Giáo trình Động cơ điện vạn năng - CĐ Nghề Đắk Lắk
lượt xem 17
download
Giáo trình Động cơ điện vạn năng cung cấp cho người học những kiến thức như: Cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ điện vạn năng; đảo chiều quay động cơ điện vạn năng; thay thế, sửa chữa chổi than; kiểm tra cuộn dây phần ứng bằng rô – nha ngoài; sửa chữa vành chỉnh lưu;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Động cơ điện vạn năng - CĐ Nghề Đắk Lắk
- Giáo trình động cơ điện vạn năng MỤC LỤC………………………………………………………………………............1 BÀI 1: CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ĐỘNG CƠ ĐIỆN VẠN NĂNG .......3 1. Cấu tạo động cơ điện vạn năng: ............................................................................ 3 2. Nguyên lý làm việc động cơ điện vạn năng: ......................................................... 5 3. Tháo, lắp động cơ điện vạn năng. ......................................................................... 7 BÀI 02: ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ ĐIỆN VẠN NĂNG .................................. 8 1. Sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay động cơ điện vạn năng. ..................................... 9 2. Đấu dây, đảo chiều quay động cơ điện vạn năng bằng công tắc đảo chiều. ........ 9 Bài 03: THAY THẾ, SỬA CHỮA CHỔI THAN ...................................................... 12 1. Chọn chổi than: ................................................................................................... 12 2. Tháo lắp, thay thế chổi than. ............................................................................... 14 3. Gia công chổi than. .............................................................................................. 15 BÀI 04: KIỂM TRA CUỘN DÂY PHẦN ỨNG BẰNG RÔ NHA-NGOÀI............ 18 1. Phương pháp kiểm tra cuộn dây bằng rô-nha ngoài. ........................................... 18 2. Thực hiện kiểm tra cuộn dây phần ứng bằng rô-nha ngoài. ................................ 19 Bài 05: SỬA CHỮA VÀNH CHỈNH LƯU ................................................................ 23 1. Nguyên nhân gây hư hỏng vành chỉnh lưu: ......................................................... 23 2. Phương pháp sửa chữa vành chỉnh lưu: .............................................................. 23 3. Sửa chữa vành chỉnh lưu: .................................................................................... 23 Bài 06: QUẤN BỘ DÂY STATO ĐỘNG CƠ ĐIỆN VẠN NĂNG ........................... 26 1. Phương pháp vẽ sơ đồ trải stator động cơ điện vạn năng : .................................. 26 2. Phương pháp quấn dây stator động cơ điện vạn năng: ........................................ 29 3. Quấn dây stato động cơ điện vạn năng. ............................................................... 29 3.1. Dây quấn 1 cấp tốc độ. .............................................................................. 29 3.2. Dây quấn 2, 3 cấp tốc độ. .......................................................................... 31 Bài 07: QUẤN BỘ DÂY RÔ TO ĐỘNG CƠ ĐIÊN VẠN NĂNG ........................... 32 1. Vẽ sơ đồ trải dây quấn rô to động cơ điện vạn năng: .......................................... 34 2. Quấn roto động cơ điện vạn năng. ....................................................................... 42 2.1. Kiểu quấn xếp: ........................................................................................... 42 2.2. Kiểu quấn sóng: ......................................................................................... 44 2.3. Kiểu quấn song song ................................................................................. 45 2.4 Kiểu quấn chữ V (tham khảo thêm) ........................................................... 50 Bài 08: TẨM SẤY BỘ DÂY ROTO ĐỘNG CƠ ĐIỆN ............................................ 55 1. Vật liệu tẩm sấy động cơ. .................................................................................... 55 2. Quy trình tẩm sấy rô to động cơ điện vạn năng. ................................................. 55 3. Tẩm sấy rôto động cơ điện vạn năng. .................................................................. 55 BÀI 09 : SỬA CHỮA MÁY KHOAN TAY ............................................................... 61 1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy khoan tay.............................................. 61 2. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục các hư hỏng. ................................ 63 3. Tháo lắp, bảo dưỡng. ........................................................................................... 64 4. Sửa chữa các hư hỏng khi rô to bi chạm chập. .................................................... 64 BÀI 10 : SỬA CHỮA MÁY MÀI TAY ...................................................................... 68 1
- Giáo trình động cơ điện vạn năng 1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy mài cầm tay. ......................................... 68 2. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục các hư hỏng. ................................. 71 3. Tháo lắp, bảo dưỡng. ............................................................................................ 71 4. Sửa chữa các hư hỏng........................................................................................... 73 BÀI 11 : SỬA CHỮA MÁY BÀO TAY ...................................................................... 76 1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy bào cầm tay. ......................................... 76 2. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục các hư hỏng. ................................. 78 3. Tháo lắp, bảo dưỡng. ............................................................................................ 78 4. Sửa chữa các hư hỏng........................................................................................... 79 BÀI 12: SỬA CHỮA MÁY XAY SINH TỐ ............................................................... 81 1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc máy xay sinh tố. ................................................. 81 2. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục các hư hỏng. ................................. 82 3. Tháo, lắp bảo dưỡng. ............................................................................................ 83 4. Sửa chữa các hư hỏng........................................................................................... 84 4.1. Hiện tượng, nguyên nhân, cách sửa chữa hư hỏng một. ............................... 84 4. 2. Hiện tượng, nguyên nhân, cách sửa chữa hư hỏng hai. ............................... 85 BÀI 13 : SỬA CHỮA MÁY HÚT BỤI ........................................................................ 89 1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy bụi gia dụng. ........................................ 89 2. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục các hư hỏng. ................................. 92 3. Tháo lắp, bảo dưỡng. ........................................................................................... 92 4. Sửa chữa các hư hỏng. ........................................................................................ 94 BÀI 14 : SỬA CHỮA MÁY ĐÁNH BÓNG SÀN NHÀ ............................................. 98 1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy đánh bóng sàn nhà. .............................. 98 2. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục các hư hỏng. ............................... 100 3. Tháo lắp, bảo dưỡng. .........................................................................................100 4. Sửa chữa các hư hỏng. ......................................................................................102 Tài liệu tham khảo: ..................................................................................................... 102 2
- Giáo trình động cơ điện vạn năng BÀI 1: CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN VẠN NĂNG * MỤC TIÊU CỦA BÀI: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng. - Kiến thức: Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ điện vạn năng. - Kỹ năng : Tháo lắp được các bộ phận của động cơ điện vạn năng theo đúng qui trình, đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thái độ: Có ý thức tốt trong học tập, tác phong công nghiệp, bảo quản trang thiết bị, vật tư, đảm bảo an toàn cho người. 1. Cấu tạo động cơ điện vạn năng: a. Khái quát chung về động cơ điện vạn năng. Động cơ điện vạn năng là loại động cơ có thể làm việc với nguồn cung cấp là nguồn điện một chiều hay nguồn điện xoay chiều, nhưng tốc độ động cơ khi làm việc trong hai loại nguồn này hầu như không thay đổi. Cực từ Dây quấn Gông từ Bạc thau Bạc thau Nắp chụp Hình1.1: Cấu tạo của động cơ điện vạn năng - Động cơ điện van năng là loại động cơ có đặc điểm đạt được mô men mở máy lớn so với các loại động cơ khác có cùng công suất, để dễ dàng điều chỉnh tốc độ. Tuy nhiên động cơ sẽ đạt tốc độ khá cao khi làm việc không tải và có thể gây hư hỏng cho dây quấn rô to dưới tác dụng của lực ly tâm do đó động cơ vạn năng thường được lắp đặt với hệ thông cơ khí truyền động. Như vậy động cơ vạn năng luôn luôn khởi động trong điều kiện có tải, về mặt thiết kế chế tạo, để giảm các ảnh hưởng xấu gây ra do phản ứng phần ứng và quá trình đổi chiều dòng điện ta cần thiết kế điện áp giữa các phiến góp liên tiếp trên cổ góp có giá trị nhỏ. 3
- Giáo trình động cơ điện vạn năng b . Stator (phần cảm): - Vỏ: là một ống thép được gia công mặt trong, bên trong có gắn các khối cực từ để giữ các cuộn dây kích thích (thường có từ 2- 4 khối cực từ ) trên vỏ có gắn các cọc nối dây cách điện để dẫn điện từ nguồn vào stator - Cực từ: được chế tạo bằng thép ít cacbon để có đặc tính dẫn từ tốt và được bắt vào trong thân bằng các vít đặc biệt. - Cuộn dây kích thích: có nhiệm vụ tạo từ trường chính xác cho các khối cực, được quấn bằng dây đồng dẹp hoặc tròn có tiết diện lớn xung quanh các khối cực từ khoản 4 – 10 vòng. Phần này là cuộn dây kích thích nối tiếp còn cuộn dây kích thích song song có tiết diện dây nhỏ, quấn nhiều vòng để đảm bảo cường độ từ cảm trên các cực từ là như nhau. Dây kích thích phải lớn vì khi máy khởi động làm việc thì dòng điện tiêu thụ rất lớn (200 – 800)A và có thể lớn hơn nữa.Các cuộn dây kích thích kề nhau được quấn ngược chiều để tuần tự tạo ra các cực Bắc, Nam khác nhau tác dụng lên thân máy, có nhiệm vụ làm cầu nối liên lạc mạch từ giữa các khối cực. - Ở các máy khởi động có công suất nhỏ thì các cuộn dây được đấu nối tiếp,còn ở máy khởi độngcó công suất lớn và trung bình các cuộn dây đấu song song - nối tiếp. Hình 1.2: Vỏ, cực từ, cuộn dây kích thích c. Rô to ( Phần ứng ): Rô to động cơ điện vạn năng : Được chế tạo bằng một khối thép từ gồm các lá thép kỹ thuật điện dày từ (0,35 – 0,5)mm, có hình dạng đặc biệt được ép lên trục rotor. Phía bên ngoài có xẽ nhiều rãnh dọc để quấn dây. Rotor được đỡ trên 2 bạc thau và quay bên trong các khối cực của stator với khe hở ít nhất để giảm bớt tốn hao năng lượng từ trường. - Khung dây phần ứng : Dây quấn trong rotor động cơ điện vạn năng là các dây đồng có tiết diện hình chữ nhật hoặc tròn. Mỗi rãnh thường có 2 dây và quấn sóng, các dây quấn được cách điện với lõi của rotor, các đầu dây của các khung dây được hàn vào các lá góp bằng thau của cổ góp. - Cổ góp điện : gồm nhiều lá góp bằng thau, ghép quanh trục, giữa các lá góp được cách điện với nhau và cách điện với trục bằng mica. Bạc thau 4
- Giáo trình động cơ điện vạn năng Hình 1.3: Cấu tạo của rô to động cơ điện vạn năng Hình 1.4 : Nắp và giá đỡ chổi than. - Nắp và giá đỡ chổi than: Thường được đúc bằng gang hoặc nhôm, bên trong có đóng các bạc thau để lắp với trục rotor, ngoài ra còn có các chốt định vị để ráp đúng vào vị trí của thân động cơ. + Nắp phía bánh răng: được gia công lỗ để gắn cần điều khiển khớp truyền động, vị trí lắp relay gài khớp,các lỗ bulông để lắp vào vỏ bọc bánh đà của động cơ. + Nắp phía cổ góp điện : còn là nơi gắn các giá đỡ chổi than và lò xo. Lò xo luôn ấn chổi than tỳ vào cổ góp điện dúng với lực ép cần thiết để dẫn điện vào cuộn dây rotor. - Chổi than: chổi than được chế tạo bằng bột than, bột đồng với thiếc, đồng với graphit được đúc ép thành khối với áp suất cao nhằm làm giảm điện trở riêng và mức mài mòn của chổi than. Các chổi than điện được dính liền với dây dẫn điện. Đối với động cơ vạn năng thường dùng 4 hoặc 2 chổi than điện, chổi than điện được cách điện với thân máy của động cơ. Hình 1.5 : Giá đỡ chổi than. 2. Nguyên lý làm việc động cơ điện vạn năng: Động cơ vạn năng có các đường thẳng (trục) đặc biệt trong kết cấu của động cơ như sau. - Đường thẳng đi qua giữa hai mặt cực từ của Stato, gọi là trục cực từ của Stato - Đường thẳng vuông góc với trục cực từ của Stato một góc 900 điện, được gọi là đường trung tính hình học 5
- Giáo trình động cơ điện vạn năng - Đường thẳng đi qua hai trục của chổi than, gọi là trục chổi than. S Nguồn cấp UAC UDC N Hình 1.6: Sơ đồ mặt cắt ngang của động cơ vạn năng - Khi cho dòng điện xoay chiều vào động cơ do tác dụng của từ trường phần cảm lên cuộn dây phần ứng sinh ra một lực điện từ làm cho rô to quay. Khi dòng điện đổi chiều ở bán kỳ âm, ngay lúc đó chiều của từ trường phần cảm cũng đổi chiều nên lực tác dụng lên roto vẫn không đổi chiều vì thế động cơ vẫn quay được liên tục theo một chiều nhất định. - Khi nối vào nguồn điện một chiều. Dòng điện trong dây quấn phần ứng và từ trường phần cảm tác dụng tương hỗ nhau, tạo thành lực điện từ, mô men quay làm quay rô to. Nhờ có vành đổi chiều nên dòng điện một chiều được nghịch lưu thành dòng điện xoay chiều đưa vào dây quấn phần ứng. Do đó tại bất kỳ thời điểm nào, lực tác dụng lên dây quấn phần ứng cũng đều theo một chiều nhất định làm cho quay theo một chiều cố định. - Khi rotor (phần ứng) động cơ quay, trong dây quấn phần ứng có một s.đ.đ cảm ứng, chiều của s.đ.đ này ngược chiều với chiều dòng điện vào phần ứng, nên sức điện động này được gọi là sức phản điện. Dòng điện trong dây quấn phần ứng khi U-E động cơ làm việc ổn định là: I = E = U - I. r ru Do đặc điểm của động cơ điện vạn năng như trên, nên được gọi là động cơ điện vạn năng. Vì nó sử dụng được cả hai dòng điện một chiều và xoay chiều. 6
- Giáo trình động cơ điện vạn năng Hình 1.7: Sơ đồ nguyên lý ĐCVN có cuộn dây phần cảm mắc nối tiếp với cuộn dây phần ứng. 3. Tháo, lắp động cơ điện vạn năng. a. Trình tự tháo các bộ phận của động cơ vạn năng. - Đánh dấu vị trí lắp ghép nắp trước, nắp sau với thân động cơ. - Tháo đai ốc, tháo dây dẫn nối với nguồn điện cung cấp cho động cơ. - Tháo hai bulông xuyên tâm lấy nắp trước. - Dùng tuốc nơ vít vặn các ốc vít giữ nắp và giá đỡ chổi than của động cơ phía bên cổ góp. - Tháo nắp và giá đỡ chổi than ra khỏi stato động cơ. - Nắp còn lại làm tương tự - Dùng tuốc nơ vít giữ chổi than và tách chổi than ra khỏi giá chổi than. - Lấy rotor ra khỏi stator. b. Làm sạch các chi tiết sau khi tháo: - Làm sạch rotor và stator, cổ góp, giá chổi than, nắp trước, nắp sau và thân. - Yêu cầu làm sạch hết bụi bẩn, dầu mỡ đảm bảo khô ráo, sạch sẽ các chi tiết. Chú ý : Cẩn thận không làm xước cổ góp, gãy chổi than. 7
- Giáo trình động cơ điện vạn năng - Dùng gió nén thổi sạch mụi than và dầu ở các lỗ bulông. c. Lắp các chi tiết của động cơ vạn năng. - Trước khi lắp cần phải làm sạch các chi tiết để đảm bảo dẫn điện tốt, máy khởi động hoạt động bình thường, công suất tối đa. Bạc thau Bạc thau Nắp chụp Hình 1.8: Các bộ phận của động cơ điện van năng sau khi tháo rời. - Qúa trình lắp ráp các bộ phận của động cơ ngược lại so với quá trình tháo. Hình 1.9: Lắp các bộ phận của động cơ điện van năng sau khi tháo rời. 8
- Giáo trình động cơ điện vạn năng BÀI 02: ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ ĐIỆN VẠN NĂNG * Mục tiêu của bài: Học xong bài này học sinh có khả năng. - Kiến thức: Phân tích được sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay, trình bày được trình tự đấu dây, vận hành động cơ điện vạn năng. - Kỹ năng : Đấu dây đảo chiều quay và vận hành được động cơ điện vạn năng quay hai chiều. - Thái độ: Có ý thức tốt trong học tập, tác phong công nghiệp, bảo quản trang thiết bị, vật tư, đảm bảo an toàn cho người. 1. Sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay động cơ điện vạn năng. a. Vẽ sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay động cơ điện vạn năng. Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay động cơ vạn năng b. Nguyên tắc đảo chiều quay động cơ điện vạn năng. - Muốn đảo chiều quay của roto động cơ điện vạn năng ta đổi chiều dòng điện chạy trong cuộn dây phần ứng giữ nguyên hướng từ trường B được tạo bởi Stato, hoặc giữ nguyên hướng dòng điện chạy trong phần ứng và đổi hướng từ trường B được tạo bởi Stato. Nếu cả hai đại lương cả I và B cùng đổi hướng một lúc thì lực điện từ F vẫn giữ nguyên chiều quay ban đầu và chiều quay của rotor động cơ điện vạn năng không đổi chiều. 2. Đấu dây, đảo chiều quay động cơ điện vạn năng bằng công tắc đảo chiều. * Trình tự đâu dây đảo chiều quay động cơ vạn năng. Bước 1: Vẽ sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay động cơ điện vạn năng bằng công tắc đảo chiều. 9
- Giáo trình động cơ điện vạn năng 3 5 1 C T 2 Roto 4 6 r Cuộn dây phần cảm lý đảo chiều quay động cơ vạn năng Hình 2.2: Sơ đồ nguyên dùng công tắc đảo chiều Bước 2: Đánh dấu và kiểm các ký hiệu đầu dây. Để thực hiện đảo chiều quay động cơ điện vạn năng bằng công tắc đảo chiều thì các đầu nối dây của dây quấn Stator và chổi than phải tháo rời ra. - Đánh dấu ký hiệu các đầu dây của động cơ: 1 2 3 4 5 6 Hình 2.3: Sơ đồ các đầu dây ra của động cơ vạn năng Chú thích: Đầu dây số 1-3, 2- 4 là các đầu cuộn cảm của Stator. Đầu dây số 5- 6 là hai đầu dây nối tới chổi than. Đầu dây số 1-2 đấu vào nguồn điện. Đầu dây số 3- 4 đấu đảo chiều dòng điện vào cuộn dây phần ứng để thực hiện đảo chiều quay động cơ. - Kiểm tra thông mạch các cuộn dây. 10
- Giáo trình động cơ điện vạn năng 750 500 250 1K 0 + R x1 - 1 2 3 4 5 6 Hình 2.4: Sơ đồ kiểm tra các cuộn dây ĐC-VN dùng công tắc đảo chiều Bước 3: Đấu dây mạch điện theo sơ đồ nối dây. 1 2 3 4 5 6 CT c UAC, UDC b a Hình 2.5: Sơ đồ nối dây đảo chiều quay ĐC-VN dùng công tắc đảo chiều - Đấu dây mạch điện theo sơ đồ nối dây. - Đầu dây số 5- 6 là hai đầu dây nối tới chổi than đấu vào hai cực giữa của công tăc. - Đầu dây số 3- 4 đấu đảo chiều từ trường B, đấu vào hai cực trên hoặc dưới của công tắc đảo chiều. - Đầu dây số 1-2 đấu vào nguồn điện Bước 4: Kiểm tra, vận hành đảo chiều quay động cơ điện vạn năng a. Kiểm tra: - Dựa vào sơ đồ nối dây, kết hợp với sơ đồ nguyên lý kiểm tra quá trình đấu nối đúng theo sơ đồ. - Quan sát kiểm tra các mối nối dây phải được tiếp xúc tốt chắc chắn. b.Vận hành đảo chiều quay động cơ điện vạn năng. 11
- Giáo trình động cơ điện vạn năng - Nối nguồn điện cung cấp cho động cơ điện vạn năng, vào đầu nối dây số 1 và2. - Đóng công tắc đảo chiều về vị trí (c) động cơ quay ngược, đóng công tắc xuống vị trí (a) động cơ quay thuận. Bài 03: THAY THẾ, SỬA CHỮA CHỔI THAN * MỤC TIÊU CỦA BÀI: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng. - Kiến thức: Biết được những nguyên nhân gây ra hư hỏng và khắc phục được hư hỏng của chổi than. - Kỹ năng : Gia công, chọn lựa và thay thế được chổi than đúng yêu cầu đảm bảo bề mặt tiếp xúc tốt với cổ góp. - Thái độ: Có ý thức tốt trong học tập, tác phong công nghiệp, bảo quản trang thiết bị, vật tư, đảm bảo an toàn cho người. 1. Chọn chổi than: a. Giới thiệu một số mã chổi than và các nhà cung cấp. Hình 3.1: Chổi than công nghiệp CHINA (J164, J151, ) Hình 3.2: Chổi than công nghiệp CHINA (CH33N, CM5H…) 12
- Giáo trình động cơ điện vạn năng Hình 3.4: Nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam về chổi than công nghiệp nhập khẩu chổi than, chổi Than Donon J206, chổi Than Donon J164 Hình 3.5: AP114 - Chổi than Cacbon APBA-VS 13.200 VNĐ Chổi than công nghiệp CG626 b. Yêu cầu trong quá trình chọn lựa và thay thế chổi than. + Chổi than cũng được sử dụng trong các dụng cụ điện cầm tay như máy khoan, cưa góc, máy mài.. Những chổi than này đòi hỏi không chỉ độ bền mà còn đòi hỏi không làm hư cổ góp, tỉ lệ nhiễu thấp, chịu rung, chịu va chạm, trong vài trường hợp còn dùng thắng điện. + Sau khi chọn lựa chổi than đúng khích thước, đúng mã hiệu tiến hành lắp chổi than vào động cơ. c. Nguyên nhân hư hỏng tiếp xúc và biện pháp khắc phục. * Nguyên nhân hư hỏng chổi than. 13
- Giáo trình động cơ điện vạn năng Nguyên nhân hư hỏng tiếp xúc có rất nhiều, ta xét một số nguyên nhân chính sau: - Ăn mòn kim loại Trong thực tế chế tạo dù gia công thế nào thì bề mặt tiếp xúc tiếp điểm vẫn còn những lỗ nhỏ li ti. Trong vận hành hơi nước và các chất có hoạt tính hóa học cao thấm vào và đọng lại trong những lỗ nhỏ đó sẽ gây ra các phản ứng hóa học tạo ra một lớp màng mỏng rất giòn. Khi va chạm trong quá trình đóng lớp màng này dễ bị bong ra. Do đó bề mặt tiếp xúc sẽ bị mòn dần, hiện tượng này gọi là hiện tượng ăn mòn kim loại. - Ôxy hóa Môi trường xung quanh làm bề mặt tiếp xúc bị oxy hóa tạo thành lớp oxit mỏng trên bề mặt tiếp xúc, điện trở suất của lớp oxit rất lớn nên làm tăng Rtx dẫn đến gây phát nóng tiếp điểm. Mức độ gia tăng Rtx do bề mặt tiếp xúc bị oxy hóa vẫn còn. - Hư hỏng do điện. Thiết bi ̣̣ điện vận hành lâu ngày hoặc không được bảo quản tốt lò xo tiếp điểm bị hoen rỉ yếu đi sẽ không đủ lực ép vào tiếp xúc giữa cổ góp và chổi than. Khi có dòng điện chạy qua chỗ tiếp xúc giữa cổ góp và chổi than. dễ bị phát nóng gây nóng chảy, thậm chí hàn dính vào nhau. Nếu lực ép tiếp xúc giữa cổ góp và chổi than quá yếu có thể phát sinh tia lửa làm cháy tiếp điểm. Ngoài ra, tiếp xúc giữa cổ góp và chổi than bị bẩn, rỉ sẽ tăng điện trở tiếp xúc, gây phát nóng dẫn đến hao mòn nhanh tiếp xúc giữa cổ góp và chổi than. 2. Tháo lắp, thay thế chổi than. * Tháo, lắp chổi than động cơ điện vạn năng. Hình 3.6: Tháo, thay thế chổi than. - Dùng tuốc nơ vít giữ lò xo ép chổi than và tiến hành tháo, lắp chổi than vào giá đỡ, chú ý chổi than phải tiếp xúc tốt với cổ góp và lực ép lò xo phải có độ đàn hồi cao. + Dùng đồng hồ đo điện trở đo thông mạch giữa chổi than và cổ góp. Sau đó đấu dây chổi than vào các đầu dây của Stator. 14
- Giáo trình động cơ điện vạn năng - Lắp nắp bảo vệ chổi than dùng tuốc nơ vít xít các đai ốc cố định nắp bảo vệ chổi than. Hình 3.6: Lắp thay thế hoàn chỉnh chổi than. - Kiểm tra và vận hành động cơ sau khi sửa chữa và thay thế chổi than. + Quan sát kiểm tra các mối nối dây phải được tiếp xúc tốt chắc chắn. Dùng tay quay nhẹ rô to kiểm tra độ trơn. + Nối nguồn điện cung cấp cho động cơ điện vạn năng, quan sát quá trình làm việc của động cơ. + Dùng đồng hồ ampe kìm đo dòng điện của động cơ khi không tải và có tải. 3. Gia công chổi than. * Các biện pháp khắc phục hư hỏng chổi than. - Để bảo vệ tiếp xúc giữa cổ góp và chổi than khỏi bị rỉ và để làm giảm nhỏ điện trở tiếp xúc có thể thực hiện các biện pháp sau: - Đối với những tiếp xúc cố định nên bôi một lớp mỡ chống rỉ hoặc quét sơn chống ẩm. - Khi thiết kế ta nên chọn những vật liệu có điện thế hóa học giống nhau hoặc gần bằng nhau cho từng cặp. Nên sử dụng các vật liệu không bị oxy hóa làm tiếp điểm. - Mạ điện các tiếp điểm: với tiếp điểm đồng, đồng thau thường được mạ thiếc, mạ bạc, mạ kẽm còn tiếp điểm thép thường được mạ cađini, niken, kẽm,... - Thay lò xo tiếp điểm: những lò xo đã rỉ, đã yếu làm giảm lực ép sẽ làm tăng điện trở tiếp xúc, cần lau sạch mặt tiếp xúc giữa chổi than và cổ góp điện, có thể dung giấy nhám mịn để chà hoặc dùng vải mềm và thay thế lò xo nén khi lực nén còn quá yếu. - Kiểm tra sửa chữa cải tiến: cải tiến thiết bị dập hồ quang để rút ngắn thời gian dập hồ quang. * Kiểm tra giá đỡ chổi than và chổi than - Dùng mắt quan sát sự rạn nứt, biến dạng của chổi than. - Kiểm tra độ mòn, khả năng tiếp xúc của chổi than: + Độ mòn cho phép phải nhỏ hơn chiều dài nguyên thuỷ. 15
- Giáo trình động cơ điện vạn năng Hình 3.7: Kiểm tra độ mài mòn của chổi than, bằng thước kẹp. + Diện tích tiếp xúc >75% - Kiểm tra tính đàn hồi của lò xo chổi than + Dùng lực kế đo tính đàn hồi của lò xo. + Yêu cầu lực căn từ (0,79÷2,41) kgf. Hình 3.8: Kiểm tra tính đàn hồi của lò xo chổi than - Kiểm tra sự cách mass của giá đỡ chổi than dương. 16
- Giáo trình động cơ điện vạn năng Hình 3.9: Kiểm tra sự cách mass của giá đỡ chổi than. + Dùng bóng đèn và dòng điện xoay chiều để kiểm tra: một đầu que dò đặt vào giá đỡ chổi than dương, một đầu ra mass. Đèn không sáng là tốt, đèn sáng là chổi than dương bị chạm mass. + Hoặc có thể dùng đồng hồ (VOM), cách kiểm tra cũng như trên. - Kiểm tra sự tiếp mass của chổi than âm: + Dùng bóng đèn và dòng điện xoay chiều để kiểm tra: một đầu que dò đặt vào giá đỡ chổi than âm. Đèn sáng là tốt, ngược lại là chổi than âm không tiếp mass. + Có thể dùng đồng hồ (VOM) để kiểm tra, nếu thông mạch là tốt, ngược lại là chổi than âm không tiếp mass. Mặt tiếp xúc chổi than không đạt yêu cầu thì dùng giấy nhám đánh lại. - Tính đàn hồi của lò xo không đạt yêu cầu thì thay lò xo mới. - Giá đỡ chổi than dương bị chạm mass thì dùng xăng rửa sạch hoặc thay tấm mica cách điện mới. - Giá đỡ chổi than âm không tiếp mass thì dùng xăng rửa sạch hoặc hàn lại. - Phần ứng: kiểm tra sự cọ sát hoặc kéo lê phần ứng lên các má cực, độ mòn và độ nhám ở các ổ đỡ trục phần ứng. Nếu phần ứng bị xước do cọ sát với các má cực thì dùng giấy nhám đánh lại; ổ đỡ trục phần ứng bị mòn hoặc trục phần ứng bị cong,có thể tiện lại hoặc thay mới. - Dùng thước cặp đo ở hai vị trí trên cùng một đường sinh. - Thông số kỹ thuật: độ côn cho phép > 0,3mm. • Kiểm tra độ méo chổi than: - Dùng thước cặp đo ở hai vị trí, mỗi vị trí đo ở hai vị trí vuông góc nhau. - Thông số kỹ thuật: độ méo cho phép >0,3mm. • Kiểm tra chiều cao tấm mica cách điện: - Dùng thước cặp để đo hoặc quan sát bằng mắt. - Yêu cầu kỹ thuật: tấm mica phải thấp hơn lam đồng từ (0,3÷0,6)mm 17
- Giáo trình động cơ điện vạn năng BÀI 04: KIỂM TRA CUỘN DÂY PHẦN ỨNG BẰNG RÔ – NHA NGOÀI * MỤC TIÊU CỦA BÀI: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng. - Kiến thức: Trình bày được phương pháp kiểm tra cuộn dây phần ứng bằng rô- nha ngoài. - Kỹ năng : Kiểm tra đánh giá đúng tình trạng cuộn dây phần ứng bằng rô-nha ngoài, theo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật. - Thái độ: Có ý thức tốt trong học tập, tác phong công nghiệp, bảo quản trang thiết bị, vật tư, đảm bảo an toàn cho người. 1. Phương pháp kiểm tra cuộn dây bằng rô-nha ngoài. a. Sử dụng bàn rô-nha ngoài và lá thép mỏng: - Để kiểm tra ngắn mạch của các bối dây phần ứng động cơ điện vạn năng, dùng phương pháp này kiểm tra khá chính xác: Lá thép mỏng Hình 4.1: Hình dáng bên ngoài của rô nha b. Sử dụng bàn Rô – Nha ngoài và đồng hồ ampe kế - Kiểm tra ngắn mạch, thông mạch của cuộn dây phần ứng: Hình 4.2: Kiểm tra thông mạch cuộn dây phần ứng dùng rô nha ngoài 18
- Giáo trình động cơ điện vạn năng 2. Thực hiện kiểm tra cuộn dây phần ứng bằng rô-nha ngoài. a. Sử dụng bàn rô-nha ngoài và lá thép mỏng kiểm tra: (Trình tự thực hiện kiểm tra và thao động tác như sau ) Hình 4.3: Kiểm tra ngắn mạch cuộn dây phần ứng dùng rô nha ngoài. + Đặt rotor lên bàn RO-NHA, mở công tắc bàn, đặt lá thép song song với rãnh của rotor cách rotor từ (0,5÷0,7)mm. + Dùng tay xoay tròn rotor thật đều. + Yêu cầu kỹ thuật: Nếu lá thép bị rung ở rãnh nào của rotor thì rãnh đó bị chạm chập các vòng dây. b. Sử dụng bàn Rô – Nha ngoài và đồng hồ ampe kế kiểm tra ngắn mạch, thông mạch của cuộn dây phần ứng: Trình tự thực hiện kiểm tra và thao động tác như sau. Hình 4.4: Kiểm tra thông mạch cuộn dây phần ứng dùng rô nha ngoài + Đặt rotor lên bàn Rô-Nha, mở công tắc bàn và công tắc (mA) về thang đo phù hợp (LOW), đặt mũi đo vào hai lam đồng kế tiếp nhau và nghiên một góc từ 15°÷45° rồi xoay tròn rotor, giữ nguyên mũi đo để kiểm tra lam đồng kế tiếp. 19
- Giáo trình động cơ điện vạn năng + Yêu cầu kỹ thuật : • Nếu đồng hồ (mA) báo giá trị khác nhau và có giá trị lớn ở một vài bối dây thì bối dây đó đã bị ngắn mạch một số vòng dây trong bối. • Nếu đồng hồ (mA) báo giá trị như nhau và khác 0 là tốt. • Nếu đồng hồ (mA) báo giá trị 0 là do giá trị giứa hai lam đồng bị hở mạch. - Kiểm tra các cuộn dây phần ứng bị đứt, hoặc lớp cách điện bị cháy và các nối kết không được hàn chắc chắn. Ở nhiều phần ứng, các cuộn dây được hàn với các thanh của bộ đảo mạch, các nối kết này không thể sửa chữa bằng cách hàn lại, chỉ có thể thay phần ứng mới. + Kiểm tra sự ngắn mạch và chạm mass của phần ứng, nếu phần ứng bị ngắn mạch hay chạm mass thì ta thay phần ứng mới tương đương hoặc quấn lại. c. Kiểm tra cuộn dây stator: - Kiểm tra sự chạm mass cuộn dây stator: + Dùng bóng đèn và dòng điện xoay chiều để kiểm tra: một que đầu dò chạm vào vỏ máy khởi động, que còn lại chạm vào cuộn dây stator (nếu có cuộn đấu song song thì phải tách mass đầu cuộn dây). + Yêu cầu đèn không sáng là tốt. Hình 4.5: Kiểm tra sự chạm mass cuộn dây stator dùng bóng đèn - Kiểm tra sự thông mạch của cuộn dây stator: + Dùng bóng đèn và dòng điện xoay chiều để kiểm tra: một đầu que dò đặt vào đầu chung của cuộn dây stator, que còn lại đặt vào đầu còn lại của cuộn dây stator. + Đèn không sáng là tốt. - Kiểm tra sự chạm chập của cuộn dây stator: Hình 4.6: Kiểm tra sự thông mạch của cuộn dây stator dùng bóng đèn. - Phần ứng: Dùng đồng hồ đo giá trị điện trở của hai đầu bối dây rotor. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Động cơ điện
53 p | 3037 | 896
-
Giáo trình động cơ đốt trong - PGS.TS. Phan Hòa
159 p | 471 | 151
-
Giáo trình Động cơ điện vạn năng - Nghề: Điện dân dụng - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề)
108 p | 97 | 18
-
Giáo trình Động cơ đốt trong - Nghề: Điện dân dụng - Trình độ: Trung cấp nghề (Tổng cục Dạy nghề)
85 p | 69 | 16
-
Giáo trình Động cơ điện vạn năng - Nghề: Điện dân dụng - Trình độ: Trung cấp nghề (Tổng cục Dạy nghề)
108 p | 74 | 13
-
Giáo trình Vận hành và sửa chữa động cơ điện vạn năng (Nghề: Điện dân dụng) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
105 p | 54 | 13
-
Giáo trình Động cơ đốt trong - Nghề: Điện dân dụng - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề)
85 p | 53 | 12
-
Giáo trình Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha - CĐ Nghề Đắk Lắk
123 p | 64 | 12
-
Giáo trình Động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha (Nghề: Điện dân dụng) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
56 p | 55 | 11
-
Giáo trình Động cơ điện vạn năng (Nghề: Điện dân dụng) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
80 p | 63 | 10
-
Giáo trình Động cơ đốt trong (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
37 p | 35 | 9
-
Giáo trình Vận hành và sửa chữa động cơ điện vạn năng (Nghề: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
109 p | 12 | 9
-
Giáo trình Động cơ điện vạn năng (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
53 p | 38 | 7
-
Giáo trình Đo lường điện (Nghề: Vận hành nhà máy thuỷ điện/ CĐ) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
89 p | 37 | 6
-
Giáo trình Động cơ điện vạn năng (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
56 p | 29 | 6
-
Giáo trình Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 3 pha (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
84 p | 15 | 3
-
Giáo trình Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ 1 pha (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
64 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn