intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn TIG 2 (Ngành: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Hàn TIG 2 (Ngành: Hàn - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Hàn thép tấm vát mép – Vị trí 2G; Hàn thép tấm vát mép – Vị trí 3G; Hàn thép tấm không vát mép – Vị trí 3F;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn TIG 2 (Ngành: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN ----------------------------------------- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN : HÀNTIG 2 NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 2017 của Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận) Ninh Thuận, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây, với nhu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá dạy nghề đó có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đó có những bước phát triển đáng kể. Để đáp ứng nhu cầu về tài liệu học tập cho học sinh - sinh viên và tài liệu cho giáo viên khi giảng dạy. Khoa Cơ khí - Xây dựng Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận đã biên soạn bộ giáo trình “TIG”. Đây là môn học kỹ thuật chuyên môn trong chương trình đào tạo của bậc Cao đẳng nghề Hàn Mô đun Hàn TIG là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Nhóm biên soạn đã có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Ninh Thuận, ngày….. tháng.... năm 2017 Tham gia biên soạn Tác giả: Lê Anh Hùng
  4. MỤC LỤC BÀI 1 : Hàn thép tấm vị tri 2 G................................................................................................6 1. Chuẩn bị.........................................................................................................................6 2. Điều chỉnh chế độ hàn...................................................................................................7 3. Gá lắp phôi đúng yêu cầu.............................................................................................8 4. Thực hiện đường hàn 1 G trên thép tấm có vát mép......................................................8 5. Kiểm tra, đánh giá các dạng sai hỏng...........................................................................10 BÀI 2 : HÀN THÉP TẤM VỊ TRÍ 3 G.................................................................................12 1. Chuẩn bị.........................................................................................................................12 2. Điều chỉnh chế độ hàn...................................................................................................13 3. Gá lắp phôi đúng yêu cầu..............................................................................................14 4. Thực hiện đường hàn 1 G trên thép tấm có vát mép......................................................15 5. Kiểm tra, đánh giá các dạng sai hỏng...........................................................................16 BÀI 3 : HÀN THÉP TẤM VỊ TRÍ 3 F..................................................................................17 1. Chuẩn bị.........................................................................................................................17 2. Điều chỉnh chế độ hàn...................................................................................................18 3. Gá lắp phôi đúng yêu cầu..............................................................................................19 4. Thực hiện đường hàn 1 G trên thép tấm có vát mép......................................................29 5. Kiểm tra, đánh giá các dạng sai hỏng...........................................................................21 Bài 4 : HÀN NỐI ỐNG VỊ TRÍ 1 G 1. Chuẩn bị.........................................................................................................................22 2. Điều chỉnh chế độ hàn.................................................................................................. 23 3. Gá lắp phôi đúng yêu cầu..............................................................................................24 4. Thực hiện đường hàn 1 G trên thép tấm có vát mép......................................................25 5. Kiểm tra, đánh giá các dạng sai hỏng...........................................................................26 Bài 5 : HÀN THÉP KHÔNG RỈ 1. Chuẩn bị.........................................................................................................................28 2. Điều chỉnh chế độ hàn.................................................................................................. 27 3. Gá lắp phôi đúng yêu cầu..............................................................................................30 4. Thực hiện đường hàn 1 G trên thép tấm có vát mép......................................................31 5. Kiểm tra, đánh giá các dạng sai hỏng...........................................................................31 Tài kiệu thamkhảo:...................................................................................................32
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN HÀN TIG 2 Mã số mô đun: MĐ 25 I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: - Trước khi học môn học này học sinh phải hoàn thành: MĐ 10 - MĐ 24 - Tính chất: Là mô đun bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề Hàn II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: Sau khi học xong Mô đun này người học có khả năng: - Làm việc tại các nhà máy, cơ sở sản xuất cơ khí. - Nắm được chính xác ứng dụng của từng loại khí bảo vệ. - Hoàn thành được các bài tập hàn từ cơ bản đến nâng cao. - Chủ động, sáng tạo và an toàn trong quá trình học tập. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm tra TT số thuyết hành 1 Hàn thép tấm vát mép – Vị trí 2G 24 3 20 1 2 Hàn thép tấm vát mép – Vị trí 3G 24 3 20 1 3 Hàn thép tấm không vát mép – Vị 24 3 20 1 trí 3 F 4 Hàn nối ống vị trí 1G 24 3 20 2 5 Hàn thép không rỉ 24 3 20 1 Cộng 120 15 105 5 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: 6
  6. Bài 1 . HÀN THÉP TẤM VÁT MÉP VỊ TRÍ 2G Mã bài : MĐ 25-01 Giới thiệu: Mối hàn thép các bon thấp vị trí 2G là mối hàn thông dụng cho những kết cấu có chiều dày vật hàn lớn hơn 2 mm; giá thành chế tạo kết cấu không cao; như ng hàn TIG được dùng phổ biến ở những kết cấu hàn yêu cầu chất lượng và tính thẩm mỹ cao. Mục tiêu: - Nêu được kỹ thuật hàn giáp mối tthép các bon thấp ỏ vị trí hàn 2G - Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực que hàn phụ, dụng cụ làm sạch, dụng cụ bảo hộ lao động thích hợp cho công việc hàn TIG. - Chuẩn bị phôi đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Chọn chế độ hàn và lưu lượng khí bảo vệ thích hợp với chiều dầy, tính chất vật liệu và kiểu liên kết giáp mối. - Xác định đúng góc nghiêng mỏ hàn, tầm với điện cực, phương pháp chuyển động que hàn phụ, mỏ hàn khi hàn gíap mối. - Thực hiện các thao tác hàn TIG thành thạo - Hàn được mối hàn thép các bon ở vị trí 2G - Gá đính phôi chắc chắn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo tương quan giữa các chi tiết. - Làm sạch, kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Nội dung 1. Chuẩn bị : 1. Chuẩn bị: - Phôi thép tấm 100x50x8x2 - Máy hàn Mag - Bình khí Arg - Dụng cụ cầm tay : búa, bàn chài, máy mài tay - Dụng cụ bảo hộ : yếm da, mặt nạ, bao tay . 7
  7. 2. Gá đính phôi : - Gá phôi theo bản vẻ hướng dẫn, đãm bảo khe hở 2mm - Hàn các điểm đính khoản cách 100 mm, kích thước không quá 10mm 3. Điều chỉnh chế độ hàn : 3.1 Chiều dài hồ quang - Chiều dài hồ quang là khoảng cách từ mũi điện cực đến bề mặt vũng chảy. Qui tắc là khi hàn ta chọn chiều dài hồ quang cỡ 0,5 ÷ 3mm. - Khi hàn tôn mỏng dưới 1mm thì Lh = 0,025 in ( khoảng 0,6mm) do vậy không dùng que đắp. - Khi hàn tôn dày (nhỏ hơn 4mm) hoặc hàn ngấu thì Lh = 0,082 in ( khoảng 2mm) 3.2 Tốc độ hàn Tốc độ thường từ 100 đến 250mm/ phút. 3.3 Dòng điện hàn - Cường độ hàn tốt nhất là 1A cho 0,0001 in bề dày ( khoảng 40A/mm) ứng với tốc độ hàn 250mm/ phút. 8
  8. 4. Trình tự thực hiện Nội dung Dụng cụ TT Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được công Thiết bị việc - Nắm được các kích Đọc thước cơ bản 1 bản vẽ - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật - Phôi phẳng, thẳng không bị pavia - Kiểm tra - Phôi đúng kích thước phôi, + Dây hàn ( 1.6 chuẩn Số lượng 02 tấm - Máy hàn kempi bị mép - Chọn dòng DC- 2 hàn - Dòng điện 55A - Chọn - Điện áp 15V chế độ - Khí BV 9 l/p hàn, gá - Dao động răng cưa đính - Mài kim đúng góc độ mũi nhọn 3 Tiến - Đúng góc độ mỏ hàn hành - Kết thúc đúng kỹ hàn thuật, sau 5s kể từ khi hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi mối hàn 9
  9. Kiểm - Phát hiện được các 4 tra khuyết tật của mối hàn 3. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục Cách khắc TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân phục - Thiếu khí bảo vệ. - Tăng lưu Mối hàn rỗ khí, lượng khí bảo - Do hàn trong 1 hoặc bề mặt có vệ môi trường có màu nâu gió thổi với - Che chắn gió vận tốc gió tại khu vực hàn >5m/giây. Mối hàn không Dòng điện hàn - Tăng dòng 3 ngấu nhỏ điện hàn Chiều rộng và Tra que chưa Tập tra que đều 4 chiều cao mối đều tay hơn hàn không đều 4. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn: Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn bằng thước để xác định: - Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn. - Cạnh của mối hàn. - Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn. - Khuyết tật của mối hàn: Cháy cạnh, rỗ khí.. 5. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. 10
  10. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, sử dụng gang tay dành cho hàn TIG. - Khu vực hàn phải thông gió tốt để đảm bảo đủ lượng ôxy cho người thợ. Bài tập và sản phẩm thực hành bài Kiến thức: Câu 1: Trình bày kỹ thuật và trình tự thực hiện mối hàn TIG vị trí 1G? Kỹ năng: Bài tập ứng dụng: Hàn mối hàn 1G - bản vẽ kèm theo. - Vị trí hàn: 1G - Phương pháp hàn: GTAW - Vật liệu: Thép tấm dày 2 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính) Yêu cầu kỹ thuật: 11
  11. - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật Bài 2 . HÀN THÉP TẤM VÁT MÉP VỊ TRÍ 3G Mã bài : MĐ 25-02 Giới thiệu: Mối hàn thép các bon thấp vị trí 3G là mối hàn thông dụng cho những kết cấu có chiều dày vật hàn lớn hơn 2 mm; giá thành chế tạo kết cấu không cao; như ng hàn TIG được dùng phổ biến ở những kết cấu hàn yêu cầu chất lượng và tính thẩm mỹ cao. Mục tiêu: - Nêu được kỹ thuật hàn giáp mối tthép các bon thấp ỏ vị trí hàn 3G - Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực que hàn phụ, dụng cụ làm sạch, dụng cụ bảo hộ lao động thích hợp cho công việc hàn TIG. - Chuẩn bị phôi đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Chọn chế độ hàn và lưu lượng khí bảo vệ thích hợp với chiều dầy, tính chất vật liệu và kiểu liên kết giáp mối. - Xác định đúng góc nghiêng mỏ hàn, tầm với điện cực, phương pháp chuyển động que hàn phụ, mỏ hàn khi hàn gíap mối. - Thực hiện các thao tác hàn TIG thành thạo - Hàn được mối hàn thép các bon ở vị trí 3 G - Gá đính phôi chắc chắn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo tương quan giữa các chi tiết. - Làm sạch, kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Nội dung 1. Chuẩn bị : 1. Chuẩn bị: - Phôi thép tấm 100x50x8x2 - Máy hàn Mag - Bình khí Arg 12
  12. - Dụng cụ cầm tay : búa, bàn chài, máy mài tay - Dụng cụ bảo hộ : yếm da, mặt nạ, bao tay . 2. Gá đính phôi : - Gá phôi theo bản vẻ hướng dẫn, đãm bảo khe hở 2 – 3 mm - Hàn các điểm đính khoản cách 100 mm, kích thước không quá 10mm 3. Điều chỉnh chế độ hàn : 3.1 Chiều dài hồ quang - Chiều dài hồ quang là khoảng cách từ mũi điện cực đến bề mặt vũng chảy. Qui tắc là khi hàn ta chọn chiều dài hồ quang cỡ 0,5 ÷ 3mm. - Khi hàn tôn mỏng dưới 1mm thì Lh = 0,025 in ( khoảng 0,6mm) do vậy không dùng que đắp. - Khi hàn tôn dày (nhỏ hơn 4mm) hoặc hàn ngấu thì Lh = 0,082 in ( khoảng 2mm) 3.2 Tốc độ hàn Tốc độ thường từ 100 đến 250mm/ phút. 3.3 Dòng điện hàn - Cường độ hàn tốt nhất là 1A cho 0,0001 in bề dày ( khoảng 40A/mm) ứng với tốc độ hàn 250mm/ phút. 13
  13. 4. Trình tự thực hiện Nội dung Dụng cụ TT Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được công Thiết bị việc - Nắm được các kích Đọc thước cơ bản 1 bản vẽ - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 2 - Kiểm - Phôi phẳng, thẳng tra không bị pavia phôi, - Phôi đúng kích thước chuẩn + Dây hàn ( 1.6 bị mép - Máy hàn kempi Số lượng 02 tấm hàn - Chọn dòng DC- - Chọn - Dòng điện 55A chế độ hàn, gá - Điện áp 15V đính - Khí BV 9 l/p - Dao động răng cưa - Mài kim đúng góc độ 14
  14. mũi nhọn - Đúng góc độ mỏ hàn Tiến - Kết thúc đúng kỹ 3 hành thuật, sau 5s kể từ khi hàn hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi mối hàn Kiểm - Phát hiện được các 4 tra khuyết tật của mối hàn 5. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục Cách khắc TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân phục - Thiếu khí bảo vệ. - Tăng lưu Mối hàn rỗ khí, lượng khí bảo - Do hàn trong 1 hoặc bề mặt có vệ môi trường có màu nâu gió thổi với - Che chắn gió vận tốc gió tại khu vực hàn >5m/giây. Mối hàn không Dòng điện hàn - Tăng dòng 3 ngấu nhỏ điện hàn Chiều rộng và Tra que chưa Tập tra que đều 4 chiều cao mối đều tay hơn hàn không đều 6. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn: Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn bằng thước để xác định: - Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn. - Cạnh của mối hàn. - Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn. 15
  15. - Khuyết tật của mối hàn: Cháy cạnh, rỗ khí.. 7. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, sử dụng gang tay dành cho hàn TIG. - Khu vực hàn phải thông gió tốt để đảm bảo đủ lượng ôxy cho người thợ. Bài tập và sản phẩm thực hành bài Kiến thức: Câu 1: Trình bày kỹ thuật và trình tự thực hiện mối hàn TIG vị trí 1G? Kỹ năng: Bài tập ứng dụng: Hàn mối hàn 1G - bản vẽ kèm theo. - Vị trí hàn: 1G - Phương pháp hàn: GTAW - Vật liệu: Thép tấm dày 2 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính) Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật 16
  16. Bài 3 : HÀN GÓC THÉP CÁC BON THẤP VỊ TRÍ HÀN 3F Mã bài : MĐ 25-03 Giới thiệu: Mối hàn thép các bon thấp vị trí 3F là mối hàn thông dụng, giá thành chế tạo kết cấu không cao như hàn TIG, được áp dụng khi kết cấu không yêu cầu chất lượng và tính thẩm mỹ cao. Mục tiêu: - Nêu được kỹ thuật hàn góc thép các bon thấp vị trí 3F - Chuẩn bị phôi đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu hàn đầy đủ. - Chọn chế độ hàn và lưu lượng khí bảo vệ thích hợp với chiều dầy, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn góc. - Gá đính phôi chắc chắn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo tương quan giữa các chi tiết. - Xác định đúng góc nghiêng mỏ hàn, tầm với điện cực, phương pháp chuyển động que hàn phụ, mỏ hàn khi hàn góc. - Hàn mối hàn góc không vát cạnh và có vát cạnh ở vị trí 3F đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ xỉ, không cháy cạnh, ít biến dạng kim loại. - Làm sạch, kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Nội dung: 1. Chuẩn bị: - Phôi thép tấm 25x50x6x2 - Máy hàn Mag - Bình khí Arg - Dụng cụ cầm tay : búa, bàn chài, máy mài tay - Dụng cụ bảo hộ : yếm da, mặt nạ, bao tay 17
  17. 2.Gá đính phôi : - Gá phôi theo bản vẻ hướng dẫn, đãm bảo vuông góc - Hàn đính hai đầu, kích thước không quá 10mm 3.Điều chỉnh chế độ hàn : 3.1 Chiều dài hồ quang - Chiều dài hồ quang là khoảng cách từ mũi điện cực đến bề mặt vũng chảy. Qui tắc là khi hàn ta chọn chiều dài hồ quang cỡ 0,5 ÷ 3mm. - Khi hàn tôn mỏng dưới 1mm thì Lh = 0,025 in ( khoảng 0,6mm) do vậy không dùng que đắp. - Khi hàn tôn dày (nhỏ hơn 4mm) hoặc hàn ngấu thì Lh = 0,082 in ( khoảng 2mm) 3.2 Tốc độ hàn Tốc độ thường từ 100 đến 250mm/ phút. 3.3 Dòng điện hàn - Cường độ hàn tốt nhất là 1A cho 0,0001 in bề dày ( khoảng 40A/mm) ứng với tốc độ hàn 250mm/ phút. 18
  18. 4.Trình tự thực hiện. Nội Dụng dung cụ TT Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được công Thiết việc bị 1 Nắm được các kích thước cơ bản Đọc - Hiểu được yêu cầu kỹ bản vẽ thuật 2 - Kiểm - Phôi phẳng, thẳng tra không bị pavia phôi, - Phôi đúng kích thước chuẩn - Đánh sạch mặt phôi bị mép bằng bàn chải sắt hoặc hàn máy mài tay - Chọn + Dây hàn ( 1.6 chế độ - Máy hàn Pana300 hàn, gá Số lượng 02 tấm - Chọn dòng DC đính - Dòng điện 100A - Điện áp 20V - Khí BV 11 l/p 19
  19. - Chụp sứ 10 - Hot start 3s/20% - Dao động răng cưa - Mài kim đúng góc độ mũi nhọn - Đúng góc độ mỏ hàn Tiến - Kết thúc đúng kỹ thuật, 3 hành sau 5s kể từ khi hồ quang hàn tắt mới rút mỏ ra khỏi mối hàn Kiểm - Phát hiện được các 4 tra khuyết tật của mối hàn 5. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục. Hình vẽ minh TT Tên Nguyên nhân Cách khắc phục họa - Dòng điện hàn Mối hàn lớn - Dừng hồ quang ở 1 cháy cạnh. - Dây hàn phụ hai mép hàn đưa chậm - Giảm dòng điện Mối hàn - Thiếu khí bảo rỗ khí, vệ. - Tăng lưu lượng khí hoặc có - Do hàn trong bảo vệ 2 muội bám môi trường có gió - Che chắn gió tại trên bề thổi với vận tốc khu vực hàn mặt gió >5m/giây. 3 Mối hàn Thao tác bị chạm Mài lại điện cực ngậm điện cực vào bể đúng góc độ Wonfram hàn. Tránh chạm điện cực Góc vát điện cực vào bể hàn nhỏ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1