theo tính toán. Ta – thời gian tắt dần của thành phần không chu kỳ, thường lấy bằng T a = I∞ - Dòng ngắn mạch xác lập trong mạch của TB được chọn, xác định theo tính 0.05 giây. toán. tgt - Thời gian tác động qui đổi (giả thiết) của dòng ngm., xác đ ịnh theo tính toán. Khi kiểm tra ổn định nhiệt, thời gian tác đ ộng tính toán c ủa dòng ngm. 3) Thời gian giả thiết: “là thời gian cần thiết để dòng ngm. ổn định được xác định bằng tổng thời gian tác động của bảo vệ chính đ ặt ở máy gần gây nên được một hiệu ứng nhiệt đúng như dòng ngm. thực t ế bi ến thiên chỗ sự cố và thời gian tác động toàn phần của máy cắt đó. gây ra trong thời gian thực tế tc . Trong các lý lịch máy nhà chế tạo cho biết giá trị I đmôn đối với thời gian 5 hay 10 giây. Từ đó để kiểm tra các thiết bị cần phải xác đ ịnh các giá tr ị c ủa tgt = tgtck + tgtkck tgtck – thời gian giả thiết với thành phần chu kỳ. tgtkck - với thành phần không chu kỳ. các đại lượng BN; tgt , I∞ . Việc xác định chính xác trị số xung nhiệt của dòng ngm. bằng gi ải tích. tgtck – thường được xác định theo thời gian thực t c và tỷ số giữa dòng siêu t quá độ ban đầu và dòng ngm. ổn định β” = I”/I∞ (tức tgtck = f(tc , β”). BN = ∫i 2 N dt (5) Khi coi nguồn có công suất vô cùng lớn: tgtck = tc 0 BN - Xác định theo (s) gập nhiều khó khăn vì i N trong quá trình quá độ là biến tgtkck - được xác định gần đúng theo: đổi theo các qui luật rất phức tạp. B N có thể xác định được một cách gần đúng nếu biết trị số của dòng ngm. ở một vài thời điểm của quá trình quá độ. Với các máy phát nhỏ hơn 150 MW. BN có thể xác định gần đúng nhờ các đường cong t gtkck ≈ 0,005 β "2 tính toán: Trình tự: Khi tc > 1 giây → tgtkck = 0 (có thể bỏ qua)
- 9.4 Lựa chọn máy cắt điện: Cầu dao cách ly không có bộ phận dập hồ quang nên nó không cắt đ ược dòng điện phụ tải, vì vậy chỉ được phép cắt dòng điện không tải của các 1) Nhiệm vụ: là thiết bị dùng đóng cắt dòng điện phụ tải và dòng ngắn mạch ở máy BA với điều kiện là công suất của các máy đó không vượt quá những mạng cao áp (>1000 V). MC làm việc tin cậy, giá thành cao được dùng ở những giới hạn qui định tuỳ theo cấp điện áp định mức của máy VD. Cấp 10 kV nơi quan trọng. Có thể được phân loại theo nhiều cách: dao cách ly được phép cắt dòng không tải của biến áp tới 750 kVA. Cấp 35 + Theo phương pháp dập hồ quang - MC ít, nhiều dầu kV có thể cắt dòng không tải của máy BA tới 2000 kVA…. Cầu dao cách ly - MC. không khí, khí nén. được chế tạo ở tất cả các cấp điện áp. - MC. chân không, tự sinh khí… • Theo vị trí đặt có thể chia ra: loại trong nhà, loại ngoài trời. + Theo tốc độ cắt: MC nhanh; vừa; chậm. • Theo số pha có thể có loại 1 pha, loại 3 pha. + Theo hoàn cảnh làm việc: trong nhà, ngoài trời hoặc điều kiện đặc biệt. • Theo cách thao tác: loại thao tác bằng tay, loại thao tác bằng điện. Việc chọn máy cắt phải đảm bảo các điều kiện về U dm , Idm về kiểu loại, về hình 2) Các điều kiện chọn và kiểm tra: theo bảng 1 các ĐK 1; 2; 5; 6. thức lắp đặt phù hợp hợp các chỉ tiêu kỹ thuật. 2) Các điều kiện chọn và kiểm tra máy cắt: 9.7 Chọn và kiểm tra cầu chì: là thiết bị bảo vệ ngắn mạch cắt nhanh (tcắt = 0,008 s). cấu tạo đơn gian rẻ tiền, kích thước nhỏ, được dùng Đại lượng chọn & kiểm tra Ký hiệu Điều kiện chọn phổ biến. Do đặc tính làm việc không ổn định nên chọn không đúng thì làm &kiểm tra việc không chính xác. Cấu tạo: có 2 phần vỏ và dây chẩy. Trong vỏ có các bộ phận dập hồ 1. Điện áp định mức [kV] UdmMC UdmMC ≥ Udmm quang được chế tạo theo nhiều kiểu loại, trong nhà, ngoài trời..). + Đường dây có nhiều cấp bảo vệ phải chú ý đảm bảo điều kiện cắt chọn 2. Dòng điện định mức [A] IdmMC IdmMC ≥ Itt (Ilvmax) lọc (cầu chì cấp trên phải làm việc sau cầu chí cấp dưới). + Tuỳ theo phụ tải chọn dây chẩy thích hợp. Vì với một vỏ cầu chì có thể 3. Dòng cắt định mức [kA] Idmcăt Idmcăt ≥ I” lắp được nhiều cấy dây chẩy khác nhau. nên khi chọn cầu chì phải đ ảm bảo: 4. Công suât cắt định mức Sdmcăt Sdmcăt ≥ S N " idmôdd ≥ i xktt Idc ≤ Ivỏ 5. Dòng điện ổn định lực điện động idmôdd Iđmôn Ivỏ – tức dòng định mức của các bộ phận dẫn điện gắn trên vỏ cầu chì t gt (đầu tiếp xúc). 6. Dòng ổn định nhiệt trong thời gian tôdn Iđmôdn ≥ I∞ Cầu chì không những phải chịu được dòng điện định mức của mạng mà t «dn còn phải chịu được các dòng đỉnh nhọn khi đang cắt máy BA không tải hoặc khi đóng cắt tụ vào mạng, khi mở máy các động cơ… t 9.5 Chọn và kiểm tra máy cắt phụ tải: Idc2 1) Nhiệm vụ: là thiết bị đơn giản và rẻ tiền hơn máy cắt. Nó gồm hai bộ phận I hợp thành, bbộ phận đóng cắt (điều khiển bằng tay) và cầu chì. Vì bộ phận I dc ≥ dn dập hồ quang đơn giản nên chỉ đóng cắt được dòng điện phụ t ải, không cắt α Idc2 được dòng điện ngm. Để cắt dòng ngm. Trong máy cắt phụ t ải người ta dùng Idc1 Idc1 < Idc2 < Idc3 ……. cầu chì. Cầu chì có thể chọn với giá trị khác nhau VD: 100; 200; …400 A. Thiết bị được tính với giá trị dòng điện định mức của cầu chì. Do có cấu t ạo đ ơn giản và rẻ tiền, nhưng không làm việc chắc chắn bằng máy cắt. Nên chỉ được sử dụng ở nơi không quan trọng (Trạm BA-PX) và mới chỉ được chế tạo ở cấp Hệ số α được đưa vào biểu thức điện áp trung áp. nhằm chọn được Idc nhỏ nhất mà cầu vẫn đảm bảo làm việc bình thường, tin I[A] 2) Các điều kiện chọn và kiểm tra: như máy cắt theo mục 1, 2, 5,6 . (Mục 3, 4 cậy, đam bbảo độ nhậy. HV. Đặc tính bảo vệ của cầu chì có thể dùng để kiểm tra cầu chì). α - được chọn theo tình hình cụ thể của phụ tải và phụ thuộc vào tình hình 9.6 Chọn và kiểm tra dao cách ly: mang tải của nó. Nếu lúc khởi động động cơ đang mang tải nặng nề, thì 1) Nhiệm vụ: Cách ly các bộ phận hoặc thiết bị cần sửa chữa ra khổi mạng đang có điện áp để tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng. Cầu dao cách ly có thể tạo quá độ khởi động sẽ tồn tại lâu hơn → hệ số này cần chọn nhỏ đi. Cụ thể ra một khoảng cách trông thấy, khiến cho công nhân sửa chữa an tâm khi làm qui định như sau đối với hệ số α: việc. Vì vậy ở nơi cần sửa chữa luôn nên đặt cầu dao cách ly ngoài các thiết bị đóng cắt khác. α = 2,5 Với các động cơ không đồng bộ mở máy không tải.
- α = 1,6 – 2 Với động cơ mở máy có tải. Trong đó: Fcf - ứng lực cho phép tác động lên sứ. α = 1,6 Với động cơ mở máy nặng nề, với máy biến áp hàn… Fph - lực phá hỏng. 0,6 - hệ số dự trữ. Với các phụ tải không có dòng đỉnh nhọn xuất hiện (mạng chiếu sáng). Thì do + Sứ xuyên: được chọn và kiểm tra về tác dụng lực điện động và tác dụng đặc tính của cầu chì không ổn định, nên để đảm bảo cầu chì t ồn tại lâu dài, nhiệt của dòng ngm. đối với phần dẫn điện của sứ. không bị chẩy + Các sứ đầu ra đường dây: các sứ này được chọn và kiểm tra tương tự như sứ xuyên. Icd = 1,3 Idm (Idm - dòng định mức lâu dài của mạng) + Khi chọn sứ cần kiểm tra các điều kiện lắp đặt thanh dẫn trên đ ỉnh sứ. Khi thanh dẫn đặt như (VH) b). phải hiệu chỉnh lực cho phép: 2) Các điều kiện chọn và kiểm tra cầu chì: h 1. Điện áp định mức Udmcc ≥ Umạng Fcf = Fcf . ' = Fcf .k h h' 2. Dòng định mức dây chẩy IdmTB ≤ Idc ≤ Ivỏ kh = h/h’ - hệ số hiệu chỉnh ' ' I F cf - lực cho phèp hiệu chỉnh F cf < Fcf 3. Điều kiện mở máy I dc ≥ dn α Các điều kiện chọn và kiểm tra sứ: 4. Điều kiên cắt chọn lọc Idc1 > Idc2 1. Điện áp định mức [kV] Udms ≥ Udmm " 2. Dòng định mức (sứ xuyên 5. Công suất cắt hoặc Sdmc > S N và sứ ra đầu đường dây) Idms ≥ Ilvmax " 3. Lực cho phép trên đỉnh sứ Fcf ≥ Ftt dòng cắt định mức Idmc > I N 4. Dòng ổn định nhiệt cho phép (sứ xuyên và đầu đường dây) Iđmôn ≥ I∞ 9.8 Lựa chọn và kiểm tra sứ cách điện: Sứ vừa có tác dụng làm giá đỡ các bộ phận mang điện vừa làm vật cách điện giữa các bộ phận đó với Ftt – lực tính toán(lực điện động do dòng ngm 3 pha gây ra). đất. Vì vậy sứ phải có đủ độ bền chịu đựng được lực điện động do dòng ngm. l gây ra, đồng thời phải chịu được điện áp của mạng, kkể cả lúc quá đi ện áp. Ftt = 1,76.i xk . .10 −2 2 [kG] Thông thường có 2 loại chính: Sứ đỡ và sứ xuyên tường. a + Sứ đỡ: được chọn và kiểm tra về tác động phá huỷ do dòng ngm. xung kích. ixk - trị số biên độ của dòng xung kích. Dạng trọng tải xấu nhất đối với sứ là trọng tải t ạo lên momen uốn l ớn nh ất l - khoảng cách giữa hai sứ liên tiếp trên 1 pha. (HV). Cách đặt các thanh dẫn trên sứ. F a - khoảng cách giữa hai pha. Lực F tác dụng uốn sứ và h là cánh F tay đòn của lực F. 9.9 Chọn và kiểm tra máy biến dòng: dùng để cc. dòng điện + Khi kéo và nén sứ có ứng lực phá h h’ cho các mạch đo lường và bảo vệ. Phía thứ cấp của máy biến dòng nối với hoại lớn hơn nhiều khi uốn. Đối với các cuộn dây dòng điện của dụng cụ đo và của re-le. Các cuộn dây này có các loại sứ do LX chế tạo ứng lực điện trở rất bé, vì vậy trong trạng thái vận hành bình thường phía thứ cấp phá hỏng cho các loại sản suất:: a) b) của máy biến dòng hầu như bị ngắn mạch. Dòng điện định mức thứ cấp I 2 của BI được qui định là 5A (để tiện cho việc tiêu chuẩn hoá TB. đo lường). Loại A - 350 kg Để bảo đảm an toàn cho vận hành phía thứ cấp của BI phải được nối đất. Loại Б - 750 + Chọn BI ngoài các điều kiện chung U dm và Idm phải chú ý đến cấp chính Loại B - 1250 xác và kiểu loại. Loại Д - 2000 + Để đảm bảo cho BI làm việc ở cấp chính xác yêu cầu cần phải thoả mãn điều kiện sau: Để sứ làm việc an toàn với các lực, người ta qui định S2dm ≥ Stt (1) Fcf = 0,6.Fph S2dm - phụ tải cho phép định mức của cuộn thứ cấp của BI.
- Stt - phụ tải tính toán của cuộn thứ cấp của BI ở chế độ làm việc định mức. Ta có: I ∞ t gt 6. Bội số ổn định nhiệt K «dn ≥ I dmBI t dm «dn S2 dm = I2 dm .Z 2 dm = ∑ Scd + Scf + Stx ≈ I2 dm ∑ rcd + I 2 dm .rcf + I 2 dm rtx 2 2 2 2 I2dm – dòng định mức thứ cấp Trong đó: kôdd - bội số dòng điện ổn định động, trị số này nhà máy cho sẵn Z2dm – Tổng trở cho phép của mạch ngoài. a - khoảng cách giữa các pha. Σrcd - điện trở tổng của các cuộng dây của các dụng cụ đo và rơ-le mắc nối tiết l - khoảng cách từ máy biến dòng tới sứ đỡ gần nhất. trong mạch. Kôdd - bội số ổn định nhiệt (trị số này do nhà chế tạo cho trước.). rcf - điện trở cho phép của dây nối. rtx - điện trở tiếp xúc của các tiếp xúc (trong tính toán thường lấy bằng 0,1 Ω . 9.10 Chọn và kiểm tra máy biến áp đo lường: BU hoặc TU + BU dùng để ccđ. cho các dụng cụ đo và rơ-le. Để tiêu chuẩn hoá các loại → Z2dm ≈ Σ rcd + rcf + rtx (2) dụng cụ đo và rơ-le, người ta qui định điện áp định mức của thứ cấp của BU. U2dm = 100 V (vừa có tác dụng ccđ. cho mạch đo lường và bảo vệ, l ại Để thoả mán (1) thì vết II < I (vì Σrcd và rtx được xem như không đổi đối với 1 vừa có tác dụng ngăn cách các dụng cụ đo và rơ-le tiếp xúc với điện áp cao mạch đã thiết kế) → Vậy nếu tính được rcf bằng biểu thức trên thì điện trở thực → an toàn cho người vận hành, vì vậy phía thứ cấp của BU luôn luôn đ ược tế hay tiết diện các dây dẫn nối nhỏ nhất phải là: nối đất. + Phân loại: - Theo phương pháp làm mát:: Loại có dầu; loại khô dầu - Theo số pha: loại 1 pha; loại 3 pha; loại 3 pha năm trụ. l tt + BU được chọn theo Udm; cấp chính xác và sơ đồi nối dây. Fmin = ρ. rcf + Các điều kiện chọn và kiểm tra BU: 1. Điện áp định mức sơ cấp UdmBU ≥ Udmmạng ρ - điện dẫn suất của dây dẫn nối. 2. Kiểu và sơ đồ nối dây phụ thuộc vào việc sử dụng ltt - chiều dài tính toán của dây dẫn nối. 3. Phụ tải pha S2dm [kVA] S2tt ≤ S2dmBU 4. Sai số N ≤ Ncf l c Chú ý: công suất định mức của máy biến áp là: công suất của tất cả 3 pha (với máy biến áp nối theo sơ đồ sao). Bằng 2 lần công suất của máy bi ến áp một pha đối với các máy biến điện áp một pha nối theo sơ đ ồ tam giác ltt = l hở. ltt = 2l ltt = l + Tuỳ theo cách đấu dây của phụ tải mà công suất trên cá pha tính khác nhau (theo bảng 8-7). + Tiết diện của dây dẫn và cáp cc cho mạch điện áp của các công tơ, phải + Tiết diện dây tiêu chuẩn được chọn không nhỏ hơn F min (đồng thời tiết diên chọn sao cho tổn thất điện áp trong mạch không vượt quá 0,5 % đi ện áp đó cũng không được nhỏ hơn tiết diện qui định theo độ bền cơ học dây nhôm định mức. Fmin = 2,5 mm2 ; dây đồng Fmin = 1,5 mm2 ). + Việc kiểm tra về ổn định lực điện động và ổn định nhiệt với BU là không cần thiết. Vậy điều kiện chọn và kiểm tra máy biến dòng bao gồm: + Nếu cần kiểm tra cách điện của lưới 6, 10 kV , người ta thường dùng loại BU ba pha năm trụ với cách nối Y/Y0/∆ (tam giác hở). Phía thứ cấp của BU 1. Dòng định mức: IdmBI ≥ IdmTB có 2 cuộn dây đấu sao và tam giác hở. Khi xẩy ra ngm. không đ ối xứng (1 2. Điện áp định mức UdmBI ≥ Udmmang hoặc 2 pha) ở 2 đầu dây cuông tam giá hở xuất hiện điện áp, nhờ đó có thể 3. Phụtải thứ cấp S2dm ≥ S2tt kiểm tra cách điện của mạng. i xktt 4. ổn định lực điện động k « dd ≥ 2 I dmBI 9.11 Lựa chọn thanh dẫn điện: (thanh cái) thường được dùng trong các xí nghiệp luyện kim đen và mầu, các xí nghi ệp hoá chất và một 2 i xk .l số xí nghiệp khác (nơi mà mật độ phụ tải cao). So với cáp, tahnh dẫn có 5. Lực cho phép trên đầu sứ BI Fcf ≥ 0,88.10 −2 . những ưu điểm: Đô tin cây lớn; khả năng lắp đặt nhanh, dẽ quan sát kiểm a tra khi vận hành. Tất nhiên việc quyết định chọn PA cấp đi ện theo mạng cáp hay thanh dẫn phải dựa trên việc so sánh kinh tế-kỹ thật.
- Tiết diện thanh dẫn được lựa chọn theo chỉ tiêu kinh tế, theo phát nóng hoặc Trong đó ∆ U% = K.I.l theo tổn thất điện áp cho phép. sau đó phải kiểm tra ổn định nhi ệt và ổn đ ịnh lực điện động khi ngm hoặc khi khởi động động cơ lớn. 3) Kiểm tra thanh dẫn theo điều kiện ổn định động do dòng ngm.: Khi xẩy ra ngm. trong thanh dẫn đặt gần nhau sẽ xuất hi ện hi ệu ứng l ực 1) Lựa chọn thanh dẫn theo điều kiện phát nóng: làm cho thanh dẫn bị uốn. → Yêu cầu ứng lực đó phải nhỏ hơn hay bằng lực uốn cho phép của thanh dẫn. Ilvmax ≤ k1.k2.k3.I cf Ftt ≤ Fcf Ilvmax – dòng điện làm việc lâu dài đi qua thanh dẫn. Icf - đòng điện cho phép khi nhiệt độ môi trường xung quanh +250C (tra bảng) Trong đó: k1 - hệ số hiệu chỉnh khi thanh nằm ngang = 0,95. l k2 - hệ số hiệu chỉnh khi sử dụng thanh dẫn nhiều cực. 2 Ftt = 1,76.i xk .10 −2 [kg] - ứng lực tính toán k3 - hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trương xung quanh ≠ 250C. a 2) Lựa chọn thanh dẫn theo tổn thất điện áp cho phép: chủ yếu cho các thanh dẫn làm bằng thép, vì ttổn thất khi đó khá lớn. 10.σ cf .W Fcf = [kg] - ứng lực cho phép khi thanh dẫn chịu uốn Biết rằng tổn thất điện áp trong thanh dẫn thép có thể viết: l Trong đó: 3 [r cos ϕ + ( x '+ x " ) sinϕ ].l.I ∆U % = .100 = K .I.l σcf – ứng lực cho phép của vật liệu làm thanh dẫn [kG/cm2]. U dm W - Momen chôngd uốn của thanh dẫn. Trong đó: I - dòng điện phụ tải. l 10.σ cf .W l - chiều dài thanh dẫn. Vậy 2 1,67i xk . .10 −2 ≤ r; x’; x” - điện trở, điện kháng ngoài và điện kháng trong của một đ ơn vị chi ều a l dài thanh dẫn thép [Ω /km]. hay: 3 .[r cos ϕ + ( x '+ x " ). sinϕ ] K= .100 - hệ số đã được tính sẵn ứng U dm 4) Kiểm tra thanh dẫn theo ổn định nhiệt:: tương tự như lói cáp với các loại thanh thép kích thước khác nhau và cosϕ khác nhau. Trình tự: tính tiết diện thanh thép: F = α .I ∞ t α - tra bảng =f( nhiệt độ giới hạn, vật liệu..) ∆U % 1- Tính trị số K= I.l 9.12 Chọn và kiểm tra kháng điện: dùng vào việc hạn chế dòng 2 – Căn cứ theo trị số K và cos ϕ của phụ tải tra sổ tay và tìm được trị số K 1 ngm. Việc lựa chọn được tiến hành theo các điều kiện lâu dài ( theo U dm và gần nhất và nhỏ hơn. Tương ứng với K 1 bảng cho kích thước và I’ nào đó của Idm ) và giá trị điện kháng xK% cần để hạn chế dòng ngm. ở mức nào đó ta thanh dẫn. Nếu trị số đúng bằng I phụ tải thì kích thước tra được chính là kích muốn. Sau cùng cùng cần phải kiểm tra ổn định lực điện động và ổn định thước cần tìm. Trường hợp I’ ≠ I . Thì can cứ vào kích thước vừa tra được và nhiệt. cosϕ để tiếp tục ta sẽ tìm được K2 và I” (và kích thước mới). 3 - Tính lại trị số K theo biểu thức: I − I' K= K1 − (K1 − K 2 ). I ' −I ' 4 - Kiểm tra lại ∆ U% ≤ ∆ Ucf%
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Chương IX ĐIỆN THOẠI
8 p | 395 | 154
-
Bài giảng môn học cung cấp điện-Chương 9
9 p | 163 | 49
-
bài giảng môn học cung cấp điện - phần 9
9 p | 149 | 24
-
Thiết kế sơ đồ mạch điện tử chuyên nghiệp
3 p | 132 | 18
-
Bài giảng hệ thống cung cấp điện - Trần Tấn Lợi - Chương 9
9 p | 104 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn