intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hệ điều hành máy chủ (Nghề: Máy chủ ảo và một số phần mềm thông dụng) - CĐ Công nghiệp và Thương mại

Chia sẻ: Ermintrudetran Ermintrudetran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

40
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Hệ điều hành máy chủ với mục tiêu giúp các bạn đọc có thể trình bày được các kiến thức về các phần mềm thông dụng sử dụng trên máy chủ ảo, các bước cài đặt và các lưu ý khi cài đặt, sử dụng các phần mềm cài đặt trên máy chủ ảo. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hệ điều hành máy chủ (Nghề: Máy chủ ảo và một số phần mềm thông dụng) - CĐ Công nghiệp và Thương mại

  1. CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƢƠNG MẠI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HỆ ĐIỀU HÀNH MÁY CHỦ NGHỀ: MÁY CHỦ ẢO VÀ MỘT SỐ PHẦN MỀM THÔNG DỤNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẢNG NGHỀ (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CDCN&TM ngày tháng năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương Mại Vĩnh phúc, năm 2018
  2. MỤC LỤC Chƣơng 1. QUẢN TRỊ DOMAIN........................................................................................ 1 1. Giới thiệu Domain là gì ............................................................................................... 1 1.1 Domain là gì?........................................................................................................... 1 1.2 Domain Controller là gì? ......................................................................................... 1 1.3 Domain Controller gồm những loại nào? .................................................................. 1 2. Ứng dụng của Domain................................................................................................. 2 2.1 Domain Controller được sử dụng như thế nào? ............................................................. 2 2.2 Domain Controller có vai trò gì? .................................................................................. 2 2.2.1 Global Catalog Server ........................................................................................... 2 2.2.2 Operation Master .................................................................................................. 3 3. Tại sao phải đăng ký Domain ...................................................................................... 4 4. Hướng dẫn đăng ký Domain ........................................................................................ 4 5. Hướng dẫn quản trị Domain ...................................................................................... 10 5.1Quảnlýdomain................................................................................................................... 10 5.3 Subdomains ............................................................................................................... 10 5.4 Addon Domains.......................................................................................................... 11 Chƣơng 2. BẢNG DIỂU KHIỂN VA QUẢN TRỊ HOSTING ......................................... 12 1. Giới thiệu về các mô hình hệ thống Hosting ................................................................. 13 a. Hosting là gì? Vì sao cần hệ thống Hosting ............................................................ 13 b. Các mô hình xây dựng hệ thống Hosting (Plesk, Cpanel, DirectAdmin) ................. 15 2. Hình thức triển khai hệ thống Hosting như thế nào? .................................................. 23 a. Phần cứng máy chủ. ............................................................................................... 23 b. Phần mềm quản trị Hosting (Plesk, Cpanel, DirectAdmin) ..................................... 25 3. Thực hành và làm quen với quản trị hệ thống Hosting? ............................................. 33 a. Thực hành làm quen với DirectAdmin. .................................................................. 33 b. Thực hành làm quen với Cpanel ............................................................................. 41 c. Thực hành làm quen với Plesk. .............................................................................. 47 4. Các lỗi thường gặp khi vận hành hệ thống ................................................................. 51 a. Lỗi 500. ................................................................................................................. 51 b. Lỗi 404. ................................................................................................................. 53 c. Lỗi Nginx .............................................................................................................. 57 5. Triển khai cấu hình. ................................................................................................... 60 Chƣơng 3. TRIỂN KHAI HỆ THỐNG CLOUD VPS ...................................................... 62 1 Giới thiệu các mô hình hệ thống Cloud VPS.................................................................. 62 a. Cloud VPS là gì? ................................................................................................... 62 b. Một số mô hình hệ thống Cloud VPS? (KVM, Vmware) ........................................ 63 2. Hình thức triển khai hệ thống VPS như thế nào?........................................................ 65
  3. a. Yêu cầu nền tảng phần cứng đáp ứng điều kiện triển khai ...................................... 65 b. Phần mềm hệ thống triển khai ảo hóa (VPS) KVM, Vmware. ................................ 70 3. Thực hành và làm quen với quản trị hệ thống VPS, hệ thống ảo hóa Vmware ............ 72 4. Các lỗi thường gặp khi vận hành hệ thống VPS. ........................................................ 79 a. Kiểm tra hiệu suất ảo hóa. ...................................................................................... 79 Top 10 chỉ số hiệu năng cho quản trị viên VMware ...................................................... 80 b. Lỗi mất kết nối. ...................................................................................................... 89 5 Giới thiệu về hệ thống thực tế và demo hệ thống Cloud VPS ......................................... 90
  4. Tên mô đun: MÁY CHỦ ẢO VÀ MỘT SỐ PHẦN MỀM THÔNG DỤNG Mã mô đun: MĐCC13030141 Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 27 giờ; Kiểm tra: 03 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi học xong các môn học máy chủ ảo, hệ điều hành máy chủ, hệ thống máy chủp - Tính chất: Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề II. Mục tiêu mô đun: Sau khi học xong mô đun Tin học văn phòng, sinh viên phải đạt được - Kiến thức: Trình bày được các kiến thức về các phần mềm thông dụng sử dụng trên máy chủ ảo, các bước cài đặt và các lưu ý khi cài đặt, sử dụng các phần mềm cài đặt trên máy chủ ảo - Kỹ năng: Lựa chọn được các phần mềm phù hợp theo yêu cầu để cài đặt trên máy chủ ảo, cầu hình và vận hành được các phần mềm trên máy chủ ảo để hệ thống hoạt động ổn định - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: có năng lực phân tích, thiết kế để giải quyết vấn đề, lựa chọn công cụ phù hợp thực hiện theo phân tích đã có III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian (giờ) Số Tên các bài trong mô Thực hành, đun Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo luận, bài tra tập 1 Chương 1. Quản trị 10 6 3 1 Domain Chương 2. Bảng điểu 25 10 14 1 2 khiển và quản trị Hosting 3 25 14 10 1 Chương 3. Triển khai hệ thống Cloud VPS Cộng 60 30 27 3
  5. Chƣơng 1. QUẢN TRỊ DOMAIN 1. Giới thiệu Domain là gì 1.1 Domain là gì? Domain mô tả về một tập hợp gồm người dùng, mạng, ứng dụng, hệ thống, máy chủ dữ liệu và các tài nguyên khác được quản lý theo quy tắc chung. 1.2 Domain Controller là gì? Domain Controller (DC) là máy tính của máy chủ (server) được thiết lập với mục đích quản lý Domain. Một Domain Controller là một máy chủ chịu trách nhiệm quản lý vấn đề an ninh mạng, nó giống như một “người gác cổng” làm nhiệm vụ xác thực và ủy quyền User. Khái niệm Active Directory hình thành dựa trên mối liên hệ với các mạng Windows NT cũ, được giới thiệu lần đầu bởi Microsoft. Domain Controller đáp ứng nhu cầu về một giải pháp hữu hiệu để kiểm soát quyền truy cập vào các tài nguyên trong một Domain. Một Server muốn trở thành Domain Controller phải cài đặt và khởi tạo Active Directory (“AD”). Domain Controller quản lý Domain thông qua Active Directory đã khởi tạo trước đó. Domain Controller là hệ thống Server được thiết lập với mục đích quản lý Domain 1.3 Domain Controller gồm những loại nào? Domain Controller bao gồm 2 loại cơ bản sau đây: 1
  6.  Primary Domain Controller (PDC): Thông tin bảo mật và tài nguyên của Domain được lưu trữ trong thư mục chính (Windows server).  Backup Domain Controller (BDC): Một BDC mới có thể được đẩy lên PDC khi PDC đó bị lỗi. BDC còn có khả năng cân bằng khối lượng công việc lúc mạng bị nghẽn. 1. Ứng dụng của Domain 2.1 Domain Controller đƣợc sử dụng nhƣ thế nào? Toàn bộ Request của User sẽ được chuyển đến Domain Controller để được xác thực và ủy quyền. Trước khi truy cập theo Request tương ứng thì người dùng cần xác nhận danh tính bằng cách dùng Username và Password của mình. Trong hầu hết phòng máy chủ của các tổ chức, Domain Controller được sử dụng và chiếm vị trí quan trọng. Nó được tích hợp và trở thành thành phần cơ bản của các dịch vụ Active Directory. 2.2 Domain Controller có vai trò gì? Domain Controller đóng vai trò là Global Catalog Server và Operation Master. 2.2.1 Global Catalog Server  Domain Controller thực hiện việc lưu trữ đối tượng cho Domain được cài đặt. 2
  7.  Domain Controller có thể được chỉ định để làm Global Catalog Server, lưu trữ các đối tượng từ các Domain trong Forest. Đối tượng nào không nằm trong Domain sẽ được lưu trữ trong một phần bản sao của Domain. Domain Controller đầu tiên trong Forest sẽ được khởi tạo tự động, sau đó, Domain Controller khác có thể được chỉ định làm máy chủ danh mục chung khi cần thiết. Domain Controller có thể được chỉ định để làm Global Catalog Server, lưu trữ các đối tượng từ các Domain trong Forest 2.2.2 Operation Master  Domain Controller đóng vai trò là Operation Master để thực hiện tác vụ đảm bảo tính nhất quán, loại bỏ khả năng xung đột giữa các Entry trong cơ sở dữ liệu Active Directory. Operation Master có 5 vai trò chính được Active Directory chỉ định đó là sơ đồ tổng thể, RID, tên miền Master, PDC và cơ sở hạ tầng.  Operation Master thực hiện các hoạt động trên một Domain Controller gồm Schema Master và Domain Naming Master.  OperationMaster thực hiện các thao tác trên một Domain Controller gồm PDC, Infrastructure Master và Relative Master. 3
  8. Domain Controller đóng vai trò là Operation Master Như vậy, Domain Controller đóng vai trò quan trọng và là một giải pháp hữu hiệu nhằm kiểm soát quyền truy cập vào các tài nguyên trong một Domain. Domain Controller thường được dành cho các IT Admin. Tại phòng máy chủ của các tổ chức, Domain Controller được tích hợp giống như các dịch vụ Active Directory. 2. Tại sao phải đăng ký Domain Mỗi Domain đều là một địa chỉ định danh của cá nhân, tổ chức trên môi trường Internet, được Tổ chức tên miền Thế giới quản lý. Với một số tên miền liên quan đến chính trị, tổ chức quốc gia thì được Nhà nước quản lý. Muốn được sự dụng công khai thì phải mua lại hoặc xin cấp phép cho sử dụng. Với một số doanh nghiệp nhỏ hoặc cá nhân có nguồn ngân sách hạn hẹp thì việc đầu tư 1 domain là không hợp lí : Chi phí mua Máy tính cấu hình cao, chuyên viên giỏi để tự thiết kế và duy trì hoạt động máy chủ, cở sở hạ tầng phòng, điều hoà …Vì vậy mua lại Hosting của các nhà cung cấp khác là 1 giải pháp tối ưu hơn. 3. Hƣớng dẫn đăng ký Domain Cách mua tên miền (hướng dẫn trong 5 bước) Giờ bạn đã biết làm thế nào để chọn một domain name (tên miền), đã đến lúc bạn tìm cách mua tên miền đó rồi đó. Quá trình này rất đơn giản, hãy bắt đầu thôi! Bƣớc 1 – Mua tên miền ở đâu? Bước đầu thì bạn cần một công cụ online để kiểm tra tên miền phải không? Hostinger có cung cấp sẵn công cụ kiểm tra tên miền miễn phí ở đây: 4
  9. Để mua tên miền, bạn cần chọn những nhà đăng ký tên miền uy tín. Hãy chỉ mua tên miền của những nhà đăng ký có chứng nhận ICANN như Hostinger để đảm bảo các thủ tục trình tự rõ ràng, và an tâm về quyền sở hữu. Đồng thời, Hostinger cũng hỗ trợ bảo vệ thông tin cá nhân để đảm bảo thông tin của bạn không bị phơi bày trên Internet. Bƣớc 2 – Chạy tìm kiếm tên miền Sau khi bạn gõ tên miền bạn muốn vào thanh tìm kiếm và nhấn nút Kiểm Tra rồi đợi 1 giây. Công cụ này sẽ hiển thị kết quả liệt kê tất cả những lựa chọn có sẵn cho bạn để bạn có thể đăng ký tên miền. 5
  10. Bƣớc 3 – Chọn tên miền & thanh toán Sau khi đã thấy tên miền ưng ý, hãy tiếp tục và nhấn vào nút Thêm vào giỏ hàng. 6
  11. Chọn thêm vài tên miền hoặc biến thể của tên miền bạn cần đăng ký, sau khi hoàn tất hãy click vào nút Mở Giỏ Hàng & Thanh Toán, rồi bạn tiếp tục chọn nút Thanh Toán sau khi đã kiểm tra lại kỹ giỏ hàng Sau khi nhấn vào nút Thanh Toán Ngay, bạn sẽ được chọn phương thức thanh toán để tiến hành thanh toán: Bƣớc 4 – Điền thông tin đăng ký tên miền (bƣớc quan trọng nhất) Ngay sau khi bạn mua tên miền xong, bạn sẽ được chuyển tới trang quản lý control panel. Hoặc bạn sẽ cần tiến hành đăng nhập lại với tài khoản email được dùng ở bước 3, đăng nhập vào giao diện quản lý tên miền tại đây: https://hostinger.vn/dang-nhap-cpanel Ở trang này, bạn sẽ thấy một cửa sổ hiện lên để hoàn tất việc đăng ký tên miền. Nhấn vào nút Thiết Lập (Setup) 7
  12. Bạn sẽ được chuyển đến trang điền thông tin đăng ký, tại đây bạn cần điền các thông tin chủ sở hữu tên miền được gọi là thông tin WHOIS. Hướng dẫn và diễn giải các thông tin cần điền First Name – Tên Last Name – Họ Address line 1 – Địa chỉ liên hệ City – Thành Phố 8
  13. State/Region/Province – Tỉnh Zip/Postal Code – Mã bưu chính Country – Quốc gia/Vùng lãnh thổ Phone number – Số điện thoại liên hệ Company – Công ty (tùy chọn) Tỉnh và mã bưu chính có thể tra ngay tại đây – Zip Code Việt Nam 2020: Sau khi nhập thông tin chủ sở hữu tên miền, quá trình đăng ký tên miền sẽ được thực thi, bạn chỉ cần còn cần làm thêm một bước xác nhận nữa là hoàn tất đăng ký. QUAN TRỌNG: Việc điền thông tin không đúng có thể dẫn đến tên miền bị ngừng hoạt động. Hoặc thậm chí mất tên miền. Hãy chắc rằng các thông tin như địa chỉ email address, số điện thoại, là của bạn đang sở hữu. Đặc biệt là địa chỉ email, bạn cần đang sở hữu nó, có quyền truy cập và đang gửi nhận email bình thường Bƣớc 5 – Xác nhận quyền sở hữu tên miền Bước này rất đơn giản nhưng rất quan trọng, vì nó xác nhận chủ sở hữu của tên miền bằng địa chỉ email bạn nhập khi đăng ký. Thường là đơn xác nhận sẽ được gửi đến email của bạn ngay khi hoàn tất đơn đăng ký tên miền ở bước trên. Mẫu email xác nhận đăng ký tên miền, bạn cần click vào link xác nhận trong email này: Nếu không nhận được, bạn có thể thử gửi lại đơn xác nhận từ control panel. Chúng tôi khuyên bạn click vào link xác nhận ngay, vì nếu sau 15 ngày bạn quên không xác nhận, tên miền sẽ bị đình chỉ. 9
  14. 5. Hƣớng dẫn quản trị Domain 5.1 Quản lý domain Tên miền là địa chỉ của một website dưới dạng một chuỗi kí tự có ý nghĩa gợi nhớ giúp người sử dụng dễ dàng tìm đến website bằng cách nhập tên miền vào ô địa chỉ truy cập (Address bar) của trình duyệt .Ví dụ như tên miền: yourdomain.com 5.2 Aliases domains Aliases domains là chức năng cho phép sử dụng thêm một hay nhiều domain cho website chính. Bƣớc 1: Trong CPanel >> chuyến đến mục DOMAINS >> click chọn Aliases Bƣớc 2:Trong mục Create a New Alias>> Nhập domain muốn sử dụng >> Cick chọn Add Domain 5.3 Subdomains Tên miền cấp con là một tên miền dùng tên miền chính cộng với 1 từ khóa nào đó, từ khóa này được thêm vào phía trước tên miền chính hoặc 1 tên miền cấp con khác, phân cách bởi dấu chấm. Bƣớc 1: Trong CPanel >> chuyến đến mục DOMAINS >> click chọn Subdomains 10
  15. Bƣớc 2: Trong mục Create Subdomain >> Nhập subdomain muốn khởi tạo >> click chọn Create 5.4 Addon Domains Addon domain là tính năng cho phép chạy nhiều website trên cùng một hosting. Bƣớc 1: Trong CPanel >> chuyến đến mục DOMAINS >> click chọn Addon Domains Bƣớc 2: Nhập các thông tin yêu cầu New Domain Name : Nhập Domain muốn sử dụng Subdomain/ FTP User : Nhập user FTP được sử dụng cho domain trên Document root : Nhập đường dẫn chứa thư mục đến các website Password : Nhập mật khẩu của user FTP Sau cùng chọn Add Domain. 11
  16. 12
  17. Chƣơng 2. BẢNG DIỂU KHIỂN VA QUẢN TRỊ HOSTING 1. Giới thiệu về các mô hình hệ thống Hosting a. Hosting là gì? Vì sao cần hệ thống Hosting Hosting (hay web hosting) là một dịch vụ online giúp bạn xuất bản website hoặc ứng dụng web lên Internet. Khi bạn đăng ký dịch vụ hosting, tức là bạn thuê mộ chỗ đặt trên server chứa tất cả các files và dữ liệu cần thiết để website của bạn chạy được. Một server là một máy tính vật lý chạy không gián đoạn để website của bạn có thể luôn hoạt động mọi lúc cho tất cả mọi người truy cập vào. Nhà cung cấp Web Hosting của bạn chịu trách nhiệm cho việc giữ server hoạt động, chống tấn công bởi mã độc, và chuyển nội dung (văn bản, hình ảnh, files) từ server xuống trình duyệt người dùng. Web Hosting hoạt động nhƣ thế nào? Khi bạn quyết định tạo một website, bạn cần tìm hiểu công ty hosting để cấp cho bạn một không gian lưu trữ web trên server. Web host của bạn sẽ chứa toàn bộ files, tài liệu, và database. Bất kể có người nào gõ tên miền lên thanh địa chỉ của trình duyệt, hosting sẽ chuyển toàn bộ files cần thiết từ server xuống trình duyệt đó. Bạn cần chọn gói hosting phù hợp nhất với nhu cầu của bạn và mua hosting đó. Thật tế, web hosting giống như việc bạn đi thuê nhà, bạn thanh toán theo một chu kỳ thường xuyên để giữ cho server hoạt động liên tục. Để giảm thiểu rủi ro, mỗi gói Hostinger đều được bảo vệ bởi chương trình hoàn phí trong 30-ngày, đảm bảo dịch vụ bạn trải nghiệm là phù hợp nhất đối với bạn. Hơn nữa, bạn có thể bắt đầu từ gói cước giá rẻ nhất của chúng tôi, được 13
  18. thiết kế riêng cho những dự án nhỏ. Khi website phát triển và cần nhiều không gian hoặc tài nguyên server hơn, bạn có thể di chuyển tới gói cao hơn mà không tốn công sức chuyển đổi. Đúng vậy, bạn không cần bất kỳ kiến thức lập trình nào để thực hiện việc quản trị server. Tài khoản của bạn đã có sẵn giao diện người dùng, để bạn quản lý tất cả các khía cạnh của website. Ví dụ, bạn có thể upload file HTML và những file khác lên server, cài đặt CMS như là WordPress, truy cập database của bạn và tạo backup cho site. Mặc dù cPanel là một giao diện hosting được dùng nhiều nhất bởi mọi người, nó có thể khá khó hiểu cho những người không có nhiều kiến thức kễ thuật để có thể dựng site và chạy ngay. Vì vậy, đội ngũ của chúng tôi quyết định xây dựng một control panel khác, độc quyền riêng cho khách hàng của Hostinger. Chúng tôi tự hào gọi nó là Hostinger control panel, một control panel tuyệt đẹp với giao diện người dùng mượt mà có thể dễ dàng quản lý mọi tác vụ tại một nội – kể cả khi đó là lần đầu bạn đến với web hosting. Khách hàng của chúng tôi yêu thích nó, vì nó đã giúp họ thành công quản lý tài khoản hosting một cách tự như và dễ dàng. Bên cạnh cung cấp chỗ đặt cho website của bạn, nhà cung cấp hosting cũng có thể cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến website, như là:  SSL certificates (để dùng giao thức web bảo mật https:// )  Email hosting  Page builders  Developer tools  Dịch vụ chăm sóc khách hàng (tốt nhất là sử dụng live chat)  Tự động backup website  Cài đặt một click (như: cài đặt WordPress hoặc Drupal) Nếu bạn đang hào hứng muốn khởi động dự án ngay! Vậy hãy dùng ưu đãi đặc biệt của chúng tôi nhé, bạn có thể tiết kiệm tới 82% cho chi phí hosting. Được bảo vệ bởi 30 ngày đảm bảo hoàn phí! Ưu đãi giới hạn – GIẢM 82% Phí để giúp bạn tạo website mới Dùng Coupon Các loại web hosting khác nhau Hầu hết các nhà cung cấp web hosts đều cung cấp nhiều loại hosting khác nhau để đáp ứng từng nhu cầu khác nhau của nhiều khách hàng. Các loại hosting thông dụng phổ biến nhất là:  Shared Hosting  VPS Hosting  Cloud Hosting  WordPress Hosting  Dedicated Server Hosting Website của bạn càng lớn bao nhiêu, không gia server càng cần nhiều bất nhiều. Hãy bắt đầu từ một gói hosting nhỏ nhất, tức là từ shared hosting, để khi site của bạn lớn hơn, bạn có thể nâng cấp lên loại hosting cao cấp hơn. 14
  19. Web hosts thường cung cấp nhiều loại gói cước cho từng loại hosting. Ví dụ tại Hostinger, các gói shared hosting của chúng tôi có 3 mức gói hosting khác nhau. Shared Hosting là gì? Shared hosting là loại web hosting phổ biến nhất và lựa chọn hàng đầu cho những doanh nghiệp nhỏ và blog. Khi bạn nghe tới từ “web hosting”, thường là họ nói đến shared hosting. Với shared hosting, bạn chia sẽ tài nguyên server với những khách hàng khác của nhà cung cấp hosting của bạn. Website được đặt trên cùng một server để sử dụng chung tài nguyên và bộ nhớ, sức mạnh xử lý, dung lượng đĩa, vâng vâng.  Ưu điểm:  Giá thành thấp  Thân thiện cho người mới bắt đầu (không cần kiến thức kỹ thuật)  Server được cấu hình sẵn  Control panel dễ sử dụng, thân thiện người dùng  Nhà cung cấp chịu trách nhiệm quản lý và vận hành server  Nhược điểm:  Ít quyền kiểm soát đến cấu hình server  Truy cập tăng đột biến từ các website khác có thể làm chậm site của bạn b. Các mô hình xây dựng hệ thống Hosting (Plesk, Cpanel, DirectAdmin) Dù đang tìm kiếm một chương trình control panel cho shared hosting, VPS hay Dedicated Server thì cPanel, Plesk và Directadmin chính là ba lựa chọn hàng đầu mà bạn nên xem xét. Cả ba phần mềm điều khiển này đều cung cấp khả năng quản lý máy chủ dễ dàng mà không cần sử dụng dòng lệnh. Để tìm ra lựa chọn phù hợp nhất, chúng ta hãy cùng so sánh và tìm hiểu chi tiết hơn về các tính năng chính của cPanel, Plesk và Directadmin trong bài viết dưới đây. WHM là gì? 15
  20. WHM hay Web Hosting Manager là hệ thống cho phép quản lý đơn giản tất cả những gì trên web server. Giao diện dễ dùng, cung cấp cho bạn những tiện ích để kiểm soát tất cả chức năng web server. Web Hosting Manager là nơi quản lý tất cả dữ liệu của hosting WHM quản lý tất cả từ việc quản lý Hosting, quản lý DNS tên miền, quản lý khách hàng, quản lý đơn hàng,…Hơn hết, hệ thống này cũng giúp bạn cập nhật thường xuyên. Những phiên bản mới nhất càng nâng cao hệ thống quản lý giúp bạn kiểm soát chặt chẽ hơn. So sánh giao diện của Plesk, cPanel, và DirectAdmin Directadmin có giao diện đơn giản nhất Trong Linux VPS hosting, cPanel kết hợp cùng với WHM cho phép tạo ra một chương trình điều khiển, chuyên nghiệp, linh hoạt với rất nhiều tùy biến ở 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2