intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn TIG 3 (Ngành: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Hàn TIG 3 (Ngành: Hàn - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Hàn thép tấm vát mép – Vị trí 4G; Hàn thép tấm không vát mép – Vị trí 4F. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn TIG 3 (Ngành: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN ----------------------------------------- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HÀN TIG 3 NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 2019 của Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận) Ninh Thuận, năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây, với nhu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá dạy nghề đó có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đó có những bước phát triển đáng kể. Để đáp ứng nhu cầu về tài liệu học tập cho học sinh - sinh viên và tài liệu cho giáo viên khi giảng dạy. Khoa Cơ khí - Xây dựng Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận đã biên soạn bộ giáo trình “TIG”. Đây là môn học kỹ thuật chuyên môn trong chương trình đào tạo của bậc Cao đẳng nghề Hàn Mô đun Hàn TIG là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Nhóm biên soạn đã có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Ninh Thuận, ngày….. tháng.... năm 2019 Tham gia biên soạn Tác giả: Lê Anh Hùng
  4. MỤC LỤC Bài 1 . HÀN THÉP TẤM VÁT MÉP VỊ TRÍ 4G.....................................................6 1. Vật liệu hàn TIG....................................................................................................6 2. Chế độ hàn TIG.....................................................................................................8 3. Chuẩn bị :..............................................................................................................9 3. Gá đính phôi :....................................................................................................10 4. Điều chỉnh chế độ hàn :.....................................................................................10 5. Trình tự thực hiện..............................................................................................11 6. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục..................................................12 7. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn:.............................................................12 8. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp...........................................................12 Bài 2 : HÀN GÓC THÉP CÁC BON THẤP VỊ TRÍ HÀN 4 F.............................18 1. Chuẩn bị:.............................................................................................................18 2.Gá đính phôi :.......................................................................................................19 3.Điều chỉnh chế độ hàn :........................................................................................19 4.Trình tự thực hiện.................................................................................................20 5. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục..................................................21 6. Phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn:........................................................22 7. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp...........................................................22 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................29
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN HÀN TIG 3 Mã số mô đun: MĐ 31 VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Trước khi học môn học này học sinh phải hoàn thành: MĐ 10 - MĐ 27 - Tính chất: Là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề Hàn MỤC TIÊU MÔ ĐUN: Sau khi học xong môn học này người học có khả năng: - Làm việc tại các nhà máy, cơ sở sản xuất cơ khí. - Nắm được chính xác ứng dụng của từng loại khí bảo vệ. - Hoàn thành được các bài tập hàn từ cơ bản đến nâng cao. - Chủ động, sáng tạo và an toàn trong quá trình học tập. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 1 Hàn thép tấm vát mép – Vị trí 4G 45 8 40 2 2 Hàn thép tấm không vát mép – Vị trí 4F 45 7 41 2 Cộng 90 15 71 4 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ thực hành. 6
  6. Bài 1 . HÀN THÉP TẤM VÁT MÉP VỊ TRÍ 4G Mã bài : MĐ 31-01 Giới thiệu: Mối hàn thép các bon thấp vị trí 4G là mối hàn thông dụng cho những kết cấu có chiều dày vật hàn lớn hơn 2 mm; giá thành chế tạo kết cấu không cao; như ng hàn TIG được dùng phổ biến ở những kết cấu hàn yêu cầu chất lượng và tính thẩm mỹ cao. Mục tiêu: - Nêu được kỹ thuật hàn giáp mối tthép các bon thấp ỏ vị trí hàn 4 G - Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực que hàn phụ, dụng cụ làm sạch, dụng cụ bảo hộ lao động thích hợp cho công việc hàn TIG. - Chuẩn bị phôi đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Chọn chế độ hàn và lưu lượng khí bảo vệ thích hợp với chiều dầy, tính chất vật liệu và kiểu liên kết giáp mối. - Xác định đúng góc nghiêng mỏ hàn, tầm với điện cực, phương pháp chuyển động que hàn phụ, mỏ hàn khi hàn gíap mối. - Thực hiện các thao tác hàn TIG thành thạo - Hàn được mối hàn thép các bon ở vị trí 4 G - Gá đính phôi chắc chắn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo tương quan giữa các chi tiết. - Làm sạch, kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Nội dung 1. Vật liệu hàn TIG Mục tiêu: - Trình bày được các loại vật liệu khi hàn TIG; 7
  7. - Chuẩn bị khí bảo vệ, đầu điện cực, que hàn phụ trong công việc hàn TIG, phân biệt được công dụng của từng loại khí bảo vệ phù hợp với từng loại điện cực hàn và kim loại hàn; - Đảm bảo an toàn và vệ sinh phâ n xưởng. 1.1. Que hàn phụ Que hàn phụ có các kích thước tiêu chuẩn theo ISO/R564 như sau: chiều dài từ 500 ÷ 1000mm, đường kính 1,2; 1,6; 2,0; 2,4; 3,2 mm. Loại que hàn thép hợp kim thấp. 1.2. Khí hàn TIG Khí bảo vệ - khí trơ: Như Ar tinh khiết 99,99 % hoặc hỗn hợp khí Ar- He với hàn lượng He đến 75 %. 1.3. Điện cực hàn TIG Wonfram được dùng làm điện cực do có tính chịu nhiệt cao (nhiệt độ nóng chảy tới 34100C). Bảng. Thành phần hóa học của một số loại điện cực Wonfram Tiêu chuẩn W (min) Th Zr Tổng tạp chất AWS % % % (max) % EWP 99,5 - - 0,5 EWTh-1 98,5 0,8 - 1,2 - 0,5 EWTh-2 97,5 1,7 – 2,2 - 0,5 EWTh-3 98,95 0,35 – 0,55 - 0,5 EWZr 99,2 - 0,15 – 0,40 0,5 Các điện cực Wonfram có đường kính từ 0,25 ÷ 6,4 mm với chiều dài 76 ÷ 610 mm. Điện cực Wonfram được bôi mầu ở đầu để nhận diện loại điện cực theo tiêu chuẩn AWS Bảng Màu nhận diện một số loại điện cực thông dụng Ký hiệu Thành phần Màu nhận diện EWP Wolfram tinh khiết Xanh lá cây EWCe - 2 97,3 %W, 2 % oxit ceri Da cam EWLe – 1 98,3 %W, 1 % oxit lantan Đên EWTh – 1 98,3 %W, 1 % oxit thôri Vàng EWTh – 2 97,3 %W, 2 % oxit thôri Đỏ EWZa – 1 99,1 %W, 0,25 % oxit zircon Nâu EWG 94,5 %W Xám * Hàn thép các bon thấp ta sử dụng điện cực EWTh – 1 hoặc EWTh – 2 8
  8. 2. Chế độ hàn TIG 2.1 Chiều dài hồ quang - Chiều dài hồ quang là khoảng cách từ mũi điện cực đến bề mặt vũng chảy. Đại lượng này thường phụ thuộc vào cường độ hàn và sự ổn định hồ quang, độ chính tâm của điện cực trong mỏ phun cũng có ảnh hưởng đến thông số này. Khi hàn ta cố gắng giữ chiều dài hồ quang không đổi. Nếu chiều dài hồ quang quá lớn, vùng hồ quang sẽ trải rộng và công suất nhiệt tăng lên đáng kể (do đặc tính dốc đứng của thiết bị) còn nếu nhỏ quá, điện cực dễ bị dính và độ ngấu tăng lên. Qui tắc là khi hàn ta chọn chiều dài hồ quang cỡ 0,5 ÷ 3mm. - Khi hàn tôn mỏng dưới 1mm thì Lh = 0,025 in ( khoảng 0,6mm) do vậy không dùng que đắp. - Khi hàn tôn dày (nhỏ hơn 4mm) hoặc hàn ngấu thì Lh = 0,082 in ( khoảng 2mm) 2.2 Tốc độ hàn - Tốc độ hàn là tốc độ di chuyển điện cực phụ thuộc vào tốc độ điền đầy vũng chảy và bề dày chi tiết hàn. Tốc độ thường từ 100 đến 250mm/ phút. 2.3 Dòng điện hàn - Dòng điện hàn chịu ảnh hưởng bởi loại vật liệu và bề dày chi tiết hàn, tốc độ hàn và thành phân khí bảo vệ cũng ảnh hưởng đến việc chọn cường độ hàn thích hợp. thực nghiệm cho thấy cường độ hàn tốt nhất là 1A cho 0,0001 in bề dày ( khoảng 40A/mm) ứng với tốc độ hàn 250mm/ phút. Thường khi hàn thủ công rất khó đạt được tốc độ hàn như thế và khi giảm tốc độ hàn thì ta phải giảm dòng điện tương ứng. Ví dụ: để hàn với tốc độ 100mm/ phút thì nên chọn cường độ Ih = 40x100/250 = 16A/mm bề dày. - Khi hàn cường độ dòng điện được xác định trên cơ sở bề dày và chủng loại vật liệu hàn . đường kính điện cực , và đường kính que hàn được chọn phù hợp với phạm vi dòng điện hàn và ứng dụng. - Nói chung , nếu dòng hàn nhỏ trong khi điện cực lớn sẽ làm điện cực "quá nguội" độ bức xạ electron kém làm hồ quang khó ổn định , mặt khác kích cở vũng chảy ( phụ thuộc vào cở điện cực và chiều dài hồ quang) tăng lên làm giảm mật độ nhiệt khiến cho độ ngấu giảm tốc độ nguội của vũng chảy tăng cao gây ra các chuyển biến bất lợi . 9
  9. - Cỡ que đắp cũng vậy , que quá nhỏ làm tăng tốc độ cấp que dễ gây ra hiện tượng cấp que thiếu làm mối hàn lõm , thiếu kích thước và "quá nóng" ; trong khi que quá lớn khiến cho việc cấp que khó khăn (dễ chạm vào điện cực) và làm cho mối hàn "quá nguội" Bảng 25.9 Chế đọ hàn thép các bon 3. Chuẩn bị : 1. Chuẩn bị: - Phôi thép tấm 100x50x6x2 - Máy hàn Tig - Bình khí Arg - Dụng cụ cầm tay : búa, bàn chài, máy mài tay - Dụng cụ bảo hộ : yếm da, mặt nạ, bao tay . 10
  10. 3. Gá đính phôi : - Gá phôi theo bản vẻ hướng dẫn, đãm bảo khe hở 2mm - Hàn các điểm đính khoản cách 100 mm, kích thước không quá 10mm 4. Điều chỉnh chế độ hàn : 4.1 Chiều dài hồ quang - Chiều dài hồ quang là khoảng cách từ mũi điện cực đến bề mặt vũng chảy. Qui tắc là khi hàn ta chọn chiều dài hồ quang cỡ 0,5 ÷ 3mm. - Khi hàn tôn mỏng dưới 1mm thì Lh = 0,025 in ( khoảng 0,6mm) do vậy không dùng que đắp. - Khi hàn tôn dày (nhỏ hơn 4mm) hoặc hàn ngấu thì Lh = 0,082 in ( khoảng 2mm), phải sử dụng que hàn bù. 4.2 Tốc độ hàn . Tốc độ thường từ 100 đến 250mm/ phút. 4.3 Dòng điện hàn - Cường độ hàn tốt nhất là 1A cho 0,0001 in bề dày ( khoảng 40A/mm) ứng với tốc độ hàn 250mm/ phút. 11
  11. 5. Trình tự thực hiện Nội dung Dụng cụ TT Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được công Thiết bị việc - Nắm được các kích Đọc thước cơ bản 1 bản vẽ - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật - Phôi phẳng, thẳng không bị pavia - Kiểm tra - Phôi đúng kích thước phôi, + Que hàn ( 1.6 chuẩn Số lượng 02 tấm - Máy hàn kempi bị mép - Chọn dòng DC- 2 hàn - Dòng điện 55A - Chọn - Điện áp 15V chế độ - Khí BV 9 l/p hàn, gá - Dao động răng cưa đính - Mài kim đúng góc độ mũi nhọn - Đúng góc độ mỏ hàn Tiến - Kết thúc đúng kỹ 3 hành thuật, sau 5s kể từ khi hàn hồ quang tắt mới rút mỏ ra khỏi mối hàn 12
  12. Kiểm - Phát hiện được các 4 tra khuyết tật của mối hàn 6. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục Cách khắc TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân phục - Thiếu khí bảo vệ. - Tăng lưu Mối hàn rỗ khí, lượng khí bảo - Do hàn trong 1 hoặc bề mặt có vệ môi trường có màu nâu gió thổi với - Che chắn gió vận tốc gió tại khu vực hàn >5m/giây. Mối hàn không Dòng điện hàn - Tăng dòng 3 ngấu nhỏ điện hàn Chiều rộng và Tra que chưa Tập tra que đều 4 chiều cao mối đều tay hơn hàn không đều 7. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn: Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối hàn bằng thước để xác định: - Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn. - Cạnh của mối hàn. - Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn. - Khuyết tật của mối hàn: Cháy cạnh, rỗ khí.. 8. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, sử dụng gang tay dành cho hàn TIG. - Khu vực hàn phải thông gió tốt để đảm bảo đủ lượng ôxy cho người thợ. BÀI TẬP VÀ SẢN PHẨM THỰC HÀNH 13
  13. Câu 1: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn giáp mối vị trí bằng 4G với chiều dày phôi là 4 mm Câu 2: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn cho mối hàn giáp mối vát mép vị trí bằng 4G với chiều dày phôi là 8 mm Câu 3: Thực hiện mối hàn theo bản vẽ sau: a. Mối hàn không vát mép: 100 8÷ 10 1÷2 ,5 250 0÷1 Hình 1.12. Bản vẽ chi tiết hàn không vát cạnh Yêu cầu kỹ thuật: 4 - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật b. Mối hàn vát mép 250 8 100 10÷14 2÷3 Yêu cầu kỹ thuật: 14
  14. - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật Hình 1.13. Bản vẽ chi tiết hàn vát cạnh GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI: Câu 1,2: Nêu được các bước của công việc chuẩn bị và chọn được chế độ hàn để hàn được sản phẩm. Câu 3: Chuẩn bị đầy đủ các công việc rồi tiến hành hàn trên phôi. Bảng 1.8. Đánh giá kết quả học tập Kết quả Cách thức và Điểm thực TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của tối đánh giá đa người học I Kiến thức 1 Chọn chế độ hàn 4G 2 Làm bài tự luận và 1.1 Trình bày cách chọn đường trắc nghiệm, đối 0,5 kính dây hàn phù hợp chiếu với nội dung 1.2 Trình bày cách chọn cường độ bài học 1 dòng điện, điện thế hàn đúng 1.3 Trình bày cách chọn lưu lượng 0,5 khí chính xác 2 Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn Làm bài tự luận, 3,5 giáp mối 4G không vát mép đối chiếu với nội dung bài học 2.1 Nêu đúng tư thế hàn 0,5 2.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1 2.3 Nêu đúng kiểu dao động mỏ 1 hàn 2.4 Nêu đúng tốc độ hàn 1 15
  15. Kết quả Cách thức và Điểm thực TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của tối đánh giá đa người học Trình tự thực hiện mối hàn 3 giáp mối 4G của phương pháp 3 hàn TIG 3.1 Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị: Làm bài tự luận, 1 Đọc bản vẽ; Chuẩn bị phôi hàn đối chiếu với nội Trình bày đúng góc độ mỏ hàn, dung bài học 3.2 cách giao động mỏ hàn, hướng 1 hàn. 3.3 Nêu chính xác cách kiểm tra 1 mối hàn Trình bày cách khắc phục các Làm bài tự luận, 4 khuyết tật thường gặp của mối đối chiếu với nội 1,5 hàn phù hợp dung bài học Cộng: 10 đ II Kỹ năng Kiểm tra công tác Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết 1 chuẩn bị, đối bị đúng theo yêu cầu của bài 1 chiếu với kế thực tập hoạch đã lập Quan sát các thao 2 Vận hành và sử dụng thành thạo tác, đối chiếu với 0,5 thiết bị, dụng cụ hàn TIG quy trình vận hành Kiểm tra công tác 3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng chuẩn bị, đối 1 theo yêu cầu của bài thực tập chiếu với kế hoạch đã lập Chọn đúng chế độ hàn khi hàn Kiểm tra các yêu 4 giáp mối ở vị trí 4G của phương cầu, đối chiếu với 1,5 pháp hàn TIG tiêu chuẩn. Sự thành thạo và chuẩn xác các Quan sát các thao 5 thao tác khi hàn giáp mối ở vị trí tác đối chiếu với 2,5 4G của phương pháp hàn TIG quy trinh thao tác. 16
  16. Kết quả Cách thức và Điểm thực TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của tối đánh giá đa người học 6 Kiểm tra chất lượng mối hàn 3 6.1 Mối hàn đúng kích thước (bề Theo dõi việc 1,5 rộng, chiều cao của mối hàn). thực hiện, đối 6.2 Mối hàn không bị khuyết tật chiếu với quy trình kiểm tra 1 (cháy cạnh, rỗ khí, không ngấu) 6.3 Kết cấu hàn biến dạng trong 1 phạm vi cho phép Cộng: 10 đ III Thái độ 1 Tác phong công nghiệp 5 1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc 1 thực hiện, đối 1.2 Không vi phạm nội quy lớp học chiếu với nội quy 1 của trường. Theo dõi quá trình làm việc, 1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc đối chiếu với tính 1 chất, yêu cầu của công việc. Quan sát việc 1.4 Tính cẩn thận, chính xác 1 thực hiện bài tập Quan sát quá Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, trình thực hiện 1.5 1 nhóm bài tập theo tổ, nhóm Theo dõi thời gian thực hiện bài Đảm bảo thời gian thực hiện bài 2 tập, đối chiếu với 2 tập thời gian quy định. Đảm bảo an toàn lao động và vệ Theo dõi việc 3 3 sinh công nghiệp thực hiện, đối 3.1 Tuân thủ quy định về an toàn chiếu với quy 1 17
  17. Kết quả Cách thức và Điểm thực TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của tối đánh giá đa người học Đầy đủ bảo hộ lao động (quần 3.2 áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, 1 mũ, yếm da, găng tay da,…) định về an toàn Vệ sinh xưởng thực tập đúng 3.3 và vệ sinh công 1 quy định nghiệp Cộng: 10 đ KẾT QUẢ HỌC TẬP Kết quả Kết quả Tiêu chí đánh giá Hệ số thực hiện học tập Kiến thức 0,3 Kỹ năng 0,5 Thái độ 0,2 Cộng: 18
  18. Bài 2 : HÀN GÓC THÉP CÁC BON THẤP VỊ TRÍ HÀN 4 F Mã bài : MĐ 31-02 Giới thiệu: Mối hàn thép các bon thấp vị trí 4F là mối hàn thông dụng, giá thành chế tạo kết cấu không cao như hàn TIG, được áp dụng khi kết cấu không yêu cầu chất lượng và tính thẩm mỹ cao. Mục tiêu: - Nêu được kỹ thuật hàn góc thép các bon thấp vị trí 4F - Chuẩn bị phôi đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu hàn đầy đủ. - Chọn chế độ hàn và lưu lượng khí bảo vệ thích hợp với chiều dầy, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn góc. - Gá đính phôi chắc chắn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo tương quan giữa các chi tiết. - Xác định đúng góc nghiêng mỏ hàn, tầm với điện cực, phương pháp chuyển động que hàn phụ, mỏ hàn khi hàn góc. - Hàn mối hàn góc không vát cạnh và có vát cạnh ở vị trí 4F đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ xỉ, không cháy cạnh, ít biến dạng kim loại. - Làm sạch, kiểm tra, đánh giá đúng chất lượng mối hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Nội dung: 1. Chuẩn bị: - Phôi thép tấm 25x50x6x2 - Máy hàn Tig - Bình khí Arg 19
  19. - Dụng cụ cầm tay : búa, bàn chài, máy mài tay - Dụng cụ bảo hộ : yếm da, mặt nạ, bao tay 2.Gá đính phôi : - Gá phôi theo bản vẻ hướng dẫn, đãm bảo vuông góc - Hàn đính hai đầu, kích thước không quá 10mm 3.Điều chỉnh chế độ hàn : 3.1 Chiều dài hồ quang - Chiều dài hồ quang là khoảng cách từ mũi điện cực đến bề mặt vũng chảy. Qui tắc là khi hàn ta chọn chiều dài hồ quang cỡ 0,5 ÷ 3mm. - Khi hàn tôn mỏng dưới 1mm thì Lh = 0,025 in ( khoảng 0,6mm) do vậy không dùng que đắp. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0