Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p2
lượt xem 2
download
PD PD F- XC h a n g e Vi e w F- XC h a n g e Vi e w er er ! O W N y lic C m C lic . Đồ Án Tốt Nghiệp o .c bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường w w to k k to bu y N .d o c u -tr a c k O W ! w .d o c u -tr a c k .c Để đảm bảo an toàn xe chạy trên đường, người lái xe phải luôn đảm bảo nhìn thấy đường trên một chiều dài nhất định về phía trước để người lái xe kịp thời xử lý hoặc hãm dừng xe trước chướng ngại vật (nếu có) hay là tránh được nó. Chiều dài này được gọi là tầm nhìn. 2.2.3.1. Tầm nhìn một chiều: Chướng ngại...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng vị trí tuyến đường chức năng và nhiệm vụ của nó p2
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Để đảm bảo an toàn xe ch ạy trên đường, người lái xe phải luôn đảm bảo nhìn th ấy đường trên một chiều dài nh ất định về phía trước để ngư ời lái xe kịp thời xử lý hoặc hãm d ừng xe trước chướng ngại vật (nếu có) hay là tránh được nó. Chiều d ài n ày được gọi là tầm nhìn. 2 .2.3.1. Tầm nhìn một chiều: Chướng ngại vật trong sơ đồ Sh l lpư 0 n ày là một vật cố định nằm trên 1 1 làn xe chạy: Đá đổ, đất trượt, hố sụt, cây đổ, hàng hoá của xe SI trước rơi... Xe đang chạy với Hình2.2: Sơ đồ tầm nhìn một chiều tốc độ V có thể dừng lại an toàn trước chướng ngại vật với chiều dài tầm nh ìn SI bao gồm một đoạn phản ứng tâm lí lpư, một đoạn hãm xe Sh và một đoạn dự trữ an to àn l0. vì vậy tầm nhìn này có tên gọi là tầm nhìn một chiều. S1 l pu Sh lo . (2.5). Trong đó: + lpư: Chiều dài xe chạy được trong thời gian phản ứng tâm lý. V 60 l pu 16, 67 (m). 3, 6 3, 6 + Sh: Chiều dài hãm xe. kV 2 Sh (2.6). 254 1 i + k: Hệ số sử dụng phanh, đối với xe tải k =1,4; đối với xe con k=1,2. + V: Tốc độ xe chạy tính toán, V= 60 km/h. + l0: Đo ạn dự trữ an to àn, lấy l0= 7 m. + i: Độ dốc dọc trên đường, trong tính toán lấy i = 0. + 1: Hệ số bám dọc trên đường lấy trong điều kiện bình thường mặt đường trơn, sạch, 1 = 0,5. 1, 4 60 2 60 S1 7 63,34 (m) (tính cho trường hợp xe tải) Vậy: 3,6 254 0,5 0 Theo Bảng 10 tài liệu [1] với V= 60 km/h thì S1 = 75 m. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 16
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Vậy ta chọn S1 = 75 m. 2 .2.3.2. Tầm nhìn hai chiều: Có hai xe chạy Sh Sh lpư lpư1 lo n gược chiều trên cùng 2 1 1 2 2 một làn xe, chiều dài tầm nh ìn trong trường SII h ợp này gồm hai đoạn Hình.2.3: Sơ đồ tầm nhìn tránh xe hai chiều phản ứng tâm lí của 2 lái xe, tiếp theo là hai đoạn h ãm xe và đo ạn an toàn giữa hai xe. Nh ư vậy chiều d ài tầm nhìn hai chiều bằng 2 lần chiều d ài tầm nhìn một chiều nên chiều dài SII được tính là: k.V 2 V (2.7). S2 l0 1,8 127(1 i 2 ) 2 Trong đó: + Ta lấy lpư1= lpư2 + Các thông số khác lấy giống 2.5 Vậy : 1, 4.602 0,5 60 S2 7 119,70m 1,8 127(0,52 0) Theo tài liệu Bảng 10 tài liệu [1] với V= 60km/h thì S2= 150m. Vậy ta chọn S2= 150m. 2 .2.3.3. Tầm nhìn vượt xe: Một xe chạy nhanh bám theo một xe chạy chậm với khoảng cách an toàn Sh1-Sh2, khi quan sát thấy làn xe trái chiều không có xe, xe sau lợi dụng làn trái chiều để vượt. l p S I- 1 3 3 ư SII 2 2 1 1 l l’ l SI 2 2 3 Hình 2.3b: Sơ đồ tầm nhìn vượt xe V Th ời gian vượt xe gồm 2 giai đoạn: - Giai đ ọan 1: Xe 1 chạy trên làn trái chiều bắt kịp xe 2. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 17
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Giai đo ạn 2: Xe 1 vượt xong trở về làn xe của m ình trư ớc khi đụng phải xe 3 trên làn trái chiều chạy tới. Ta xét trường hợp nguy hiểm nhất là xe trái chiều (xe 3) cũng chạy cùng vận tốc với xe vượt. V1 kV12 V1 V32 (2.8). S4 l0 3, 6 254 3,6 127(V1 V2 ) Công thức trên còn có th ể viết đơn giản h ơn, n ếu như n gười ta dùng thời gian vượt xe thống kê được trên đường. Trị số này trong trường hợp bình thường, khoảng 10s và trong trường hợp cưỡng bức, khi đông xe... khoảng 7s. Lúc đó tầm nhìn vượt xe có thể có 2 trường hợp: - Bình thường: S4 = 6V. - Cưỡng bức: S4 = 4V. Chọn: S4 = 6V = 6 x 60 = 360m. Theo Bảng 10 tài liệu [1] với V= 60km/h th ì S4= 350m, vậy chọn S4= 360m. 2 .2.4. Bán kính đường cong nằm: Rscmin , Roscmin. Khi xe ch ạy trong đường cong, xe chịu tác dụng của lực li tâm C và trọng lượng b ản thân xe G. Khi dốc ngang mặt đường hướng ra phía ngo ài đường cong (cấu tạo b ình thường) thành phần trọng lượng n ày cùng chiều với lự li tâm. Khi dốc n gang được làm thành dốc h ướng tâm C (cấu tạo này được gọi là siêu cao) thì thành ph ần trọng lực sẽ làm giảm tác h dụng xấu của lực li tâm. Y G Â oaû näúsiã Y n Trong đó: iu cao + Y: Lực ngang b + C: Lực li tâm Hç I.2.4. Caï læ ngang taï duûg lãn xe khi nh cû c c nB + G: Trọng lực Âæ R åì g chaû trong âæ ng cong y åì nc + Góc mặt đường hợp với ong troì đường nằm ngang n i=i sc Thực chất của việc định trị số bán kính của ip i=i n ao i uc đường cong nằm là xác đ ịnh trị số lực ngang n äúsiã . Â oaû n S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 18 i=i n i=i n Hç I.2.5. Så âäö u taû siãu cao nh cáú o
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W . O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k và độ dốc ngang một mái isc một cách hợp lý nhằm để đảm bảo xe chạy an toàn, êm thuận khi vào đường cong nằm có bán kính nhỏ. 2 .2.4.1. Khi làm siêu cao: V2 min R sc (m) (2.9) (I.2.15). max 127. isc Trong đó: + V: Tốc độ thiết kế V = 60km/h. + µ: Hệ số lực ngang tối đa khi làm siêu cao, µ=0,15. + iscmax: Độ dốc siêu cao lớn nhất: iscmax = 7%. Thay vào I.2.8 ta có. 602 min R sc 128,8 (m) 127 0,15 0, 07 Theo Bảng 11 của tài liệu [1] với V = 60 km/h th ì Rscmin = 125 m, ta chọn Rscmin = 130 m. 2 i = 4% i=i i = 2% lãö sc n i = 2% i = 2% B n n 1 Hình 2.6. Sơ đồ nâng siêu cao. 1) Quay phần xe chạy ở phía lư ng đường cong quanh điểm B để phần xe chạy có cùng một độ dốc in. 2) Tiếp tục quay phần xe chạy với in quanh điểm B tới lúc in= isc. 2 .2.4.2. Khi không làm siêu cao: V2 min R osc (m) (2.10). 127. i n . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 19
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Trong đó: + V: Tốc độ thiết kế V = 60km/h. + µ: Hệ số lực ngang khi không làm siêu cao, theo Bảng 5 tài liệu [2] µ=0,08. + in : Độ dốc ngang của mặt đ ường, chọn in = 2%. Thay vào công thức 2.10 ta có: 60 2 min 472,44 (m) Rosc 1270,08 0,02 Theo Bảng 11 tài liệu [1] với V = 60 km/h, thì Roscmin = 1 500 m, ta chọn Roscmin = 1500 m. 2 .2.4.3. Bán kính đường cong nằm tối thiểu đảm bảo tầm nhìn ban đêm: Ở n hững đoạn đường cong có bán kính đường cong bán kính nhỏ thường không b ảo đảm an toàn giao thông nếu xe chạy với tốc độ tính toán vào ban đêm vì tầm nhìn bị hạn chế. Theo điều kiện n ày: 30.S1 (m). (2.11). R Trong đó: + S1: Tầm nhìn một chiều (m), S1 = 75 m. + : Góc chiếu sáng của pha đèn ô tô, = 2 0. 30 75 Thay vào 2.11 ta có: R 1125 (m ) 2 Biện pháp khắc phục khi R< 1125m. Ta có thể bố trí các gương cầu lồi, biển báo, b iển hạn chế tốc độ, h ệ thống chiếu sáng, hoặc cấm vượt xe. 2 .2.5. Độ dốc siêu cao: Độ dốc siêu cao đư ợc áp dụng khi xe chạy vào đư ờng cong bán kính nhỏ hơn bán kính đường cong tối thiểu không làm siêu cao. Siêu cao là d ốc một mái của phần xe chạy h ướng vào phía bụng đường cong. Nó có tác dụng làm giảm lực ngang khi xe chạy vào đường cong, nhằm để xe chạy vào đường cong có bán kính nhỏ được an toàn và êm thuận. Theo bảng 9 tài liệu [1] quy định độ dốc siêu cao tối đa là 7%, độ dốc siêu cao nhỏ nhất ta lấy theo độ dốc mặt đường và không nhỏ hơn 2%. Độ dốc siêu cao có th ể tính theo công thức: . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 20
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 2 V i sc (2.12). 127.R Ta có b ảng quan hệ bán kính đường cong nằm, đ ộ dốc siêu cao, hệ số lực ngang như sau: Bảng 2.5: R(m) 130÷150 150÷175 175÷200 200÷250 250÷300 300÷1500 >1500 0 ,15 0,14 0,13 0 ,12 0,11 0,1 0,08 isctt (%) 6 ,8÷3,8 3,8÷2,2 2,2÷1,1 - - - không iscqp (%) bố trí 7 6 5 4 3 2 iscchọn (%) siêu cao 7 6 5 4 3 2 2 .2.6. Vuốt nối siêu cao: Khi xe chạy từ đường thẳng vào đường cong, phải chịu các sự thay đổi. - Bán kính từ + chuyển bằng R. Gv 2 - Gia tốc li tâm từ chỗ bằng không đạt tới giá trị . gR Nh ững biến đổi đột ngột đó gây cảm giác khó chịu cho lái xe và hành khách. Vì vậy để đảm bảo sự chuyển biến điều ho à về lực li tâm và cảm giác của hành khách, cần làm một đoạn vuốt nối siêu cao. Đo ạn vuốt nối siêu cao là đo ạn chuyển tiếp cắt ngang mặt đường từ dốc hai mái sang dốc một mái và nâng lên bằng độ dốc siêu cao qui định hoặc ngược lại. Chiều dài đoạn nối siêu cao được xác định: B i sc (2.13). L nsc in Trong đó: + B:Bề rộng phần xe chạy(m); B= 7m. + isc:Độ dốc siêu cao (%). + in:Độ dốc nâng siêu cao (%) với đường có Vtt= 60km/h thì in= 1%. Bảng 2.6: Isc(%) 2 3 4 5 6 7 Lttnsc (m) 14 21 28 35 42 49 . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 21
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k qp L nsc (m) 50 50 50 55 60 70 Lchọnnsc 50 50 50 55 60 70 Cách bố trí đoạn vuốt nối siêu cao ở hình.2.5 2 .2.7. Độ mở rộng trong đường e1 cong nằm: L Khi xe chạy trên đường cong, e2 trục sau cố định luôn hư ớng tâm L còn bánh trước luôn hợp với trục xe một góc nên yêu cầu có một chiều rộng lớn hơn khi xe chạy B R trên đường thẳng. Độ mở rộng E được tính theo Hç I.2.7. Så âäö nh toaï âäü räüg trãn âæ ng 2 laì xe nh tê n måí n åì n công thức sau với đường 2 làn xe: L2 0,1V (2.14). E E1 E 2 R R Trong đó: + L: Kho ảng cách từ badsosc của xe đến trục sau cùng của xe: L = 8(m). + V: Vận tốc xe chạy tính toán, V= 60 km/h. + R: Bán kính đường cong nằm. Ta có bảng quan hệ giữa độ mở rộng và bán kính đư ờng cong nằm như sau: Bảng 2.7: 5070 70100 100150 150 200 200250 R (m) Ett (m) 1 ,84 1,47 1,05 0,82 0,63 Eqp (m) 1,5 1,2 0 ,9 0,7 0 ,6 Echọn (m) 1 ,84 1,47 1,05 0,82 0,63 2 .2.8. Đường cong chuyển tiếp: Đườn g cong chuyển tiếp có chức năng tiếp nối từ đường thẳng vào đường cong và ngược lại. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 22
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Đường cong chuyển tiếp được thiết kế khi tốc độ xe chạy tính toán lớn h ơn hoặc bằng 60 (km/h) Chiều dài đường cong chuyển tiếp Lcht được tính theo công thức: V3 (m) ( 2.15 ) Lcht 23,5 R Trong đó: Tốc độ tính toán Vtt = 60 km/h. R: Bán kính của đường cong trên bình đồ. Bảng:2.8 Bảng xác định chiều d ài Lct : R (m) V (Km/h) Lct (m) 300 60 30,64 400 60 22,98 500 60 18,38 600 60 15,32 700 60 13,13 800 60 11,49 900 60 10,21 1000 60 9,19 1200 60 7,66 1300 60 7,07 1400 60 6,57 1500 60 6,13 Theo Bảng 14 tài liệu [1] với Vtt = 60 km/h và R> 200m thì Lct = 50m. 2 .2.9. Bán kính đường cong đứng Rlồi min , Rlõm min: Đường cong đứng được thiết kế ở những chỗ đường đỏ đổi dốc tại đó có hiệu đại số giữa 2 độ dốc lớn hơn ho ặc bằng 1% ( với đường có Vtt 60Km/h) Trong đó ký hiệu độ dốc như sau: +i2 -i1 +i1 -i2 -i2 +i1 -i2 +i1 +i1 -i2 +i2 -i1 +i2 +i2 -i1 +i1 -i1 -i2 +i1 -i2 Hình .2.8: Các ký hiệu đường cong đứng i1, i2: là độ dốc dọc của hai đoạn đ ường đỏ gãy khúc: - Khi lên dốc lấy dấu (+) - Khi xuống dốc lấy dấu (-). . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 23
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k = i1-i2 . Giá trị của đư ợc xác đ ịnh theo trị tuyệt đối. 2 .2.9.1. Bán kính đường cong đứng lồi Rlồimin : Trị số tối thiểu của đường cong đứng lồi xác định theo điều kiện bảo đảm tầm nhìn xe ch ạy một chiều SI: 2 S 21 75 R= = = 2812,5m. (2.16). 2.1 2d1 Đối với đường có 2 làn xe trở lên có thể xác định Rlồi theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn 2 chiều: 2 S 2 2 150 R= = = 2812,5m. (2.17). 8.1 8d1 Trong đó: + S1: Tầm nhìn một chiều, S1 = 75 m. + S2: tầm nhìn 2 chiều, S2 = 150 m. + d1: Chiều cao tầm mắt của người lái xe, theo 5.1.1 tài liệu [1] có d1=1m. Theo b ảng 19 tài liệu [1] với Vtt = 60 km/h thì Rlồimin = 2500 m Chọn Rlồimin = 2500m. 2 .2.9.2. Bán kính đường cong đứng lõm Rlõmmin: *Rlõmmin đ ược xác định theo giá trị vượt tải cho phép của nhíp xe, tương ứng với gia tốc ly tâm không lớn hơn 0,5 - 0,7 m/s2, lấy giá trị a = 0,5 m/s2. Công thức tính toán : V2 R (2.18). 6,5 Trong đó: + V: là tốc độ tính toán V= 60km/h. 60 2 Vậy R = 553,84(m). 6,5 Theo tài liệu [1] với V= 60 km/h, thì Rlõmmin = 1000 (m) . Vậy chọn Rlõmmin = 1000 m. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 24
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k *Ngoài ra bán kính tối thiểu của đường cong đứng lõm còn ph ải được xác định theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm trên m ặt đ ường (sử dụng cho đường có nhiều xe chạy đ êm) . S12 (m) (2.19). R 2 h1 S1 sin 2 Trong đó: + S1:Tầm nhìn một chiều S1 = 75m. + hd:Chiều cao của pha đèn trên m ặt đường; h d = 0,8 m. + : Góc ch ắn của pha đèn; = 2 0. 75 2 Vậy: R 1336 (m) 20 2 0,8 75 sin 2 Chọn Rlõmmin = 1336 m. 2 .2.10. Chiều rộng làn xe : b1 b2 y1 y2 C1 C2 x1 x2 B1 B2 Hình 2.9: Sơ đồ xếp xe theo Zamakhaep. Chiều rộng của làn xe phía ngoài cùng được xác định theo sơ đồ xếp xe của Zamakhaép: bc B= + x + y. (2.20). 2 Trong đó: + b: Chiều rộng thùng xe; b = 2,5m. + c: Cự ly giữa 2 bánh xe; c = 2,0m (tính cho xe tải). + x: Cự ly từ sườn thùng xe đến làn xe bên cạnh (m). . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p3
10 p | 78 | 7
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật xử lý các lệnh số học logic của bộ vi xử lý p7
10 p | 93 | 7
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p4
10 p | 76 | 6
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật xử lý các lệnh số học logic của bộ vi xử lý p9
10 p | 93 | 6
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p9
10 p | 64 | 6
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p2
10 p | 79 | 6
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p7
10 p | 70 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p8
10 p | 80 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p6
10 p | 74 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p5
10 p | 61 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p10
9 p | 83 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo DSlam để tương thích với mạng di động p1
10 p | 74 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống cấu tạo tụ điện trong bộ tụ đóng mạch cổng truyền thông p2
10 p | 70 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật xử lý các lệnh số học logic của bộ vi xử lý p6
10 p | 90 | 5
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật xử lý các lệnh số học logic của bộ vi xử lý p10
10 p | 67 | 4
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật xử lý các lệnh số học logic của bộ vi xử lý p8
10 p | 79 | 4
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật nối tiếp tín hiệu điều biên p10
9 p | 77 | 4
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng kỹ thuật nối tiếp tín hiệu điều biên p9
10 p | 68 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn