intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn ống công nghệ cao (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

11
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Hàn ống công nghệ cao (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng)" biên soạn với mục tiêu giúp người học nhận biết vị trí ống hàn trong không gian, lựa chọn được các loại vật liệu hàn đúng với kết cấu ống yêu cầu; hiểu được nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa khuyết tật khi hàn thép không rỉ bằng công nghệ TIG – SMAW; TIG – FCAW; TIG - MAG;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn ống công nghệ cao (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

  1. UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN GIÁO TRÌNH MÔN ĐUN: HÀN ỐNG CÔNG NGHỆ CAO NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 99/QĐ-CĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn Bình Định, năm 2018
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Giáo trình này được biên soạn bởi giáo viên bộ môn Hàn, khoa cơ khí trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn, sử dụng cho việc tham khảo và giảng dạy nghề Hàn tại trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn. Mọi hình thức sao chép, in ấn và đưa lên mạng Internet không được sự cho phép của Hiệu trưởng trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn là vi phạm pháp luật.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các mô-đun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun 22: Hàn ống công nghệ cao là mô- đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế tại địa phương. Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Biên soạn Nguyễn Bá Thu 1
  4. MỤC LỤC TRANG 1. Lời giới thiệu 1 2. Mục lục 2 3. Bài 1: Hàn TIG - SMAW ống 1G 9 4. Bài 2: Hàn TIG - SMAW ống 2G 17 5. Bài 3: Hàn TIG - SMAW ống 5G 26 6. Bài 4: Hàn TIG - SMAW ống 6G 34 7. Bài 5: Hàn TIG - FCAW ống 1G 42 8. Bài 6: Hàn TIG - FCAW ống 2G 49 9. Bài 7: Hàn TIG - MAG ống 5G 56 10. Bài 8: Hàn TIG - MAG ống 6G 65 11. Tài liệu tham khảo: 62 2
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: HÀN ỐNG CÔNG NGHỆ CAO Mã mô đun: MĐ22 Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun này được bố trí học sau khi học xongmô đun Hàn hồ quang tay, hàn MIG-MAG, hàn TIG cơ bản. - Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành cung cấp cho người học khái niệm và kỹ năng hàn ống áp lực, ống chịu nhiệt bằng cách phương pháp hàn khác nhau đảm bảo yêu cầu của kết cấu Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Nhận biết vị trí ống hàn trong không gian, lựa chọn được các loại vật liệu hàn đúng với kết cấu ống yêu cầu + Hiểu được nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa khuyết tật khi hàn thép không rỉ bằng công nghệ TIG – SMAW; TIG – FCAW; TIG - MAG. + Hiểu được sự ảnh hưởng của các thông số chế độ hàn hồ quang tay, MAG, TIG, FCAW đến chất lượng mối hàn. - Kỹ năng: + Lựa chọn được dòng điện hàn phù hợp với vật liệu, loại mối hàn, tư thế hàn theo quy trình hàn. + Vận hành máy, điều chỉnh tốc độ ra dây, điện áp hàn và lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày vật liệu. + Hàn được các mối hàn ống ở tất cả các vị trí bằng công nghệ hàn TIG – SMAW; TIG – FCAW; TIG – MAG đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. + Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của Học sinh. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, tuân thủ quy định an toàn lao động + Có ý thức tự giác, tìm hiểu tự học với tinh thần trách nhiệm cao, sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau. + Tham gia học tập và thực hành đầy đủ. Nội dung mô đun: 3
  6. III. Nội dung mô đun: Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian (giờ) Số Tên bài học trong mô đun TT TS LT TH KT 1 Bài 1. Hàn TIG - SMAW ống 1G 12 5 7 0 1.1. Lý thuyết liên quan 1.1.1. Đặc điểm 1.1.2. Kỹ thuật hàn 1.1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục 1.2. Trình tự thực hiện 1.2.1. Đọc bản và phân tích bản vẽ 1.2.2. Chuẩn bị 1.2.3. Gá - Hàn đính 1.2.4. Hàn lớp thứ nhất bằng phương pháp hàn TIG 1.2.5. Hàn lớp thứ 2 bằng phương pháp hàn SMAW 1.2.6. Hàn các lớp trung gian bằng phương pháp hàn SMAW 1.2.7. Hàn lớp phủ bằng phương pháp hàn SMAW 1.2.8. Làm sạch và kiểm tra 1.3. Bài tập ứng dụng 2 Bài 2. Hàn TIG - SMAW ống 2G 24 8 16 0 2.1. Lý thuyết liên quan 2.1.1. Trình tự các bước gá lắp để Gá - Hàn đính 2.1.2. Chế độ và kỹ thuật Gá - Hàn đính 2.1.3. Hàn đường hàn đáy 2.1.4. Đường hàn trung gian 2.1.5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục 2.2. Trình tự thực hiện 2.2.1. Đọc bản và phân tích bản vẽ 2.2.2. Chuẩn bị 2.2.3. Gá - Hàn đính 4
  7. Thời gian (giờ) Số Tên bài học trong mô đun TT TS LT TH KT 2.2.4. Hàn lớp thứ nhất bằng phương pháp hàn TIG 2.2.5. Hàn lớp thứ 2 bằng phương pháp hàn SMAW 2.2.6. Hàn các lớp trung gian bằng phương pháp hàn SMAW 2.2.7. Hàn lớp phủ bằng phương pháp hàn SMAW 2.2.8. Làm sạch và kiểm tra 2.3. Bài tập ứng dụng 3 Bài 3. Hàn TIG - SMAW ống 5G 24 8 16 0 3.1. Lý thuyết liên quan 3.1.1. Kỹ thuật Gá - Hàn đính 3.1.2. Dừng và bắt đầu lại 3.1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục 3.2. Trình tự thực hiện 3.2.1. Đọc bản và phân tích bản vẽ 3.2.2. Chuẩn bị 3.2.3. Gá - Hàn đính 3.2.4. Hàn lớp thứ nhất bằng phương pháp hàn TIG 3.2.5. Hàn lớp thứ 2 bằng phương pháp hàn SMAW 3.2.6. Hàn các lớp trung gian bằng phương pháp hàn SMAW 3.2.7. Hàn lớp phủ bằng phương pháp hàn SMAW 3.2.8. Làm sạch và kiểm tra 2.3. Bài tập ứng dụng 4 Bài 4: Hàn TIG - SMAW ống 6G 24 8 15 1 4.1. Lý thuyết liên quan 4.1.1. Chế độ hàn 4.1.2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. 4.2. Trình tự thực hiện 4.2.1. Đọc bản và phân tích bản vẽ 4.2.2. Chuẩn bị 4.2.3. Gá - Hàn đính 5
  8. Thời gian (giờ) Số Tên bài học trong mô đun TT TS LT TH KT 4.2.4. Hàn lớp thứ nhất bằng phương pháp hàn TIG 4.2.5. Hàn lớp thứ 2 (lớp hot) bằng TIG 4.2.6. Hàn các lớp trung gian bằng phương pháp hàn SMAW 4.2.7. Hàn lớp phủ bằng phương pháp hàn SMAW 4.2.8. Làm sạch và kiểm tra 4.3. Bài tập ứng dụng 5 Bài 5: Hàn TIG - FCAW ống 1G 12 4 8 0 5.1. Lý thuyết liên quan 5.1.1.Chế độ hàn 5.1.2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục 5.2. Trình tự thực hiện 5.2.1. Đọc và phân tích bản vẽ 5.2.2. Chuẩn bị 5.2.3. Gá - Hàn đính 5.2.4. Hàn lớp thứ nhất (lớp lót) bằng phương pháp hàn TIG 5.2.5. Hàn các lớp trung gian bằng phương pháp hàn FCAW 5.2.6. Hàn lớp phủ bằng phương pháp hàn FCAW 5.2.7. Làm sạch và kiểm tra 5.3. Bài tập ứng dụng 6 Bài 6: Hàn TIG - FCAW ống 2G 12 4 7 1 6.1. Lý thuyết liên quan 6.1.1. Chế độ hàn 6.1.2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục 6.2. Trình tự thực hiện 6.2.1. Đọc và phân tích bản vẽ 6.2.2. Chuẩn bị 6.2.3. Gá - Hàn đính 6
  9. Thời gian (giờ) Số Tên bài học trong mô đun TT TS LT TH KT 6.2.4. Hàn lớp thứ nhất (lớp lót) bằng phương pháp hàn TIG 6.2.6. Hàn lớp phủ bằng phương pháp hàn FCAW 6.2.7. Làm sạch và kiểm tra 6.3. Bài tập ứng dụng 7 Bài 7: Hàn TIG - MAG ống 5G 12 4 8 0 7.1. Lý thuyết liên quan 7.1.1. Chuyển kim loại không đoản mạch hình cầu. 7.1.2. Chế độ hàn 7.1.2. Tính số lớp hàn 7.1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục 7.2. Trình tự thực hiện 7.2.1. Đọc bản vẽ 7.2.2. Chuẩn bị 7.2.3. Gá – Hàn đính 7.2.4. Hàn lớp lót bằng Tig 7.2.5. Hàn các lớp trung gian bằng hàn Mag 7.2.6. Hàn lớp phủ bằng phương pháp hàn MAG 7.2.7. Làm sạch và kiểm tra 7.3. Bài tập áp dụng 8 Bài 8: Hàn TIG - MAG ống 6G 15 4 10 1 8.1. Lý thuyết liên quan 8.1.1. Chọn sự chuyển dịch kim loại khi hàn Mag 6G 8.1.2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục 8.2. Trình tự thực hiện. 8.2.1. Đọc bản vẽ 8.2.2. Chuẩn bị 8.2.3. Gá – Hàn đính 8.2.4. Hàn lớp lót bằng Tig 7
  10. Thời gian (giờ) Số Tên bài học trong mô đun TT TS LT TH KT 8.2.5. Hàn các lớp trung gian bằng hàn Mag 8.2.6. Hàn lớp phủ bằng phương pháp hàn MAG 8.2.7. Làm sạch và kiểm tra Tổng cộng: 135 45 87 3 8
  11. BÀI 1. HÀN TIG - SMAW ỐNG 1G Mã bài 22.1 Gới thiệu: - Hàn ống vị trí 1G dùng để hàn các loại ống nhỏ và ngắn, ống xoay được trong quá trình hàn. - Trong quá trình hàn người thợ xoay ống để hàn ở vị trí bằng. Vì vậy cần phải phân đoạn ống. - Ứng dụng hàn các đường ống thủy điện, đường ống dẫn dầu, đường ống dẫn hóa chất trong các nhà máy, tùy thuộc vào yêu cầu chất lượng mối hàn và vật liệu thép ống mà ta chọn vật liệu hàn cho phù hợp để đảm bảo chất lượng mối hàn. Hình 1.1. Ống vị trí 1G Mục tiêu: - Lựa chọn và sử dụng vật liệu đúng tính chất của mối hàn - Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ. - Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, với từng lớp hàn. - Trình bày được kỹ thuật hàn ống TIG -SMAW ở vị trí 1G - Hàn được mối hàn ống TIG -SMAW ở vị trí 1G đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật. - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong công việc Nội dung: 1.1. Lý thuyết liên quan 1.1.1. Đặc điểm Ngày nay các hệ thống công nghiệp và hệ thống đường ống dẫn dầu hoặc khí (trải dài trên các vùng lãnh thổ rộng lớn) hầu hết được hàn hoàn toàn, các liên kết ren chỉ còn dùng hạn chế.Việc hàn ống chủ yếu liên quang đến mối hàn vòng và sự điều tiết của các quy phạm tiêu chuẩn có liên quan như tiêu chuẩn 9
  12. của Mỹ ASME (tiêu chuẩn về nồi hơi và bồn chịu áp lực), ASTM (Hiệp hội kiểm tra và vật liệu Hoa Kỳ), API (viện xăng dầu Mỹ) Hàn ống là một trong các kỹ thuật hàn khó nhưng lại được áp dụng nhiều trong các ngành công nghiệp và xây dựng như hàn đường ống dẫn dầu, ống ga, ống tàu..vv. Vì vậy, yêu cầu chất lượng mối hàn cũng khắt khe hơn so với các kỹ thuật hàn khác. Mối hàn phải đạt độ ngấu cao, không có khuyết tật và hồ quang cũng không được chảy rỉ vào bên trong ống.  Là chi tiết khá phổ biến trong công nghiệp, ống thường được ghép với nhau chủ yếu bằng cách hàn sử dụng phương pháp hàn lót TIG và phủ bằng hàn hồ quang tay tại vị trí cố định.Thường sử dụng các loại que hàn  thuốc bọc kiểu cellulose, đường kính nhỏ hơn 4 mm. Điều chỉnh dòng điện lớn để nung chảy các khuyết tật đường hàn đáy 1.1.2. Kỹ thuật hàn - Tính số lớp hàn: + Diện tích mặt cắt ngang của đường hàn lót f1=(6÷8)d1 + Diện tích mặt cắt ngang của đường tiếp theo fn=(9÷10)dn + Diện tích tiết diện mặt cắt ngang của mối hàn Fdt= F1 + 2F2+F3 Trong đó: F1 = a.S F2 = ½(S-p)2tag300 F3 =2/3b.h Hình 1.2. Thông số mối hàn + Tính số đường hàn cần thiết 𝐹 𝑑𝑡−𝑓 𝑛= 𝑓𝑛 1 - Cường độ dòng điện hàn: 𝐼ℎ = (β + α. 𝑑)𝑑 Trong đó: + β, α là hai hệ số thực nghiệm (đối với thép β = 20, α = 6) + d: Đường kính que hàn (mm) - Khi hàn lớp lót TIG cường độ dòng hàn khi Gá - Hàn đính nên chọn 20÷30% lớn hơn so với dòng điện hàn bình thường cho đường kính que hàn đó.Cụ thể, chọn điện cực 2,4mm, que Gá - Hàn đính đường kính d = 2,4mm, cường độ dòng điện 80 - 100A. Góc nghiêng của điện cực để hàn đường hàn đáy 10
  13. ở tư thế 1G là 700 ÷750 so với phương tiếp tuyến. góc hợp bỡi que hàn phụ với điện cực là 900 - Khi hàn SMAW chọn dòng điện theo nhà sản que hàn để tăng năng suất - Quá trình hàn luôn xoay ống để thực hiện vị trí hàn bằng. - Chọn đường đường kính que hàn các lớp trung gian và lớp phủ phải lớn hơn lớp hàn lót (d2 > d1) 1.1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục T Cách khắc Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân T phục 1. Chi tiết - Do quá trình gá - Kiểm tra không phôi phôi trước đồng trục - Do mối đính quá khi hàn nhỏ chi tiết bị biến - Đính phôi dạng khi hàn chắc chắn 2. Chảy xệ - Dòng điện hàn - Giảm dòng lớn điện khi hàn - Dao động que hàn và chọn cách không hợp lý dao động que hàn phù hợp 3. Hàn Dòng điện hàn Chọn lại không yếu. chế độ thấu hàn cho phù hợp. 4. Khuyết Do dòng điện Chọn lại cạnh quálớn.Tốc độ chế độ hàn nhanh, hàn, phải chiều dài hồ có điểm quang dài dừng ở không có độ hai biên dừng ở hai biên độ. độ . 11
  14. 5. Lỗ khí, Tốc độ hàn Tốc độ Lẫn Xỉ nhanh, que hàn hàn phải ẩm, không làm phù hợp, sạch. khi hàn Dòng điện hàn phải sấy yếu, không làm que. sạch các lớp, tốc Chọn lại độ hàn nhanh. cường độ dòng điện cho phù hợp. 6. Mối Góc độ que hàn hàn không đúng, hàn lồi, tố độ nhanh. lõm không đều 7. Nứt -Dòng điện hàn -Giảm lớn dòng điện -Vật liệu hàn -Chọn que không phù hợp hàn và rod với vật liệu cơ hàn cho bản phù hợp 1.2. Trình tự thực hiện 1.2.1. Đọc bản và phân tích bản vẽ - Xem bản vẽ số 1.1 và các tiêu chí đánh giá bảng 1.1 ở phụ lục - Các kích thước chiều dài ống 100 mm, đường kính ống Ф114 và góc vát 300 - Các ký hiệu của các phương pháp hàn TIG - SMAW, vị trí hàn 1G - Chiều dày của ống 7mm, chọn que hàn phụ Ф2.4, que hàn SMAW Ф2.6, Ф3.2 nên chọn cấu trúc cho mối hàn là 3 đến 4 lớp. 1.2.2. Chuẩn bị 12
  15. - Chuẩn bị phôi + Thép Ø114 x 7 x100, số lượng 02 được vát 300 + Mài phẳng mép cùng 2mm hình 1.3 + Làm sạch mép hàn bằng máy mài và bàn chải sắt Hình 1.3. Chuẩn bị phôi - Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ +Thiết bị: Máy hàn hồ quang tay DC 350A, máy hàn TIG 350A -500A +Dụng cụ: Búa gõ xỉ, kìm kẹp phôi, bàn chải sắt, máy mài cầm tay, găng tay, tập dề , thước đo kiểm mối hàn. - Vật liệu hàn: Que hàn phụ ER70S-6, Ф2.4, que hàn hồ quang E7016, Ф2.6; Ф3.2 điện cực EWth-2, Ф2.4 1.2.3. Gá - Hàn đính - Chiều cao mối Gá - Hàn đính: 2÷ 3mm - Chiều dài mối Gá - Hàn đính: 10mm - Độ lồi mối Gá - Hàn đính vào phía bên trong 1÷ 1,5mm - Vị trí, số lượng và kích thước mối Gá - Hàn đính hình 1.4 Hình 1.4. Vị trí Gá - Hàn đính 1.2.4. Hàn lớp thứ nhất bằng phương pháp hàn TIG 13
  16. - Dòng điện lớp lót Ih = 85 ÷ 105A - Que hàn phụ ER70S-6, Ø2,4mm - Lưu lượng khí bảo vệ 10 ÷ 12 lít/phút - Góc độ que hàn như hình 1.5 - Cách dao động mỏ hàn hình 1.5 Hình 1.5. Góc độ que khi hàn TIG Hình 1.6. Cách dao động mỏ hàn 1.2.5. Hàn lớp thứ 2 bằng phương pháp hàn SMAW Chế độ hàn và góc độ que hàn, cách dao động điện cực và que hàn như hàn lớp lót. Chiều cao lớp chảy (hình 1.7) 14
  17. Hình 1.7. Chiều cao lớp chảy 1.2.6. Hàn các lớp trung gian bằng phương pháp hàn SMAW Hình 1.8. Góc độ que khi hàn các lớp trung gian - Dòng điện Ih = 80÷90A - Chiều dài hồ quang: lhq = 2,5mm - Dao động que hàn hình răng cưa - Góc độ que hàn như hình vẽ - Chiều cao mỗi lớp trung gian 1,5÷2mm - Hàn lớp thứ 2 chừa lại 3mm, hàn lớp thứ 3 chừa lại 1,5mm như hình 1.8 1.2.7. Hàn lớp phủ bằng phương pháp hàn SMAW - Dòng điện Ih = 80 ÷ 90A - Chiều dài hồ quang: lhq = 2,5mm - Dao động que hàn hình răng cưa hay bán nguyệt - Góc độ que hàn như hình 1.9 - Chiều cao mối hàn 2mm 15
  18. Hình 1.9. Kích thước lớp phủ 1.2.8. Làm sạch và kiểm tra - Dùng đục làm sạch kim loại bắn tóe - Dùng bàn chải sắt làm sạch mối hàn và vùng lân cận - Kiểm tra chân đường hàn của lớp lót cho phép1±0,5mm - Kiểm tra độ mô cao của mối hàn cho phép 2±0,5mm - Kiểm tra các khuyết tật cháy cạnh - Kiểm tra nứt, rõ khí, ngậm xỉ bằng phương pháp siêu âm 1.3. Bài tập ứng dụng Thực hiện bài tập 01 hàn ống Ф114 x 7mm (Bản vẽ số 1.1, tiêu chí đánh giá bảng 1.1 phụ lục) Câu hỏi ôn tập Câu 1: Trình bày các thông số chế độ hàn khi hàn ống dày 7mm Câu 2: Trình bày kỹ thuật hàn ống công nghệ cao Tig – Smaw ở vị trí hàn 1G Câu 3: Thực hiện bài tập 02 hàn ống Ф90 x 5,5mm (Bản vẽ số 1.2, tiêu chí đánh giá bảng 1.2 phụ lục) 16
  19. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1