Giáo trình Giác móng công trình (Nghề: Xây dựng - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
lượt xem 9
download
Giáo trình "Giác móng công trình (Nghề: Xây dựng - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên trình bày được trình tự, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra đánh giá các công việc giác móng, đào móng, gia cố nền móng; làm được các công việc giác móng, đào móng, gia cố nền móng và kiểm tra chất lượng hố móng;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Giác móng công trình (Nghề: Xây dựng - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Môđun 12: Giác móng công trình được biên soạn thông qua tham khảo và nghiên cứu các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành xây dựng, đồng thời dựa trên thực tế thi công, quản lý và giám sát thi công công trình, cũng như phân tích nghề phù hợp với vùng miền, địa phương. Nhằm đáp ứng nhu cầu về kiến thức và kỹ năng cho sinh viên nên cấu trúc chung của chương trình đã được điều chỉnh qua kiểm nghiệm thực tế giảng dạy và mức độ tiếp thu của sinh viên sao cho phù hợp nhất. Đồng thời giáo trình cũng được tính toán mức độ kiến thức giúp được cho sinh viên sau khi ra trường có thể tiếp cận với môi trường làm việc thực tế. Giáo trình MĐ 14 là một trong những khối kiến thức cơ bản và rất cần thiết đối với chương trình đào tạo nghề chuyên ngành xây dựng. Để giáo trình mang tính thực tiển và đáp ứng tốt cho việc dạy và học, xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp của quí đồng nghiệp. Quá trình biên soạn không tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được những góp ý của bạn đọc. Cần Thơ, ngày tháng năm 2021 Tác giả 1. Nguyễn Trung Quang 2. Ngô Thanh 3. Đỗ Đức Thành 1
- MỤC LỤC TT Tên chương, bài Trang 1 Lời giới thiệu 1 2 Mục lục 2 3 Giáo trình module 3 4 Bài 1: Giới thiệu các loại dụng cụ 4 5 Bài 2: Xác định, kiểm tra đường thẳng đứng 8 6 Bài 3: Xác định, kiểm tra đường nằm ngang 11 7 Bài 4: Xác định, kiểm tra góc vuông 14 8 Bài 5: Xác định vị trí móng trên thực địa 16 9 Bài 6: Kiểm tra chất lượng hố móng 23 10 Bài 7: Máy thuỷ bình 25 11 Bài 8: Máy toàn đạt 32 12 Tài liệu tham khảo 46 2
- GIÁO TRÌNH MODULE Tên module: Giác Móng Công Trình Mã số module: MĐ 12 Thời gian thực hiện: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 26 giờ, kiểm tra 4) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun MĐ12 được giảng dạy sau khi người học đã học xong các môn học chung và các môn học kỹ thuật cơ sở. - Tính chất: Là mô đun học chuyên môn quan trọng. Thời gian học bao gồm cả lý thuyết và thực hành. II. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: Trình bày được trình tự, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra đánh giá các công việc giác móng, đào móng, gia cố nền móng,... - Về kỹ năng: Làm được các công việc giác móng, đào móng, gia cố nền móng và kiểm tra chất lượng hố móng. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có trách nhiệm trong công việc. Hợp tác tốt với người cùng làm, cẩn thận để đảm bảo an toàn cho người và công trình. III. Nội dung của mô đun: 3
- BÀI 1. GIỚI THIỆU CÁC LOẠI DỤNG CỤ Mục tiêu của bài: * Kiến thức: - Trình bày được tính năng, tác dụng của từng loại dụng cụ. * Kỹ năng: - Sử dụng được các loại dụng cụ. * Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc, cẩn thận, chu đáo. 1. Thước tầm: - Hình dáng của thước, chiều dài thước, tiết diện thước. Thước tầm bằng gỗ Thước tầm kim loại - Vật liệu làm thước: Gỗ, nhôm hộp. - Tác dụng của thước (Kiểm tra độ phẳng kết hợp với ni vô để kiểm tra thẳng đứng, ngang bằng) - Cách sử dụng thước tầm:áp thướt tầm vào bề mặt tương hoặc nền để kiểm tra độ phẳng của chúng. 2. Thước vuông: - Hình dáng của thước: Chiều dài từng cạnh, tiết diện thước. Ê ke (thước vuông góc) Ê ke (thước vuông) thủy - Vật liệu làm thước: Gỗ, nhôm hộp,thép…v.v - Tác dụng của thước: Xác định, kiểm tra góc vuông. - Cách sử dụng thước vuông:áp thướt vào các góc vuông của tường hoặc cột để kiểm tra góc vuông. 4
- 3. Ni vô thước: - Cấu tạo của ni vô :Ni vô thước được chế tạo bằng gỗ,nhôm cứng không cong vênh hoặc bằng kim loại nhẹ - Ni vô có hình dáng giống như thướt tầm có các cạnh thẳng và các mặt phẳng có chiều dài thường từ 0,3-1.2m,trên thướt có gắn ống thủy. - Tính năng tác dụng của ni vô :Ni vô dùng để kiểm tra đường thẳng đứng và nằm ngang hay góc của bộ phận công trình. - Cách sử dụng ni vô :Ni vô càng dài khi xác định và kiểm tra càng chính xác.Vì vậy có thể kết hợp cùng với thước tầm để xác định hoặc kiểm tra theo nhu cầu. Ni vô điện tử Ni vô cơ -Trước khi sử dụng phải kiểm tra chất lượng của ni vô,cách kiểm tra như sau : +Bước 1 :Áp ni vô lên mặt tường hoặc mặt nền +Bước 2 :Điều chỉnh cho bọt nước của ống thủy nằm ngang vào giữa. +Bước 3 :Vạch đường thẳng theo cạnh trên hoặc cạnh dưới của ni vô.Đánh dấu vị trí 2 đầu ni vô trên đường thẳng đó tại hai điểm A và B. +Bước 4 :Đảo đầu ni vô đúng 2 vị trí đã đánh dấu. +Bước 5 :Nếu bọt ống thủy nằm đúng ở giữa thì ni vô đạt yêu cầu về chất lượng. -Đối với ống thủy kiểm tra thẳngđứng +Bước 1 :Áp ni vô lên mặt tường. +Bước 2 :Điều chỉnh cho bọt nước của ống thủy đứng vào giữa. +Bước 3 :Vạch đường thẳng theo cạnh đứng của ni vô lên tường.Đánh dấu vị trí 2 điểm đầu và cuối của ni vô tại hai điểm A và B. +Bước 4 :Đảo đầu ni vô,áp vào tường đúng vị trí cũ. +Bước 5 :Kiểm tra nếu bọt ống thủy đúng ở giữa thì ni vô đạt yêu cầu . Sử dụng ni vô 5
- 4. Ni vô ống nhựa mềm: - Cấu tạo:Ni vô ống nhựa mềmđược làm bằng ống nhựa trong suốt,đương kính của ống nhựa từ 10-15mm Ống nhựa mềm -Công dụng:Dựa theo nguyên tắc bình thông nhau nên ni vô ống nhựa mềm dùng để xác định và kiểm tra đường nằm ngang. - Cách sử dụng ni vô ống:khi sử dụng ni vô ống nhựa mềm cần lưu ý như sau: +Không để ống bị xoắn,gập. +Không để bọt nước không khí nằm trong ống 5. Dọi: -Cấu tạo:Dọi được tạo bởi một dây mềm treo quả dọi,quả dọi được làm bằng kim loại,tốt nhất bằng đồng,được tiện tròn theo hình côn,nhọn một đầu,trọng lượng quả dọi thường từ 300-400gam Quả dọi - Tính năng tác dụng của dọi:Quả dọi dùng để xác định và kiểm tra đường thẳng đứng. - Cách sử dụng dọi:Khi sử dụng dọi lưu ý kiểm tra chất lượng của quả dọi bằng cách:Kiểm tra quả dọi có tròn đều hay không,mũi quả dọi phải trùng với phương của dây dọi Để xác định hoặc kiểm tra đường thẳng đứng bằng dọi ta thực hiện các bước sau: +Đưa dây dọi lên phía trước ngang đầu. +Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ giữ đầu dây. 6
- +Bằng mắt ngắm và rê dây dọi từ từ vào cạnh của bộ phận cần kiểm tra thẳng đứng(cạnh cột,cạnh cửa,mép tườn..). +Giữ ổn định quả dọi sao cho dây treo không chuyển động.Dùng mắt ngắm,nếu dây dọi trùng với cạnh bộ phận của công trình cần kiểm tra thì bộ phận đó thăng đứng. Câu hỏi: 1. Kể tên và công dụng của những dụng cụ phục vụ công tác giác móng. 2. Sử dụng quả dọi để xác định đường thẳng đứng; 3. Sử dụng ống nhựa để xác định mặt phẳng ngang cách Cos nền (cho trước tại 1 vị trí) 300mm; 7
- BÀI 2. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG THẲNG ĐỨNG Mục tiêu của bài: * Kiến thức: - Nêu được khái niệm về đường thẳng đứng. - Phương pháp xác định, kiểm tra đường thẳng đứng. * Kỹ năng: - Xác lập được đường thẳng đứng. - Kiểm tra được đường thẳng đứng. - Đo được độ cao, dẫn được cốt cao độ. * Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc, cẩn thận. 1. Khái niệm đường thẳng đứng Đường thẳng đứng song song với phương dây dọi. g 2. Xác định đường thẳng đứng: Có 2 cách - Xác định đường thẳng đứng qua 1 điểm bằng dọi:Xác định đường thẳng đứng qua một điểm (A) cho trước bằng dọi: A +Bước 1:Thả dây dọi qua điểm A +Bước 2:Một tay cầm đầu dây một tay kia chỉnh cọc dọi không xoay. +Bước 3:Dùng mắt ngắm sao cho dây dọi đi qua điểm A. + Bước 4:Khi đó phương dây dọi chính là đường thẳng đứng đi qua điểm A. - Xác định đường thẳng đứng qua một điểm bằng ni vô thước: +Bước 1:Áp ni vô lên một cạnh góc tường A đã xác định. 8 50mm-100mm
- +Bước 2:Điều chỉnh bọt nước ống thủy thẳng đứng sao cho bọt nước nằm chính giữa ống thủy. +Bước 3:Khi đó cạnh của ni vô áp vào cạnh của góc tường là thẳng đứng. 3. Kiểm tra đường thẳng đứng: Có hai cách kiểm tra đường thẳng đứng: - Dùng dây dọi để kiểm tra đường thẳng đứng(cạnh cửa,góc tường) +Bước 1:Cầm dọi,đứng ở vĩ trí không vuông góc với bề mặt nào đó của cấu kiện hoặc bộ phận của công trình cần kiểm tra. +Bước 2:Rê dây dọi từ từ vào cạnh của cấu kiện hoặc công trình cần kiểm tra. +Bước 3:Dùng mắt ngắm nếu thấy giao tuyến của hai mặt phẳng cấu kiện đó trùng với dây dọi thì bộ phận đó thẳng đứng. +Bước 4:Từ đó đưa ra kết luận - Dùng ni vô kết hợp thước tầm để kiểm tra đường thẳng đứng: +Bước 1:Áp cạnh thướt tầm lên mặt cấu kiện. +Bước 2:Áp ni vô lên mép cạnh của thước và quan sát vị trí của bọt nước trong ống thủy. +Bước 3:Củng tương tự như vậy với bề mặt kế bên của cấu kiện nếu thấy bọt nước ống thủy của ni vô cả hai lần đều nằm ở chính giữa thì cấu kiện đó thẳng đứng và ngược lại. 4. Đo độ cao trên đường thẳng đứng: - Muốn đo độ cao ta phải đo theo đường thẳng đứng thông thường người ta cho trước một cốt chuẩn hoặc cốt trung gian.Cốt chuẩn là cao độ chuẩn mà thiết kế cho trước trên cọc mốc,có thề là cốt =0.00 của nền nhà hay cốt của một bộ phận công trình gần đó. -Áp dụng phương pháp đo cao độ để xác định và kiểm tra cao độ của một bộ phận công trình nào gần đó. Ví Dụ:Xác định cao độ để lắp lanh tô biết: +Cao độ của lanh tô theo thiết kế là+2.200 +Cốt chuẩn là cốt=0.00 của nền nhà. Cách xác định như sau: +Dùng dây dọi để xác định 2 đường thẳng đứng ở gần vị trí đầu của lanh tô định lắp. +Từ cốt =0.00 của nền nhà dùng thướt đo lên theo hai đường thẳng đứng một đạon bằng nhau và bằng 2.2m.Đánh dấu lại đó.Đó chính là cao độ cần xác định. +Cũng có thể chì cần đo theo một đướng thẳng đứng một đọan bằng 2.2m.Đánh dấu điểm đó lại rồi dùng ni vô ống nhựa mềm dẫn qua xác đinh được điểm thứ hai.Khi đó hai điểm nằm ngang và bằng 2.2m +Từ đó lắp lanh tô sao cho cạnh trùng với đường nằm ngang đó. 9
- A1 B1 = 0.00 A B Xác định cao độ lắp đặt lanh tô Câu hỏi 1. Xác định đường thẳng đứng qua 1 điểm bằng dọi. 2. Xác định đường thẳng đứng qua một điểm bằng ni vô 3. Dùng ni vô kết hợp thước tầm để kiểm tra đường thẳng đứng 4. Dẫn Cos cao độ quanh nhà xưởng. 10
- BÀI 3. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG NẰM NGANG Mục tiêu của bài: * Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về đường nằm ngang (Đường ngang bằng) - Trình bày được pháp xác định, kiểm tra đường nằm ngang. * Kỹ năng: - Xác lập được đường nằm ngang. - Kiểm tra được đường nằm ngang. - Đo độ dài trên đường nằm ngang. * Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. 1 .Khái niệm đường nằm ngang. -Mặt nước ao hồ hay ở trong chậu ở trạng thái yên tĩnh có thể được coi là mặt phẳng nằm ngang.Những đường thẳng nằm trong và song song với mặt phẳng này là đường nằm ngang. - Đường nằm ngang vuông góc với phương dây dọi (Đường thẳng đứng) 2. Xác định đường nằm ngang:Có nhiều cách xác định đường nằm ngang. -Cách 1:Dùng ống nhựa mềm xác định đường nằm ngang qua một điểm đã cho trước: +Bước 1:Đặt một đầu ống nước vào vị trí A đã cho trước. +Bước 2:Đặt đầu còn lại vào vị trí B. +Bước 3:Điêu chỉnh lên,xuống một trong sao cho mực nước ở trong ống ở đầu A trùng với điểm A đánh dấu.Giữ cố định ống. +Bước 4:Theo nguyên tắc bình thông nhau thì mực nước ở đầu B sẽ ngang bằng với điểm A.Đánh dấu B. +Bước 5:Nối A tới B ta có đường nằm ngang AB. A B *Nếu hai điểm A và B ở gần nhau trong phạm vi của thướt thì nên dùng thướt tầm kết hợp với ni vô thước xác định như sau: +Bước 1:Đặt một đầu thướt vào điểm A,đầu còn lại đặt vào điểm B. 11
- +Bước 2:Dùng ni vô thước đặt chồng lên thước. +Bước 3:Điều chỉnh đầu thước ở B,đồng thời quan sát bọt nước trong ống thủy nằm ngang nếu vào ở giữa thì đánh dấu đầu B của thước. +Bước 4:Nối A với B ta được đường nằm ngang AB. -Cách 2:Xác định đương nằm ngang dựa vào một đường nằm ngang hay mặt phẳng nằm ngang đã cho sẵn. Ví dụ:Khi đổ bêtông giằng móng đã xong,muốn xác định chiều cao đặt cửa sổ thì ta sẽ đo từ mặt giằng móng lên một đoạn theo thiết kế.Hoặc có thể dựa vào kích thướt cửa để xác định vị trí đặt lanh tô.Cách đặt như sau: +Bước 1:Dựng hai đường song song vuông góc với đường nằm ngang đã cho. +Bước 2:Theo hai đường thẳng đó đo một đoạn bằng nhau và bằng kích thướt thiết kế.Đánh dấu tại hai điểm A và B. +Bước 3:Nối hai điểm A và B ta có đường nằm ngang AB. 3. Kiểm tra đường nằm ngang: -Muốn kiểm tra một đường thẳng có nằm ngang hay không ví dụ như cạnh dầm,lanh tô,lan can.v.v..Ta chỉ việc ốp ni vô lên đường thẳng đó.Trường hợp cạnh dài thì ta dùng ni vô kết hợp với thước tầm hoặc dùng ni vô ống nhựa mềm để kiểm tra. 12
- 4. Đo độ dài trên đường nằm ngang: -Muốn đo độ dài như khoảng cách giữa các trục nhà,kích thướt ô cửa,định vị vị trí của cọc tim khi giác móng...ta phải đo theo đường nằm ngang.Như vậy kích thước các kích thướt trên bản vẽ mặt bằng công trình như kích thước giữa các trục nhà là khoảng cách giữa hai điểm nằm trên một mặt phẳng nằm ngang. Muốn như vậy ta thực hiện các bước sau: +Bước 1:Căn dây qua chiều rộng của ô cửa +Bước 2:Điều chỉnh dây cho nằm ngang. A B1 B +Bước 3:Dùng thướt mét theo dây đo dúng kích thướt của ô cửa theo yêu cầu Câu hỏi: 1. Xác định đường nằm ngang qua một điểm bằng ni vô kết hợp với thước tầm 2. Kiểm tra bằng ni vô ống nhựa mềm 3. Căng dây, điều chỉnh để dây ngang bằng 13
- BÀI 4. XÁC ĐỊNH KIỂM TRA VUÔNG GÓC Mục tiêu của bài: * Kiến thức: - Trình bày được phương pháp xác định góc vuông, phương pháp kiểm tra góc vuông. * Kỹ năng: - Xác định góc vuông. - Kiểm tra được góc vuông. - Xác định được hình chữ nhật, hình vuông trên thực địa. * Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác 1. Xác định góc vuông : -Trong xây dựng ta thường phải xác địng góc vuông,khi biết vị trí của đỉnh góc vuông, hướng của của một cạnh góc vuông.Ví dụ trong khi giác móng người ta thường cho trước vị trí của một góc công trình và một hướng của công trình đó. -Để xác định góc vuông đó thì người ta dùng thướt vuông góc. -Xác định góc vuông khi biết một điểm cho trước và hướng cho trước.Thực hiện các bước sau : +Bước 1 :Đặt thướt vuông góc vào điểm đã cho trước.. +Bước 2 :Điều chỉnh một cạnh của thướt trùng với hướng Ox đã cho trước. +Bước 3 :Vạch đường Oy theo cạnh còn lại khi đó góc xoy là góc vuông y o x 14
- y N o x M -Cũng có thể sử dụng định lý Pitago để xác định góc vuông bằng cách : +Bước 1 :Trên hướng cho trước Ox lấy một đoạn OM bằng 4 đơn vị chiều dài. +Bước 2 :Lấy M làm tâm quay cung tròn thứ nhất,bán kính R1=5 đơn vị chiều dài. +Bước 3 :Lấy O làm tân quay cung tròn thứ hai có nán kính R2=3 đơn vị chiều dài,haicung tròn cắt nhau tại N. +Bước 4 :Nối O với N ta có gócNOM vuông góc. 2. Kiểm tra góc vuông: -Trong xây dựng ta thương kiểm tra hình chữ nhật như kiểm tra một nền nhà trước khi lát gạch hoa,một bức tường trước khi ốp gạch men,kiển tra đào móng trước khi xây… -Ví dụ : Trường hợp kiểm tra hình chữ nhật ABCD ta làm như sau : +Bước 1 :Đo độ dài đường chéo AC và BD. +Bước 2 :Đo bất kì một góc vuông A hoặc B hoặc C hoặc D.Kiểm tra nếu thấy: *AC=BD *Có 1 góc vuông A hoặc B hoặc C hoặc D bằng 90 độ. Trường hợp dùng phương pháp đo ta thực hiện như sau : +Bước 1 :Trên hướng cho trước Ox lấy đoạn OM bằng 80 cm đánh dấu. +Bước 2 :Trên hướng Oy lấy một đoạn ON bằng 60 cm đánh dấu. +Bước 3 :Từ điểm M và điểm N trên hai đoạn OM và ON đã đánh dấu,dùng thướt đo đường chéo MN.Nếu đoạn MN bằng 100cm thì góc MON là góc vuông còn nếu góc MON > hoặc < 100cm thì góc MON không vuông. Câu hỏi: 1. Xác định góc vuông trên thực địa bằng định lý Pitago (Xác định trên mặt phẳng nằm ngang). 2. Kiểm tra 2 đường chéo bằng nhau và một góc vuông. 3. Kiểm tra 2 đường chéo bằng nhau và các cặp cạnh đối diện bằng nhau 15
- BÀI 5 XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ MÓNG TRÊN THỰC ĐỊA Mục tiêu của bài: * Kiến thức: - Nêu được trình tự và phương pháp xác định vị trí móng công trình trên thực địa. * Kỹ năng: - Xác định vị trí móng trên thực địa. * Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, khoa học. 1. Yêu cầu khi giác móng: - Phải đảm bảo công trình đúng vị trí. - Phải đảm bảo đúng hình dáng, kích thước sai lệch không vượt trị số sa: +Không được quá 10mm khi kích thướt công trình dài tới 10m +Không được quá 30mm khi kích thướt công trình dài tới 100m và lớn hơn. 2. Dụng cụ giác móng: -Dây thép 1mm - Cọc, đinh, búa. - Thước vuông, thước mét. - La bàn, thước đo độ. - Quả dọi, ni vô. - Sơn đỏ,vôi bột... 3. Trình tự giác móng: Giác móng là công việc đầu tiên ở hiện trường khi khởi công xây dựng công trình.-Nội dung công việc là căn cứ vào cao độ trong bản vẽ mặt bằng mà móng và các mốc tọa độ, cao độ trên thực địa để xác định tim ,trục dọc,trục ngang,cao độ của móng công trình trên thực địa phục vụ cho việc đào móng,đổ bêtông,xây móng… Mức độ chính xác của tim trục, cao độ công trình được quyết định bởi công việc giác móng. Tim trục, cao độ của móng sai thì tim trục, cao độ các phần trên cũng sai dẫn đến phải xử lý tốn kém hoặc phải phá đi làm lại. 3.1. Các dụng cụ dùng để giác móng: * Trường hợp giác móng bằng máy: -Máy trắc đạc -Mia, cọc tiêu, biểu ngắm, cọc gỗ ,ván ngựa -Thước cuộn, thước xếp bằng kim loại -Búa đóng đinh, dao, cưa ,đinh -Sổ sách ghi chép các kết quả đo. *.Trường hợp giác móng bằng thủ công: Ngoài các cọc gỗ, búa đóng đinh, đinh như trường hợp trên ta cần một số dụng cụ thay thế máy trắc đạc như: -Thước thép dài hoặc thước gập bằng gỗ, nhôm, thước đo góc , thước đo độ… -Địa bàn(la bàn) -Qủa dọi, ni vô hoặc ống cân mực, biểu ngắm -Thây thép 1mm (dây cuộn) -Sơn, vôi bột. 16
- 3.2. Trình tự thực hiện: -Xác định số liệu cần thiết: a. Nghiên cứu bản vẽ, lập sơ đồ giác móng: Sơ đồ giác móng gồm có các kích thước,tim trục ngang, trục dọc, các góc hướng, góc phương vị của công trình, khoảng cách từ cọc mốc chuẩn đến công trình, cao độ cọc mốc chuẩn… b. Chọn phương pháp giác móng(thủ công hay bằng máy)và chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ phục vụ cho phương pháp giác móng đã chọn. c. Xác định: các cọc mốc chuẩn, các số liệu cần thiết để xác định vị trí của công trình từ cọc mốc chuẩn như: góc hướng, góc phương 3 vị, khoảng cách từ cọc mốc chuẩn đến công trình,cao độ của cọc mốc chuẩn… 5000 3.3. Tiến hành giác móng: SÔ ÑOÀ MAËT BAÈNG GIAÙC MOÙNG a. Xác định tim trục dọc, ngang của móng: *Đối với công trình đơn giản: *Trình töï giaùc moùng 2 Tröôøng hôïp 1: Khi biết được 1 điểm cho trước và 1 hướng cho trước: Điểm 1 là điểm giao giữa trục A và 5000 trục 1 và hướng của trục A ta làm như sau: - Tại vị trí 1 : giao nhau giữa trục A và trục 1 ; ta đo theo hướng của trục A một đoạn bằng chiều dài của công trình ta được điểm 2 và góc 1 thứ 2. 4500 - Tại vị trí 2 : lập góc vuông với điểm 1; 2 ta tiến hành đo khoảng cách theo thiết kế bề rộng của công trình ta sẽ được điểm 3, nối điểm 2 A B và điểm số 3 ta được trục 3 của công trình - Xác định trục 2 bằng cách lấy hai điểm giữa 1&2; 3&4 ta sẽ được trục 2. A 1 2 4 3 B 1 2 3 Tröôøng hôïp 1 Trường hợp 2: Khi biết tọa độ khống chế, hướng của công trình và khoảng cách từ mốc tọa độ đến một góc của công trình , ta làm như sau: Từ điểm A, dùng la bàn xác định đường thẳng OI, dựa vào góc . Đo khoảng cách a ta xác định được điểm 1. 17
- Lập hướng 1- 2 hợp với AI một góc , từ điểm 1 đo khoảng cách chiều dài của công trình, ta xác định được điểm số 2. Lấy điểm 3 & 4, giống trường hợp 1. A 1 2 a 4 3 B 1 2 3 Tröôøng hôïp 2 Trong cả hai trường hợp trên khi xác định được 4 điểm góc chính của công trình phải kiểm tra lại các góc vuông. Nếu không đạt yêu cầu, phải điều chỉnh lại. Sau khi xác được vị trí của công trình,ta phải chuyển tim trục,bề rộng móng lên ván ngựa. *Ñoái vôùi coâng trình phöùc taïp: Dùng máy kinh vĩ hoặc địa bàn, căn cứ vào góc hướng và khoảng cách từ cọc mốc chuẩn đến công trình, xác định vị trí đầu tiên của một góc nhà. Từ đó căn cứ vào góc phương vị, kích thước của công trình mà xác định các vị trí còn lại. Khi xác định hướng, tim trục của máy kinh vĩ hoặc đia bàn phải trùng với tim trục của cọc mốc chuẩn và khi đo xác định khoảng cách phải bảo đảm đo trên mặt phẳng nằm ngang. 4200 1800 3600 3600 3600 3600 3600 MB CÔNG TRÌNH Trong đó: α - Góc hướng; β – Góc phương vị; A – Cọc mốc chuẩn 18
- AI = a: khoảng cách từ cọc mốc chuẩn đến góc công trình. Trường hợp địa hình bằng phẳng hoặc có độ dốc không đáng kể thì giữa cọc hướng cuối cùng và cọc mốc chuẩn chỉ cần bố trí các cọc hướng phụ để bảo đảm dây thép căng không bị chùng. Trường hợp địa hình dốc, lồi lõm thì phải đo truyền bằng cách bố trí các cọc hướng phụ ở những vị trí địa hình thay đổi. Việc bố trí khoảng cách giữa các cọc hướng phụ phải bảo đảm sao cho dây thép căng không bị chùng và đo đạc thuận lợi. Dây Thép Dây Thép Đối với các công trình có chiều dài lớn, việc xác định ngay các vị trí góc của công trình gặp khó khăn thì có thể chia các mặt bằng móng ra các đoạn có chiều dài phù hợp rồi tiến hành đo truyền. Trong cả hai trường hợp đo truyền hoặc không cần đo truyền, đều phải kiểm tra lại khoảng cách đường chéo,độ chính xác của các góc công trình bảo đảm mới được tiến hành xác định các tim trục ngang, trục dọc trong mặt bằng móng. Vì toàn bộ các cọc mốc xác định vị trí tim trục ngang, trục dọc của công trình đều nằm trong phạm vi đào đất nên phải tịnh tiến hệ cọc mốc đã có ra xung quanh (ngoài phạm vi đào và đổ đất). Sauk hi đào đất hố móng xong lại truyền trở lại để đổ bêtông hoặc xây móng. 19
- *Chú ý: tịnh tiến các trục theo một kích thước chẳn, thống nhất. Kích thước tịnh tiến này được ghi chú ngay trong sơ đồ giác móng để tránh nhằm lẫn. Ở các cọc mốc quan trọng, ngoài các cọc mốc chính còn đóng them các giá ngựa bằng gỗ. Tim của các trục ngang, dọc được đánh dấu bằng sơn. Ia 1 2 3 4 IVa Ib IIIb IIb IVb IIa 1 2 3 4 IIIa TÒNH TIEÁN HEÄ COÏC MOÁC Thông thường các cọc mốc xác định cao độ và các coc mốc xác định tim trục công trình kết hợp làm một , nghĩa là người ta ghi các cao độ (bằng sơn) ngay trên các cọc mốc xác định tim trục. Coïc vaø vaùn ngöïa xaùc ñònh tim moùng * Truyền tim trục lên các ván ngựa Từ tim trên ván ngựa đo ra mỗi bên một khoảng cách bằng B/2 hoặc > B/2 để phục vụ công tác đào móng (B là bề rộng móng). Sau đó dùng quả dọi truyền xuống phần đất phải đào ta xác định được bề rộng cần đào. Căng dây giữa các vị trí lại với nhau, dùng vôi bột để rắc dọc theo dây nhằm ấn định chiều rộng móng cần đào. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công (Nghề: Xây dựng - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
104 p | 22 | 12
-
Giáo trình Đào móng (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
46 p | 43 | 11
-
Giáo trình Đào móng (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
86 p | 35 | 10
-
Giáo trình Đào móng (Nghề: Kỹ thuật xây dựng - TC/CĐ) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
42 p | 25 | 6
-
Giáo trình Kỹ thuật đo đạc (Nghề: Điện nước - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
56 p | 12 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn