intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Internet (Nghề: Tin học văn phòng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

52
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Internet (Nghề: Tin học văn phòng - Trung cấp) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên sử dụng thành thạo chức năng của một số trình duyệt web; So sánh ưu, nhược của mỗi trình duyệt để chọn ra một trình duyệt web phù hợp với nhu cầu; Tổng hợp thông tin, tìm kiếm thông tin, tài liệu trên các trang web để phục vụ các nhu cầu học tập, giải trí;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Internet (Nghề: Tin học văn phòng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: INTERNET NGHỀ: TIN HỌC VĂN PHÒNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: ......./....../TT-BLĐTBXH ngày.....tháng..... năm ......... của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (Lưu hành nội bộ) Quảng Ngãi, tháng.... năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Internet là một mảng kiến thức không thể thiếu đối với chúng ta hiện nay, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành điện tử viễn thông và công nghệ thông tin. Đây là nền tảng để phát triển nghiên cứu chuyên sâu trong chuyên ngành này. Mặc dù mang đậm giải pháp cho dịch vụ mạng máy tính, nhưng Internet ngày nay đang bùng phát là xuất phát điểm cho đa dịch vụ một xu thế tất yếu trong mạng viễn thông và mạng máy tính hiện đại. Chúng ta đều biết rằng không có kiến thức cơ sở vững vàng sẽ không có phát triển ứng dụng vì vậy tài liệu này sẽ giúp cho sinh viên trang bị cho mình những kiến thức căn bản nhất, thiết thực nhất. Cuốn sách này không chỉ hữu ích đối với sinh viên ngành viễn thông và công nghệ thông tin, mà còn cần thiết cho cả các cán bộ kỹ thuật đang theo học các lớp bổ túc hoàn thiện kiến thức của mình. Mô đun Internet là một Mô đun chuyên môn của học viên ngành sửa chữa máy tính và quản trị mạng. Với các kiến thức này học viên có thể áp dụng trực tiếp vào lĩnh vực học tập, sản xuất cũng như đời sống. Mô đun này cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các cán bộ kỹ thuật, các học viên của các nghành khác quan tâm đến lĩnh vực này. Mặc dù đã có những cố gắng để hoàn thành giáo trình theo kế hoạch, nhưng do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm soạn thảo giáo trình, nên tài liệu chắc chắn còn những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong Khoa cũng như các bạn sinh viên và những ai sử dụng tài liệu này. Quảng Ngãi, ngày ... tháng .... năm 20.... Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Ngọc Quỳnh Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............…. 2
  4. MỤC LỤC BÀI MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN VỀ INTERNET ..........................................11 1. Khái niệm về Internet .............................................................................12 2. Kết nối Internet đến máy tính và điện thoại di động ............................12 3. World Wide Web: Giới thiệu về dịch vụ world Wide Web ....................19 BÀI 1: TRÌNH DUYỆT WEB .......................................................................21 1. Giới thiệu về các trình duyệt web hiện hành.........................................22 2. Tìm hiểu chức năng của một số trình duyệt điển hình (Internet Explorer) .................................................................................................26 3. Duyệt Web ...............................................................................................31 BÀI 2: KHAI THÁC THÔNG TIN TRÊN CÁC BÁO ĐIỆN TỬ, KHO DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN .............................................................................35 1. Tìm kiếm thông tin trên các báo điện tử, kho dữ liệu trực tuyến ........36 2. Khai thác thông tin .................................................................................38 3. Tham gia các diễn đàn ...........................................................................43 BÀI 3: TẠO CÁC TRANG WEB CÁ NHÂN, BLOG ................................46 1. Tạo tài khoản cá nhân............................................................................47 2. Tuỳ biến giao diện ..................................................................................48 3. Tạo các bài viết .......................................................................................48 4. Tạo Album ảnh, video.............................................................................49 5. Tạo kết nối với các cá nhân khác..........................................................50 BÀI 4: QUẢN LÝ, GỬI VÀ NHẬN THƯ ĐIỆN TỬ..................................53 1. Nguyên tắc hoạt động của một giao dịch thư điện tử ...........................54 2. Lựa chọn phần mềm quản lý, gửi nhận thư điện tử, thiết lập các thông số ..............................................................................................................54 3. Gửi nhận thư điện tử ..............................................................................57 4. Sử dụng tài khoản cá nhân (miễn phí) được hỗ trợ bởi các trang web để quản lý, gửi nhận thư điện tử ...........................................................61 BÀI 5: CÔNG CỤ TRAO ĐỔI TRỤC TUYẾN ..........................................65 3
  5. 1. Giới thiệu các công cụ trao đổi trực tuyến thông dụng ........................66 2. Tạo tài khoản cá nhân............................................................................67 3. Quản lý danh sách các tài khoản của bạn bè, đối tác ..........................67 4. Trao đổi thông tin ...................................................................................69 BÀI 6: KHAI THÁC CÁC PHẦN MỀM TRỰC TUYẾN .........................71 1. Giới thiệu về các phần mềm trực tuyến hiện hành ...............................72 2. Phần mềm tra cứu danh bạ trực tuyến ..................................................75 3. Tìm hiểu các chức năng của phần mềm ...............................................76 4. Sử dụng phần mềm .................................................................................78 5. Các trang web trực tuyến .......................................................................78 BÀI 7: SỬ DỤNG CÁC PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC TẢI DỮ LIỆU XUỐNG VÀ ĐẨY DỮ LIỆU LÊN MẠNG ..................................................79 1. Giới thiệu một số phần mềm điển hình .................................................80 2. Giới thiệu một số website hỗ trợ download và upload dữ liệu..............83 3. Tìm hiểu phần mềm ................................................................................85 4. Thiết lập các thông số cấu hình .............................................................90 5. Kiểm tra và chạy thử...............................................................................94 BÀI 8: SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ TÌM KIẾM CHUYÊN DỤNG .........96 1. Giới thiệu các trang web tìm kiếm điển hình hiện hành ......................97 2. Giới thiệu các công cụ tìm kiếm bản đồ ................................................98 3. Tìm kiếm theo chủ đề .............................................................................99 4. Sử dụng các tính năng tìm kiếm cao cấp ............................................101 5. Duyệt các trang web tìm kiếm, tìm kiếm một số thông tin muốn biết ...................................................................................102 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên Mô đun: INTERNET Mã Mô đun: MĐ20 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò mô đun: - Vị trí: + Mô đun học được bố trí sau khi sinh viên học xong các mô đun, Mô đun chung và trước các Mô đun, mô đun đào tạo chuyên môn nghề quản trị CSDL. - Tính chất: + Là một mô đun mang tính ứng dụng thực tế cao. Giúp cho người học khai thác được kho kiến thức khổng lồ của nhân loại. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: + Internet hiện nay đóng vai trò không thể thiếu trong cuộc sống và công việc của mọi người. + Với nghề Sửa chữa và lắp ráp máy tính cũng vậy Internet đóng vai trò quan trọng để học tập, nâng cao kiến thức đối với học sinh, sinh viên. - Đối tượng: Là giáo trình cung cấp cho học sinh, sinh viên những kiến thức và kỹ năng cho việc sửa chữa bộ nguồn máy tính trình độ Trung cấp nghề Tin học văn phòng. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: A1. Sử dụng thành thạo chức năng của một số trình duyệt web. So sánh ưu, nhược của mỗi trình duyệt để chọn ra một trình duyệt web phù hợp với nhu cầu A2. Tổng hợp thông tin, tìm kiếm thông tin, tài liệu trên các trang web để phục vụ các nhu cầu học tập, giải trí,… A3. Sử dụng thành thạo các web browser để đọc báo điện tử, tìm kiếm thông tin, tài liệu trên mạng, trao đổi thông tin qua các diễn đàn, khai thác tài nguyên trực tuyến, tạo các trang web cá nhân; - Về kỹ năng: B1. Thực hiện thành thạo các giao dịch trên mạng như bán hàng, trò chuyện trực tuyến, quảng cáo, hội họp, diễn đàn, thư điện tử, chia sẻ tài nguyên và sử dụng tài nguyên đã được chia sẻ trên mạng,… B2. Tạo kết nối với Internet cho máy tính, điện thoại di động; B3. Thao tác thành thạo các dịch vụ nhắn tin, trao đổi bằng các công cụ trò chuyện trực tuyến; B4. Thực hiện tốt việc trao đổi thư từ điện tử (email); - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện cho học sinh thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong học tập và trong thực hiện công việc. 5
  7. 1. Chương trình khung nghề Tin học văn phòng Mã MH/ Thời gian đào tạo (giờ) MĐ Tên Mô đun, mô đun Số Trong đó tín Tổng Thực chỉ số Lý hành/thự Kiểm thuyế c tập/thí tra t nghiệm/b ài tập I Các môn học chung/ đại 12 255 94 148 13 cương MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ 4 90 30 56 4 II Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề Kỹ thuật sử dụng bàn MĐ 07 phím 2 45 13 30 2 MH 08 Văn bản pháp qui 2 45 15 28 2 MĐ 09 Soạn thảo văn bản điện tử 5 120 25 90 5 MĐ 10 Hệ điều hành windows 3 75 30 42 3 Thiết kế trình diễn trên MĐ 11 4 90 30 56 4 máy tính MĐ 12 Bảng tính điện tử 7 180 38 137 5 Lập trình cơ bản và nâng 3 MĐ 13 cao 135 37 93 5 MĐ 14 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 26 30 4 Cài đặt, sử dụng và vận MĐ 15 hành các phần mềm văn 3 90 29 57 4 phòng thông dụng MĐ 16 Phần cứng máy tính 2 60 19 38 3 Xử lý ảnh bằng 4 MĐ 17 Photoshop 110 30 75 5 Mạng căn bản, cài đặt MĐ 18 thiết lập quản lý và VH mạng LAN 5 90 37 48 5 6
  8. Thiết kế đồ hoạ bằng MĐ 19 4 90 30 56 4 Correl draw MĐ 20 Internet 2 30 10 18 2 MĐ 21 Bảo trì hệ thống máy tính 4 90 30 54 6 Kỹ năng giao tiếp và MĐ 22 1 30 10 19 1 nghệ thuật ứng xử MĐ 23 Thực tập tốt nghiệp 3 110 0 105 5 MĐ 24 Thiết kế Web 4 120 30 70 20 MĐ 25 Autocad 3 75 30 41 4 Tổng cộng 76 1900 563 1.235 97 2. Chương trình chi tiết mô đun Thời gian (giờ) Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra Bài mở đầu: Tổng quan về Internet 1 1 1 Bài 1: Trình duyệt Web(Web Browser) 2 1 1 Bài 2: Khai thác thông tin trên các báo điện 3 2 1 1 tử, kho dữ liệu trực tuyến 4 Bài 3: Tạo các trang web cá nhân, blog 3 1 1 1 5 Bài 4: Quản lý và gửi nhận thư điện tử 6 2 4 Bài 5: Công cụ trao đổi trực tuyến 6 5 1 4 Bài 6: Khai thác các phần mềm trực tuyến 7 5 1 4 Bài 7: Sử dụng các phần mềm hỗ trợ việc tải 8 5 1 4 dữ liệu xuống và đẩy dữ liệu lên mạng Bài 8: Sử dụng các công cụ tìm kiếm chuyên 9 5 1 3 1 dụng Tổng cộng 30 10 18 2 3. Điều kiện thực hiện Mô đun: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn về chuyên môn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ, máy chiếu.... 7
  9. 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: * Học liệu: + Các hình vẽ ví dụ minh hoạ + Tài liệu hướng dẫn môđun Internet . + Tài liệu hướng dẫn bài học và bài tập thực hành môn Internet. + Giáo trình Môn Internet, .... * Dụng cụ: + Hệ thống phòng thực hành có nối mạng LAN và Internet. + Phần mềm duyệt web (Internet Explorer, Netcapse, Molisa…) + Phần mềm quản lý Email (Microsoft Outlook Express, Netcapse, Molisa, ..) * Vật liệu: + Bộ tranh bằng giấy phim trong dùng để dạy Internet. 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các mô hình mạng trên máy tính. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng Mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy Mô đun như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số 8
  10. + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc Mô đun 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột điểm kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, C1 1 Sau 5 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A1, A2, B1, B2, 3 Sau 22 giờ thực hành Trắc nghiệm/ B3, C1 thực hành Kết thúc Mô Vấn đáp và Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, 1 Sau 45 giờ đun thực hành thực hành trên B2, B3, B4, C1 máy tính 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc Mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm Mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của Mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm Mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện Mô đun 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Tin học văn phòng. 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập Mô đun 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, 9
  11. thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các hệ truyền động dùng điện tử công suất, các loại thiết bị điều khiển. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học Mô đun này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc Mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo  Hà Thành, Trí Việt,Làm quen với Internet, NXB văn hoá thông tin, 2009.  Cao Minh Trí, 5 bài thực hành nhanh để gửi và nhận email, NXB Thống kê, 2005.  Nguyễn Phương, Bài tập thực hành sử dụng mạng Internet, Email, Chat, NXB thống kê, 2003.  Nguyễn Minh Thư, Hướng dẫn sử dụng Internet, NXB thống kê, 2004  Nguyễn Tiến, 9000 địa chỉ Internet uy tín cần thiết trong nước và quốc tế, NXB thống kê, 2004 10
  12. Bài mở đầu: TỔNG QUAN VỀ INTERNET Mã Bài: MĐ20 – 00 Giới thiệu: Giới thiệu sơ lược về lịch sử phát triển của mạng Internet và các thành phần của Internet. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh sinh viên có khả năng: - Cài đặt logic mạng cho máy tính, thiết lập các thông số giao thức mạng, nắm vững các khái niệm tổng quan về internet; - Rèn luyện tính chính xác, khoa học và tác phong công nghiệp. Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy tính và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình Mô đun, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng Mô đun. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có 11
  13. Nội dung chính : 1. Khái niệm về Internet Khái niệm cơ bản về Internet Internet là mạng máy tính toàn cầu sử dụng giao thức TCP/IP để trao đổi thông tin giữa các máy tính trên mạng. Vì Internet kết nối nhiều máy tính của nhiều quốc gia trên thế giới, cho nên Internet là một liên mạng máy tính, là mạng của các mạng máy tính (network of networks) Các máy tính trên Internet sử dụng cùng một giao thức TCP/IP ( Transmission Control Protocol / Internet Protocol: Giao thức truyền dữ liệu / giao thức Internet) để giao tiếp với nhau. Giao thức này cho phép mọi máy tính trên mạng trao đổi dữ liệu với nhau một cách thống nhất, tương tự như một ngôn ngữ quốc tế được mọi người cùng sử dụng để có thể hiểu nhau. Các mạng cấu thành Internet được kết nối với nhau thông qua nhiều hệ thống truyền tin khác nhau 2. Kết nối Internet đến máy tính và điện thoại di động a. Kết nối hữu tuyến Hai mạng phổ biến nhất được sử dụng trong gia đình ngày nay là hữu tuyến và không dây. Cả hai cái tên đã nói lên tất cả: một mạng hữu tuyến sử dụng các cáp mạng (các dây này bạn nhìn thấy kết nối các máy tính với nhau hoặc với một thiết bị khác, như là máy in). Các nền mạng không dây thực hiện cùng các nhiệm vụ, nhưng không cần cáp mạng. Tại Sao Vẫn Sử Dụng Hữu Tuyến? Tại Sao Sử Dụng Không Dây? Mặc dù hiệu quả của các mạng không Lợi ích rõ ràng của một mạng không dây ngày một cải thiện, trong hầu hết dây là sự tiện lợi. Bạn có thể sử dụng các trường hợp bạn sẽ vẫn chỉ có thể cùng một máy in, kết nối Internet, và lướt và chơi trò chơi nhanh hơn trên các thiết bị máy tính khác trên nhiều một mạng hữu tuyễn. Cộng thêm, máy không cần dây. Bạn cũng có thể nhiều nhà mới đã được lắp đặt sẵn các giảm số dây chạy trong phòng, dưới đường cáp, do vậy, bạn có thể dễ dàng thảm và trong một số trường hợp, từ lắp đặt mạng gia đình mình mà không phòng này sang phòng khác. phải tự lắp ráp dây mạng.  Sử dụng bảo vệ bằng mật khẩu. Mạng của bạn có thể hỗ trợ bảo vệ bằng mật khẩu. Điều này đặc biệt quan trọng với các mạng không dây, loại mạng này có thể dễ dàng truy cập từ bên ngoài nhà bạn. (Bộ định tuyến không dây trung bình gửi một dữ liệu xa tới 300 phút (91m).) Để giúp bảo vệ thông tin bí mật cá nhân của mình, bắt đầu sử dụng bảo vệ bằng mật khẩu ngay sau khi bạn lắp đặt xong mạng, và đổi mật khẩu định kỳ (ít nhất một lần một tháng). Nếu bạn không biết cách sử dụng tính năng bảo vệ bằng mật khẩu, xem sách hướng dẫn cho người sử dụng đi kèm với bộ định tuyến mới. 12
  14.  Thủ thuật: Bạn có sử dụng các mật khẩu dễ đoán không? Để tìm hiều thêm, đọc các thủ thuật của chúng tôi để biết cách tạo các mật khẩu mạnh hơn.  Cài đặt máy tính của bạn để chia sẻ các tệp. Khi bạn có một mạng, bạn có thể "chia sẻ" các tệp giữa tất cả các máy tính được kết nối vào mạng. Để có hướng dẫn từng bước, xem Cài Đặt Chia Sẻ Tệp.  Cho Phép mã hóa Bí Mật Cá Nhân Tương Đương Hữu Tuyến (WEP). Nếu bạn có một mạng không dây, bạn sẽ cần thực hiện thêm một bước bảo mật khi bạn mới cài đặt điểm truy cập không dây. Các mạng không dây được bảo vệ bởi cái gọi là mã hóa Bí Mật Cá Nhân Tương Đương Hữu Tuyến (WEP). Bởi vì tất cả các điểm truy cập không dây là khác nhau, xem sách hướng dẫn đi kèm với phần cứng để biết cách đặt cấu hình WEP và cách cài đặt mật khẩu WEP của bạn. b. Kết nối không dây Mạng không dây (hay còn gọi là mạng Wi-Fi, mạng Wireless, 802.11 ) là mạng kết nối các thiết bị có khả năng thu phát sóng (như máy vi tính có gắn Adapter không dây, PDA,…) lại với nhau không sử dụng dây dẫn mà sử dụng song vô tuyến được truyền dẫn trong không gian thông qua các trạm thu/phát sóng. Các ứng dụng của Mạng Wireless Nên thiết lập Wireless ở những nơi có tính chất tạm thời để làm việc hoặc ở những nơi mạng Cable truyền không thể thi công hoặc làm mất thầm mỹ quan: Như các toà nhà cao tầng, khách sạn, bệnh viện, nhà hang nơi mà khách hang thường sử dụng mạng không dây với cường độ cao và đòi hỏi tính cơ động cao. Mạng Wireless là kỹ thuật thay thế cho mạng LAN hữu tuyến, nó cung cấp mạng cuối cùng với khoảng cách kết nối tối thiểu giữa một mạng xướng sống và mạng trong nhà hoặc người dung di động trong các cơ quan. Nguyên lý hoạt động Mạng WLAN sử dụng sóng điện từ (vô tuyến và tia hồng ngoại) để truyền thông tin từ điểm này sang điểm khác mà không dựa vào bất kỳ kết nối vật lý nào. Các sóng vô tuyến thường là các sóng mang vô tuyến bởi vì chúng thực hiện chức năng phân phát năng lượng đơn giản tới máy thu ở xa. Dữ liệu truyền được chồng lên trên sóng mang vô tuyến để nó được nhận lại đúng ở máy thu. Đó là sự điều biến sóng mang theo thông tin được truyền. Một khi dữ liệu được chồng (được điều chế) lên trên sóng mang vô tuyến, thì tín hiệu vô tuyến chiếm nhiều hơn một tần số đơn, vì tần số hoặc tốc độ truyền theo bit của thông tin biến điệu được thêm vào sóng mang. Nhiều sóng mang vô tuyến tồn tại trong cùng không gian tại cùng một thời điểm mà không nhiễu với nhau nếu chúng được truyền trên các tần số vô tuyến khác nhau. Để nhận dữ liệu, máy thu vô tuyến bắt sóng (hoặc chọn) một tần số vô tuyến xác định trong khi loại bỏ tất cả các tín hiệu vô tuyến khác trên các tần số khác. Trong một cấu hình mạng WLAN tiêu biểu, một thiết bị thu phát, được gọi 13
  15. một điểm truy cập (AP – access point), nối tới mạng nối dây từ một vị trí cố định sử dugj cáp Ethernet chuẩn. Điểm truy cập (access point) nhận, lưu vào bộ nhớ đệm, và truyền dữ liệu giữa mạng WLAN và cơ sở hạn tầng mạng nối dây. Một điểm truy cập đơn hỗ trợ một nhóm nhỏ người sử dụng và vận hành bên trong một phạm vi vài mét tới hàng chục mét. Điểm truy cập(hoặc anten được gắn tới nó) thông thường được gắn trên cao nhưng thực tế được gắn bất cứ nơi đâu miễn là khoảng vô tuyến cần thu được. Các người dùng đầu cuối truy cập mạng WLAN thông qua các card giao tiếp mạng WLAN mà được thực hiện như các card PC trong các máy tính để bàn, hoặc các thiết bị tích hợp hoàn toàn bên trong các máy tính cầm tay. Các card giao tiếp mạng WLAN cung cấp một giao diện giữa hệ điều hành mạng (NOS) và sóng trời (qua một anten). Bản chất của kết nối không dây là trong suốt với NOS. c. Các loại hình dịch vụ * Dịch vụ ADSL ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) là công nghệ truyền internet bằng cáp đồng với tốc độ băng thông bất đối xứng trong đó tốc độ dowload và upload không bằng nhau, thường xảy ra tốc độ dowload sẽ cao hơn tốc độ upload dữ liệu. Tín hiệu khi truyền băng thông trên đường dây cáp đồng sẽ được tách ra làm 2 phần, một phần nhỏ tín hiệu được dùng cho Phone, Fax. Phần lớn tín hiệu còn lại dùng cho truyền tải mạng internet ADSL về modem. Thuật ngữ giải thích rõ về công nghệ internet ADSL Asymmetric: Tốc độ truyền không giống nhau ở hai chiều. Tốc độ của chiều xuống (từ mạng tới thuê bao) có thể nhanh gấp hơn 10 lần so với tốc độ của chiều lên (từ thuê bao tới mạng). Ðiều này phù hợp một tốt cho việc khai thác dịch vụ Internet khi mà chỉ cần kết nối (tương ứng với lưu lượng nhỏ thông tin mà thuê bao gửi đi) là có thể nhận được một lưu lượng lớn dữ liệu tải về từ Internet. Digital: Các Modem ADSL hoạt động ở mức bit (0 & 1) và dùng để chuyển thông tin số hoá giữa các thiết bị số như các máy tính PC. Chính ở khía cạnh này thì ADSL không có gì khác với các Modem thông thường. Subscriber Line: ADSL tự nó chỉ hoạt động trên đường dây thuê bao bình thường nối tới tổng đài nội hạt. Ðường dây thuê bao này vẫn có thể được tiếp tục sử dụng cho các cuộc gọi đi hoặc nghe điện thoại cùng một thời điểm thông qua thiết bị gọi là “Splitters” có chức năng tách thoại và dữ liệu trên đường dây. Ứng dụng công nghệ ADSL ADSL hoạt động theo cách thức xác lập cách thức dữ liệu được truyền giữa thuê bao (nhà riêng hoặc công sở) và tổng đài thoại nội hạt trên chính đường dây điện thoại bình thường, thường gọi các đường dây này là local loop. Thực chất của ứng dụng ADSL không phải ở việc truyền dữ liệu đi/đến tổng đài điện thoại nội hạt mà là tạo ra khả năng truy nhập Internet với tốc độ cao. Như vậy, vấn đề nằm ở việc xác lập kết nối dữ liệu tới Nhà cung cấp dịch vụ Internet. Mặc dù 14
  16. ADSL được sử dụng để truyền dữ liệu bằng các giao thức Internet, nhưng trên thực tế việc thực hiện điều đó như thế nào lại không phải là đặc trưng kỹ thuật của ADSL. Hiện nay, phần lớn ADSL được dùng cho truy nhập Internet tốc độ cao và sử dụng các dịch vụ trên Internet một cách nhanh hơn. * Kết nối thông qua điện thoại cố định Để thực hiện, bạn có thể tham khảo các bước hướng dẫn dưới đây: - Bước 1: Vào Cài đặt > Thông tin điện thoại > Chọn mục Thông tin phần mềm. - Bước 2: Trong mục này, bạn ấn liên tục khoảng 7-10 lần để hiện dòng Bạn đã trở thành nhà phát triển. Trong trường hợp máy bạn đã bật chế độ dành cho nhà phát triển, màn hình sẽ hiện Không cần thiết, đã bật chế độ nhà phát triển. - Bước 3: Bạn quay lại màn hình chính của Cài đặt > Chọn Cài đặt cho người phát triển. Tại đây, bạn bật Gỡ lỗi USB và bấm OK. - Bước 4: Sau khi bật, bạn tiến hành cắm điện thoại vào máy tính thông qua cổng USB. Lúc này, cửa sổ USB để truyền file sẽ hiện lên với các tùy chọn để bạn có thể chọn như: + Truyền file / Android Auto + Chia sẻ kết nối USB + MIDI (thiết lập âm thanh) + Truyền ảnh + Chỉ sạc điện thoại Tại đây, bạn chỉ cần chọn nhu cầu của mình là hoàn tất. * Cáp quang FTTH Fiber to the Home hoặc đơn giản là FTTH là một công nghệ sử dụng sợi quang trực tiếp từ điểm trung tâm đến các khu dân cư. Nó cung cấp dịch vụ internet tốc độ cao không bị gián đoạn. Ở đây, "H" bao gồm cả nhà và doanh nghiệp nhỏ. FTTH là giải pháp truy cập cáp tối ưu trong đó mỗi thuê bao được kết nối với một sợi quang. Các tùy chọn triển khai được thảo luận trong hướng dẫn này được dựa trên một đường cáp quang hoàn chỉnh từ chấm dứt dòng quang (OLT) ngay tới mặt thuê bao. Lựa chọn này tạo điều kiện cho các dịch vụ và nội dung băng thông cao cho từng khách hàng và đảm bảo băng thông tối đa cho các nhu cầu trong tương lai của các dịch vụ mới. Do đó, các tùy chọn Hybrid liên quan đến các mạng cơ sở hạ tầng đồng 'sợi' và 'phần' đồng không được bao gồm. Để truy cập vào nhà qua sợi quang, kịch bản Fiber to The Home (FTTH) chủ yếu cho đơn vị gia đình (SFU), cung cấp một số lượng tương đối nhỏ các cổng, bao gồm các loại sau đây - POTS, 10/100/1000 BASE- T và RF (18dBmV). Phương pháp quang học có thể được triển khai theo hai cách: Phương pháp hoạt động và Phương pháp thụ động. Việc triển khai FTTH hàng loạt hiện tại dựa trên phương pháp thụ động. Do đó, hãy thảo luận chi tiết về Phương thức thụ động. 15
  17. Phương pháp thụ động - Hai công nghệ tiêu biểu được sử dụng trong phương pháp này là Mạng quang thụ động Ethernet (EPON) và Mạng quang thụ động có khả năng Gigabit (GPON). d. Cài đặt Logic * Cài đặt card mạng  Gắn card mạng vào khe cắm mở rộng trên máy tính, thiết lập jumpers và các công tắc chuyển mạch DIP trên card mạng lan  Cài đặt driver card mạng  Định cấu hình card mạng để thiết bị này không tranh chấp với các thiết bị khác  Kết buộc card mạng với một giao thức truyền thông  Gắn dây cáp mạng vào card mạng * Tạo kết nối Bước 1 : Click Start-->Control Panel-->Network and Internet->View network status and tasks Bước 2 : Click Set up a new connection or network. 16
  18. Bước 3 : Chọn Connect to the Internet và click Next Bước 4 : Click Broadband (PPPoE). Bước 5 : Nhập thông tin mà nhà cung cấp dịch vụ internet đã đưa cho bạn, Và phải lưu ý là các thông tin đó thật chính xác, bấm Connect để kết nối 17
  19. Nếu bạn điền các thông tin trên chính xác, bạn sẽ thấy kết quả như hình dưới và có thể kết nối internet Bước 6 : Tại thời điểm này, bạn đã quay số PPPoE kết nối thành công. Ở góc bên phải màn hình, nhấp vào biểu tượng máy tính, bạn có thể một kết nối Broadband Connection. Bạn có thể ngắt kết nối hoặc kết nối thông qua broadband connection này. * Thiết lập các thông số Internet Protocol (TCP/IP) Dưới đây là quy trình Bắt tay 3 bước (Three-way handshake) và cách thiết lập kết nối TCP chi tiết: Điều kiện tiên quyết để thiết lập kết nối TCP hợp lệ: Cả hai thiết bị đầu cuối phải có một địa chỉ IP duy nhất (IPv4 hoặc IPv6) và đã chỉ định và kích hoạt cổng mong muốn để truyền dữ liệu. Địa chỉ IP đóng vai trò là mã định danh, trong khi cổng cho phép hệ điều hành chỉ định kết nối cho các ứng dụng máy client (máy khách) và máy chủ cụ thể. Quy trình thực tế để thiết lập kết nối với giao thức TCP như sau: 18
  20. Thiết lập kết nối TCP và Quy trình Bắt tay 3 bước 1. Đầu tiên, máy client yêu cầu gửi cho máy chủ một gói hoặc phân đoạn SYN (SYN là viết tắt của Synchronize – Đồng bộ hóa) với một số ngẫu nhiên, duy nhất. Số này đảm bảo truyền đầy đủ theo đúng thứ tự (không trùng lặp). 2. Nếu máy chủ đã nhận được phân đoạn, nó đồng ý kết nối bằng cách trả về một gói SYN-ACK (ACK là viết tắt của Acknowledgment – Xác nhận) bao gồm số thứ tự của máy client cộng với 1. Nó cũng truyền số thứ tự của chính nó tới máy client. 3. Cuối cùng, máy client xác nhận việc nhận phân đoạn SYN-ACK bằng cách gửi gói ACK của chính nó, trong trường hợp này chứa số thứ tự của máy chủ cộng với 1. Đồng thời, máy client đã có thể bắt đầu truyền dữ liệu đến máy chủ. Vì kết nối TCP được thiết lập trong ba bước, quá trình kết nối được gọi là bắt tay ba bước. 3. World Wide Web: Giới thiệu về dịch vụ world Wide Web - World Wide Web, gọi tắt là WWW, mạng lưới toàn cầu là một không gian thông tin toàn cầu mà mọi người có thể truy cập (đọc và viết) thông tin qua các thiết bị kết nối với mạng Internet; một hệ thống thông tin trên Internet cho phép các tài liệu được kết nối với các tài liệu khác bằng các liên kết siêu văn bản, cho phép người dùng tìm kiếm thông tin bằng cách di chuyển từ tài liệu này sang tài liệu khác. Thuật ngữ này thường được hiểu nhầm là từ đồng nghĩa với chính thuật ngữ Internet. Nhưng Web thực ra chỉ là một trong các dịch vụ chạy trên Internet, ngoài Web ra còn các dịch vụ khác như thư điện tử hoặc FTP. - Nhà khoa học người Anh Tim Berners-Lee được cho là đã phát minh ra World Wide Web khi làm việc cho CERN vào tháng 3 năm 1989 bằng cách gửi Quản lý thông tin: Đề xuất[1] và viết trình duyệt web đầu tiên vào năm 1990.[2][3] Trình duyệt được phát hành bên ngoài CERN năm 1991, lần đầu tiên cho các tổ chức nghiên cứu khác bắt đầu vào tháng 1 năm 1991 và công chúng trên Internet vào tháng 8 năm 1991. World Wide Web là trung tâm cho sự phát triển của Thời đại Thông tin và là công cụ chính mà hàng tỷ người sử dụng để tương tác trên Internet. - Tài nguyên web có thể là bất kỳ loại phương tiện có thể tải xuống nào, nhưng các trang web là phương tiện siêu văn bản đã được định dạng bằng Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML). Định dạng như vậy cho phép các siêu liên kết nhúng có chứa URL và cho phép người dùng dễ dàng điều hướng đến các tài nguyên web khác. Ngoài văn bản, các trang web có thể chứa các thành phần hình ảnh, video, âm thanh và phần mềm được hiển thị trong trình duyệt web của người dùng dưới dạng các trang kết hợp nội dung đa phương tiện. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2