Giáo trình Hàn kim loại màu và thép hợp kim (Ngành: Hàn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 0
download
Giáo trình Hàn kim loại màu và thép hợp kim (Ngành: Hàn - Trình độ Cao đẳng) gồm có những nội dung chính sau: Bài 1: Hình thành đường hàn trên mặt phẳng (Hàn nhôm); Bài 2: Hàn giáp mối (Hàn nhôm ); Bài 3: Hàn góc (Hàn nhôm); Bài 4: Hình thành đường hàn trên mặt phẳng (Hàn thép không rỉ); Bài 5: Hàn mối hàn mặt đầu (Hàn thép không rỉ); Bài 6: Hàn góc (Hàn thép không rỉ).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Hàn kim loại màu và thép hợp kim (Ngành: Hàn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: HÀN KIM LOẠI MÀU VÀ THÉP HỢP KIM NGÀNH: HÀN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh công nghiệp hiện đại, việc nắm vững kỹ thuật hàn là rất quan trọng. Môn học "Hàn Kim Loại Màu và Thép Hợp Kim" được thiết kế để cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết nhằm thực hiện các quy trình hàn cho các loại kim loại khác nhau. Môn học sẽ bao gồm các lý thuyết về tính chất vật liệu, quy trình hàn, kỹ thuật hàn cụ thể cho từng loại kim loại, và các bài thực hành để sinh viên có thể áp dụng kiến thức vào thực tế. Ngoài ra, sinh viên cũng sẽ tham gia vào các hoạt động nhóm và dự án thực tế để phát triển kỹ năng làm việc nhóm và giải quyết vấn đề. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Bài 1: Hình thành đường hàn trên mặt phẳng ( Hàn nhôm ) Bài 2: Hàn giáp mối (Hàn nhôm ) Bài 3: Hàn góc (Hàn nhôm ) Bài 4: Hình thành đường hàn trên mặt phẳng ( Hàn thép không rỉ ) Bài 5: Hàn mối hàn mặt đầu (Hàn thép không rỉ ) Bài 6: Hàn góc (Hàn thép không rỉ ) Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Th.S. Trần Hữu Tuyển 2. KS. Huỳnh Anh Thiện 3. KS. Trịnh Văn Đoán 4. ThS. Lê Văn Tấn 5. K.s. Bùi Kiên Định 2
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .........................................................................................................................2 MỤC LỤC ....................................................................................................................................3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ...........................................................................................................4 BÀI 1: HÌNH THÀNH ĐƯỜNG HÀN TRÊN MẶT PHẲNG (HÀN NHÔM) ........................11 BÀI 2: HÀN GIÁP NỐI (HÀN NHÔM) ....................................................................................16 BÀI 3: HÀN GÓC (HÀN NHÔM) .............................................................................................21 BÀI 4: HÌNH THÀNH ĐƯỜNG HÀN TRÊN MẶT PHẲNG (HÀN THÉP KHÔNG RỈ) ......26 BÀI 5: HÀN MỐI HÀN MẶT ĐẦU (HÀN THÉP KHÔNG RỈ) ..............................................31 BÀI 6: HÀN GÓC (HÀN THÉP KHÔNG RỈ)...........................................................................36 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................41 3
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: HÀN KIM LOẠI MÀU VÀ THÉP HỢP KIM 2. Mã môn học: MĐ 25 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳngtại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn chuyên ngành bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Hàn. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Hàn: Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị, dụng cụ dùng hàn kim loại màu; Hàn các mối hàn kim loại màu và hợp kim màu đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí ngậm xỉ, không cháy cạnh, ít biến dạng… 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày đầy đủ đặc điểm khó khăn khi hàn kim loại màu, thép không rỉ. A2. Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. A3. Tính chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn. A4. Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị, dụng cụ dùng hàn kim loại màu. 4.2. Về kỹ năng: B1. Làm việc trong các cơ sở sản xuất cơ khí. B2. Hàn các mối hàn kim loại màu và hợp kim màu đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí ngậm xỉ, không cháy cạnh, ít biến dạng. B3. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế. C2. Quản lý, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ, nhóm lao động. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung 4
- Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã Số Thực hành/ MH/ Tên môn học/mô đun tín Tổng Thực MĐ chỉ số Lý tập/Thí Kiểm thuyết nghiệm/Bài tra tập/Thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MC01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MC02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MC03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MC04 Giáo dục quốc phòng an ninh 4 75 36 35 4 MC05 Tin học 3 75 15 58 2 MC06 Tiếng anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun chuyên II 96 2270 440 1757 73 môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 12 210 138 60 12 MĐ 07 An toàn lao động + TCSX 2 30 28 2 MĐ 08 Vẽ kỹ thuật 2 45 13 30 2 MĐ 09 Dung sai- kỹ thuật đo 2 30 28 2 MĐ 10 Vật liệu cơ khí 2 30 28 2 MĐ 11 Cơ kỹ thuật 2 30 28 2 MĐ 12 AutoCad 2 45 13 30 2 5
- II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 84 2060 302 1697 61 MĐ 13 Chế tạo phôi hàn 6 140 20 116 4 MĐ 14 Hàn điện cơ bản (1,2) 9 240 40 194 6 MĐ 15 Gá lắp kết cấu hàn 2 40 8 30 2 MĐ 16 Quy trình hàn 2 40 8 30 2 MĐ 17 Hàn khí 6 140 20 116 4 MĐ 18 Hàn điện nâng cao 7 180 30 145 5 MĐ 19 Hàn MIG, MAG cơ bản 5 120 16 100 4 MĐ 20 Hàn TIG cơ bản 5 120 16 100 4 Hàn MIG, MAG nâng cao dây lõi MĐ 21 5 120 16 100 4 thuốc (FCAW ) MĐ 22 Kiểm tra chất lượng hàn 2 40 8 30 2 MĐ 23 Hàn đắp 2 60 12 44 4 MĐ 24 Hàn ống 4 80 16 60 4 MĐ 25 Hàn kim loại màu và thép hợp kim 5 120 24 92 4 MĐ 26 Tính toán kết cấu hàn 3 60 40 16 4 MĐ 27 Hàn ống CN cao 5G 4 80 16 60 4 MĐ 28 Hàn tự động dưới lớp thuốc (UP) 3 80 12 64 4 MĐ 29 Thực tập tốt nghiệp 14 400 0 400 Tổng cộng 117 2705 612 1997 96 5.2. Chương trình chi tiết môn học 6
- Số Tên các bài trong mô đun Thời gian TT Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* HÀN NHÔM I (dùng phương pháp hàn TIG ) Hình thành đường hàn trên mặt 1 10 4 6 phẳng 2 Hàn giáp mối 24 4 18 2 3 Hàn góc 24 4 18 2 HÀN THÉP KHÔNG RỈ II (dùng phương pháp hàn TIG ) Hình thành đường hàn trên mặt 4 10 4 6 phẳng 5 Hàn mối hàn mặt đầu 24 4 18 2 6 Hàn góc 24 4 18 2 III Kiểm tra mô đun 4 4 Cộng 120 24 84 12 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Xưởng cơ khí 6.2. Trang thiết bị dạy học: máy hàn và dụng cụ trong xưởng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. 7
- + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳnghệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ Viết/ A1, A2, A3, Thường xuyên Trắc nghiệm/ 1 Sau 10 giờ. Thuyết trình B1, B2, C1 Báo cáo Định kỳ Thực hành Thực hành A4, B3, C2 4 Sau 24 giờ A1, A2, A3, A4 Kết thúc môn Sau 116 Thực hành Thực hành B1, B2, B3 1 học giờ C1 7.2.3. Cách tính điểm 8
- - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Hàn. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 9
- 1. Hàn kim loại màu và thép hợp kim: Nguyên lý và thực hành PGS.TS. Nguyễn Hữu TuấnNhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 2016 2. Công nghệ hàn kim loại màu và thép hợp kim TS. Đào Văn Thanh Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội 2017 3. Giáo trình hàn kim loại màu và thép hợp kim nâng cao TS. Lê Thị Minh HồngNhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật 2018 4. Kỹ thuật hàn kim loại màu và thép hợp kim TS. Nguyễn Quang Hưng Nhà xuất bản Đại học Bách Khoa TP.HCM 2020 10
- BÀI 1: HÌNH THÀNH ĐƯỜNG HÀN TRÊN MẶT PHẲNG (HÀN NHÔM) GIỚI THIỆU BÀI 1 Hàn nhôm là một trong những kỹ thuật hàn phổ biến trong ngành công nghiệp chế tạo và xây dựng, đặc biệt do tính chất nhẹ, độ bền cao và khả năng chống ăn mòn của vật liệu này. Bài học đầu tiên trong chuỗi bài học về hàn nhôm sẽ tập trung vào việc hình thành đường hàn trên mặt phẳng MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: Về kiến thứ: - Trình bày đúng đặc điểm, khó khăn khi hàn nhôm - Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn TIG đầy đủ an toàn. - Chọn que hàn, khí bảo vệ phù hợp với kim loại hàn. - Chọn đường kính điện cực, cường độ dòng điện, điện áp hàn, tốc độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn. Về kỹ năng: - Hàn đường thẳng trên tấm nhôm bằng phương pháp hàn TIG đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí , không cháy cạnh, ít biến dạng . - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác 11
- - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. Năng lực tực chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) Kiểm tra định kỳ: không có NỘI DUNG BÀI 1 1. Đặc điểm khó khăn khi hàn nhôm và vật liệu hàn nhôm Đặc điểm của nhôm: Nhôm là kim loại nhẹ với độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao, có khả năng chống ăn mòn. Có điểm nóng chảy thấp (khoảng 660 °C), khiến việc kiểm soát nhiệt độ trong quá trình hàn trở nên khó khăn. Khó khăn khi hàn nhôm: Nhôm dễ bị oxy hóa, tạo ra lớp oxit bền trên bề mặt, làm giảm độ bám dính và chất lượng mối hàn. Tính giãn nở nhiệt của nhôm cao, có thể dẫn đến biến dạng trong quá trình hàn. Khó khăn trong việc duy trì ổn định hồ quang hàn do tính chất nhẹ và độ chảy của kim loại lỏng. Vật liệu hàn nhôm: Que hàn hoặc dây hàn thường được làm từ hợp kim nhôm (như 4047, 4045) với thành phần hóa học tương thích. 12
- Sử dụng khí bảo vệ như Argon để ngăn ngừa oxy hóa trong quá trình hàn. 2. Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ hàn TIG Thiết bị hàn TIG: Máy hàn TIG với khả năng điều chỉnh dòng điện, điện áp và chế độ hàn. Bình chứa khí Argon và bộ điều chỉnh áp suất. Dụng cụ hàn: Điện cực tungsten (thường là loại thoa phủ) với đường kính phù hợp. Que hàn (nếu cần) và các công cụ hỗ trợ như kềm, thước đo và bàn hàn. Kiểm tra thiết bị: Đảm bảo các thiết bị hàn hoạt động tốt, không có rò rỉ khí và tất cả các kết nối đều chắc chắn. 3. Chuẩn bị phôi hàn Lựa chọn phôi hàn: Chọn phôi nhôm có kích thước và hình dạng phù hợp với yêu cầu thiết kế. Làm sạch bề mặt: Sử dụng dung dịch tẩy rửa hoặc giấy nhám để loại bỏ lớp oxit, gỉ sét, và các tạp chất khác trên bề mặt phôi. Vát mép: Vát mép các chi tiết cần hàn để tạo diện tích tiếp xúc tối ưu, giúp nâng cao chất lượng mối hàn. 4. Tính chế độ hàn Điện áp và dòng hàn: Xác định điện áp và dòng hàn dựa trên loại nhôm và độ dày của phôi. Thông thường, hàn nhôm sử dụng dòng điện AC (dòng xoay chiều) để giảm sự tích tụ lớp oxit. Tốc độ hàn: Điều chỉnh tốc độ hàn dựa trên tính chất vật liệu và yêu cầu chất lượng mối hàn. Chế độ hàn: 13
- Xem xét sử dụng chế độ hàn ổn định hoặc chế độ hàn xung để tối ưu hóa độ ngấu và chất lượng mối hàn. 5. Kỹ thuật hàn Tư thế hàn: Chọn tư thế hàn thuận lợi, dễ dàng kiểm soát hồ quang và mối hàn. Kỹ thuật điều khiển hồ quang: Giữ khoảng cách giữa điện cực và bề mặt phôi từ 2-4 mm để duy trì hồ quang ổn định. Thực hiện các kỹ thuật di chuyển mượt mà và đồng đều để tạo ra mối hàn đẹp. Kỹ thuật bổ sung vật liệu: Khi cần thiết, bổ sung que hàn vào vùng hàn để tăng cường độ ngấu và chất lượng. 6. Gá phôi hàn Thiết bị gá phôi: Sử dụng kẹp hoặc thiết bị gá phôi chắc chắn để giữ các chi tiết ở đúng vị trí trong suốt quá trình hàn. Sắp xếp phôi hàn: Đảm bảo các chi tiết được sắp xếp tạo thành góc vuông (nếu hàn góc) và không bị dịch chuyển khi hàn. 7. Kiểm tra chất lượng mối hàn Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra trực quan: Quan sát mối hàn để phát hiện các khuyết tật như nứt, rỗ hay thiếu kim loại. Kiểm tra không phá hủy: Sử dụng phương pháp siêu âm hoặc kiểm tra bằng phương pháp ray X để phát hiện các khuyết tật bên trong mối hàn. Tiêu chuẩn chất lượng: So sánh mối hàn với tiêu chuẩn quy định (như ISO hoặc AWS) để đảm bảo chất lượng và độ bền. 8. Công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng An toàn lao động: Đeo kính bảo vệ, găng tay và thiết bị bảo hộ cá nhân khi thực hiện hàn. 14
- Kiểm tra thiết bị hàn và hệ thống khí bảo vệ trước khi sử dụng để đảm bảo không có rò rỉ. Vệ sinh phân xưởng: Giữ khu vực làm việc sạch sẽ, loại bỏ các vật liệu dễ cháy và tạp chất. Đảm bảo thông gió tốt để giảm nồng độ khí độc và khói trong không khí. Thực hiện quy trình dọn dẹp sau khi hoàn thành công việc hàn. Kết luận Giáo trình này cung cấp một cái nhìn toàn diện về quy trình hàn nhôm, từ việc chuẩn bị phôi đến kiểm tra chất lượng mối hàn và thực hiện các biện pháp an toàn. Hy vọng rằng sinh viên sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện hàn nhôm một cách hiệu quả và an toàn trong môi trường công nghiệp. TÓM TẮT BÀI 1 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1: Đặc điểm khó khăn khi hàn nhôm, vật liệu hàn nhôm 2: Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn TIG. 3: Chuẩn bị phôi hàn. 4: Tính chế độ hàn 5:Kỹ thuật hàn 6: Gá phôi hàn. 7: Kiểm tra chất lượng mối hàn. 8: Công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu hỏi 1. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng mối hàn nhôm trên mặt phẳng, và cách điều chỉnh chúng trong quá trình hàn là gì? Câu hỏi 2. Tại sao việc làm sạch bề mặt phôi nhôm trước khi hàn lại quan trọng, và có những phương pháp nào để thực hiện bước này? Câu hỏi 3 Trong quá trình hàn nhôm, việc chọn chế độ hàn phù hợp có ảnh hưởng như thế nào đến việc hình thành đường hàn và độ bền của mối hàn? 15
- BÀI 2: HÀN GIÁP NỐI (HÀN NHÔM) GIỚI THIỆU BÀI 2 Hàn giáp nối là một trong những kỹ thuật hàn quan trọng và phổ biến trong ngành công nghiệp chế tạo, đặc biệt là khi làm việc với nhôm và các hợp kim nhôm. Bài học này sẽ tập trung vào quy trình và kỹ thuật hàn giáp nối, cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện các mối hàn chất lượng cao. MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn TIG đầy đủ an toàn. - Chuẩn bị mép hàn sạch hết lớp ô-xy hoá, hết các vết bẩn đúng kích thước, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Chọn que hàn, khí bảo vệ phù hợp với kim loại hàn. - Chọn đường kính điện cực, cường độ dòng điện, điện áp hàn, tốc độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn. Về kỹ năng: - Hàn mối hàn giáp mối bằng phương pháp hàn TIG đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí, không cháy cạnh, ít biến dạng . Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác 16
- - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) Kiểm tra định kỳ: Không có. NỘI DUNG BÀI 2 2. Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ hàn TIG Thiết bị hàn TIG: Máy hàn TIG: Đảm bảo máy hàn có khả năng điều chỉnh dòng điện và điện áp phù hợp với loại nhôm cần hàn. Bình khí Argon: Sử dụng khí Argon để bảo vệ mối hàn khỏi oxy hóa. Bộ điều chỉnh áp suất: Đảm bảo áp suất khí Argon ổn định trong suốt quá trình hàn. Dụng cụ hàn: Điện cực tungsten: Chọn loại điện cực có đường kính phù hợp với dòng hàn, thường là 2.4mm hoặc 3.2mm cho nhôm. Que hàn (nếu cần): Dùng que hàn hợp kim nhôm để bổ sung trong quá trình hàn. Thiết bị bảo hộ cá nhân: Gồm kính bảo vệ, găng tay chịu nhiệt và bảo hộ mặt. Kiểm tra thiết bị: 17
- Trước khi bắt đầu hàn, kiểm tra các thiết bị hàn và các kết nối để đảm bảo không có rò rỉ khí và thiết bị hoạt động bình thường. 3. Chuẩn bị phôi hàn Lựa chọn phôi hàn: Chọn phôi nhôm có kích thước và hình dạng phù hợp với yêu cầu thiết kế. Kiểm tra độ dày của phôi để xác định chế độ hàn. Làm sạch bề mặt: Sử dụng dung dịch tẩy rửa hoặc giấy nhám để loại bỏ lớp oxit, bụi bẩn và dầu mỡ trên bề mặt phôi hàn. Kiểm tra bề mặt để đảm bảo không còn tạp chất. Vát mép: Vát mép các chi tiết cần hàn để tạo diện tích tiếp xúc tối ưu, giúp nâng cao chất lượng mối hàn. 4. Tính chế độ hàn Điện áp và dòng hàn: Xác định điện áp và dòng hàn dựa trên loại nhôm và độ dày của phôi. Thông thường, hàn nhôm sử dụng dòng điện AC (dòng xoay chiều) để giảm sự tích tụ lớp oxit. Tốc độ hàn: Điều chỉnh tốc độ hàn theo tính chất vật liệu và yêu cầu chất lượng mối hàn. Hàn quá nhanh có thể dẫn đến thiếu ngấu, trong khi hàn quá chậm có thể gây ra quá nhiệt. Chế độ hàn: Xem xét sử dụng chế độ hàn ổn định hoặc chế độ hàn xung để tối ưu hóa độ ngấu và chất lượng mối hàn. 5. Gá phôi hàn Thiết bị gá phôi: Sử dụng thiết bị gá phôi vững chắc để giữ các chi tiết ở đúng vị trí trong suốt quá trình hàn. Kiểm tra xem các chi tiết đã được kẹp chặt và không bị dịch chuyển. 18
- Sắp xếp phôi hàn: Đảm bảo các chi tiết được sắp xếp chính xác theo yêu cầu thiết kế, tạo thành góc vuông hoặc hình dạng cần thiết cho hàn giáp nối. 6. Kỹ thuật hàn Tư thế hàn: Chọn tư thế hàn thuận lợi, dễ dàng kiểm soát hồ quang và mối hàn. Đảm bảo tư thế thoải mái để duy trì độ chính xác và hiệu quả trong quá trình hàn. Kỹ thuật điều khiển hồ quang: Giữ khoảng cách giữa điện cực và bề mặt phôi từ 2-4 mm để duy trì hồ quang ổn định. Di chuyển điện cực theo đường hàn đã xác định, duy trì tốc độ đều để tạo ra mối hàn đồng nhất. Kỹ thuật bổ sung vật liệu: Khi cần thiết, bổ sung que hàn vào vùng hàn để tăng cường độ ngấu và chất lượng. Đảm bảo que hàn được bổ sung đồng đều trong suốt quá trình hàn. 7. Kiểm tra chất lượng mối hàn Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra trực quan: Quan sát mối hàn để phát hiện các khuyết tật như nứt, rỗ hay thiếu kim loại. Kiểm tra không phá hủy: Sử dụng phương pháp siêu âm hoặc ray X để phát hiện các khuyết tật bên trong mối hàn. Tiêu chuẩn chất lượng: So sánh mối hàn với tiêu chuẩn quy định (như ISO hoặc AWS) để đảm bảo chất lượng và độ bền. Đánh giá độ ngấu, độ đều và tính thẩm mỹ của mối hàn. 8. Công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng An toàn lao động: Đeo kính bảo vệ, găng tay và thiết bị bảo hộ cá nhân khi thực hiện hàn. Kiểm tra thiết bị hàn và hệ thống khí bảo vệ trước khi sử dụng để đảm bảo không có rò rỉ. Vệ sinh phân xưởng: 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (MĐ: Hàn) - CĐ Cơ Điện Hà Nội
52 p | 74 | 10
-
Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Nghề: Hàn) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
77 p | 37 | 6
-
Giáo trình Hàn kim loại màu (Nghề: Hàn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
60 p | 18 | 5
-
Giáo trình Hàn kim loại màu (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
60 p | 8 | 4
-
Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
48 p | 22 | 4
-
Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng (Chương trình năm 2021)
43 p | 13 | 4
-
Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng (Chương trình năm 2021)
43 p | 16 | 4
-
Giáo trình Hàn kim loại và hợp kim màu (Nghề: Hàn) - CĐ Nghề Việt Đức, Hà Tĩnh
91 p | 28 | 4
-
Giáo trình Hàn kim loại và hợp kim màu (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Tổng cục Dạy nghề
91 p | 25 | 3
-
Giáo trình Hàn kim loại và hợp kim màu (Nghề Hàn - Trình độ trung cấp) – CĐ GTVT Trung ương I
57 p | 20 | 3
-
Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
48 p | 9 | 3
-
Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
35 p | 12 | 3
-
Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Nghề: Hàn - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
79 p | 8 | 2
-
Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
77 p | 5 | 2
-
Giáo trình Hàn kim loại màu và hợp kim màu (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
60 p | 17 | 2
-
Giáo trình Hàn kim loại và hợp kim màu (Nghề Hàn - Trình độ cao đẳng): Phần 1 – CĐ GTVT Trung ương I
36 p | 28 | 2
-
Giáo trình Hàn kim loại màu và thép hợp kim (Ngành: Hàn – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
48 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn