Giáo trình luật xây dựng - Chương 4
lượt xem 182
download
Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình luật xây dựng - Chương 4
- CHƯƠNG 4 : DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÁI NIỆM , YÊU CẦU VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY I. CÁC DỰNG KHÁI NIỆM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. a. Định nghĩa : (Đ3 – L.XD) Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. b. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình : Dự án đầu tư xây dựng công trình được phân loại theo quy mô, tính chất và nguồn vốn đầu tư . (Đ35 – L.XD) (NĐ 12/2009/NĐ – CP ) phân loại dự án đầu tư như sau : Theo nguồn vốn đầu tư Dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Dự án đầu tư sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh , vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước. Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp nhà nước. Dự án sử dụng vốn khác bao gồm vốn tư nhân hay vốn hỗn hợp nhiều nguồn vốn. Theo quy mô tính chất dự án : Theo quy mô và tính chất dự án bao gồm (phụ lục 1 NĐ 12/2009/NĐ-CP ) : dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về ch ủ trương đầu t ư; các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C theo quy đ ịnh t ại Ph ụ l ục I Ngh ị định này; Phụ lục I PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ) _________ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ STT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH -1-
- Theo Nghị quyết Dự án quan trọng quốc gia số 66/2006/QH11 I của Quốc hội I Nhóm A Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc Không kể mức vốn 1 phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng Không kể mức vốn 2 khu công nghiệp Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng Trên 1.500 tỷ đồng 3 sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm I - 3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị Trên 1.000 tỷ đồng 4 thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo Trên 700 tỷ đồng 5 tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng Trên 500 tỷ đồng 6 khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. -2-
- II Nhóm B Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo Từ 75 đến 1.500 máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng 1 tỷ đồng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm II - 1), cấp thoát nước và công Từ 50 đến 1.000 trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị 2 tỷ đồng thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, Từ 40 đến 700 in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất 3 tỷ đồng nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng Từ 30 đến 500 4 khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể tỷ đồng dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. III Nhóm C Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng Dưới 75 tỷ đồng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng 1 sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm III - 1), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị Dưới 50 tỷ đồng 2 thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo Dưới 40 tỷ đồng 3 tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. -3-
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng Dưới 30 tỷ đồng 4 khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. Ghi chú : 1. Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạn theo chiều dài đường, cấp đường, cầu theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải. 2. Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan nhà nước phải thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ . 3. Các công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo , công trình xây d ựng quy mô nhỏ và các công trình khác do CP quy định chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ thuật. 4. Khi đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ thì chủ đầu t ư xây d ựng công trình không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình và báo cáo kinh t ế - k ỹ thu ật mà chỉ cần lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, trừ những công trình đ ược quy đ ịnh tại điểm d khoản 1 Điều 62 của Luật này. YÊU CẦU ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ : (Đ36 – L.XD) 2. 2.1. Dự án đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu chủ yếu sau đây: a) Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy ho ạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng; b) Có phương án thiết kế và phương án công nghệ phù hợp; c) An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường; d) Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. 2.2. Đối với những công trình xây dựng có quy mô lớn, trước khi l ập dự án chủ đầu tư xây dựng công trình phải lập báo cáo đầu tư xây d ựng công trình để trình cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư. Nội dung chủ yếu của báo cáo đầu tư xây dựng công trình bao gồm s ự c ần thiết đầu tư, dự kiến quy mô đầu tư, hình thức đầu tư; phân tích, l ựa ch ọn sơ bộ về công nghệ, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động các nguồn vốn, khả năng hoàn vốn và trả nợ; tính toán s ơ b ộ hi ệu qu ả đ ầu tư về mặt kinh tế - xã hội của dự án. 2.3. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn nhà nước, ngoài việc phải bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này việc xác định chi phí xây dựng phải phù hợp với các định mức, ch ỉ tiêu kinh t ế - kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có th ẩm quy ền v ề xây d ựng ban hành và hướng dẫn áp dụng. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thì phải b ảo đ ảm k ịp th ời vốn đối ứng -4-
- NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ : (Đ37 – L.XD) 3. Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: 3.1. Phần thuyết minh được lập tuỳ theo loại dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu tư, chủ đầu tư và hình thức quản lý dự án, hình th ức đ ầu t ư, th ời gian, hiệu quả, phòng, chống cháy, nổ, đánh giá tác động môi trường; 3.2. Phần thiết kế cơ sở được lập phải phù hợp với từng dự án đ ầu tư xây dựng công trình, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ th ể hi ện đ ược các giải pháp về kiến trúc; kích thước, kết cấu chính; mặt b ằng, m ặt c ắt, m ặt đứng; các giải pháp kỹ thuật, giải pháp về xây dựng; công nghệ, trang thiết bị công trình, chủng loại vật liệu xây dựng chủ yếu được s ử dụng đ ể xây dựng công trình. TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG II. Theo quy định của pháp luật thì trình tự đầu tư xây dựng bao gồm ba giai đoạn : Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư Kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng. 1. CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ : Bao gồm các nội dung sau ; Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư. Tiến hành tiếp xúc , thăm dò thị trường trong và ngoài nước để xác định khả năng tiêu thụ , khả năng cạnh tranh của sản phẩm , tìm nguồn cung ứng thiết bị , vật tư cho sản xuất , xem xét khả năng , nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư . Tiến hành điều tra , khảo sát và chọn địa điểm xây dựng . Lập dự án đầu tư. Gởi hồ sơ dự án và văn bản trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư. 2. LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ . 2.1 Nguyên tắc chung : Lập dự án đầu tư xây dựng công trình và xin phép đầu tư tuân th ủ nguyên tắc sau : 1. Các dự án quan trọng quốc gia phải lập Báo cáo đầu tư xây d ựng công trình để trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đ ầu t ư; các d ự án nhóm A không phân biệt nguồn vốn phải lập Báo cáo đầu tư xây d ựng công trình để trình Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư. -5-
- Đối với dự án nhóm A không có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo bộ quản lý ngành đ ể xem xét , bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình thủ tu7o1ng chấp thuận bổ sung trước khi lập dự án đầu tư. 2. Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự án để làm rõ về sự cần thiết phải đầu tư và hiệu quả đầu tư xây dựng công trình, trừ những trường hợp sau đây: a) Công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình quy định tại Điều 13 của Nghị định 12/2009/ NĐ -CP; Khi đầu tư xây dựng các công trình sau đây, chủ đầu tư không ph ải lập dự án mà ch ỉ l ập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật xây dựng công trình để trình người quy ết đ ịnh đ ầu tư phê duyệt: Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo; Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất), phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng; trừ trường hợp người quyết định đầu tư thấy cần thiết và yêu cầu phải lập dự án đầu t ư xây d ựng công trình. Các dự án hạ tầng xã hội có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng sử dụng vốn ngân sách không nhằm mục đích kinh doanh, phù hợp v ới quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây d ựng và đã có chủ trương đầu tư hoặc đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư hàng năm. b). Nội dung của Báo cáo kinh tế- kỹ thuật xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Luật Xây dựng. c) Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân quy định tại khoản 5 Điều 35 của Luật Xây dựng. 3. Nội dung dự án bao gồm phần thuyết minh theo quy định tại Điều 7 và phần thiết kế cơ sở theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này. 4. Đối với các dự án nhóm B chưa có trong quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng thì trước khi lập dự án phải có ý kiến thoả thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về quy hoạch 3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ TỔ CHỨC , CÁ NHÂN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ . Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tư xây dựng công trình (Đ38 – L.XD) 3.1. Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau đây: -6-
- a) Có đăng ký hoạt động lập dự án đầu tư xây dựng công trình; b) Có điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù h ợp với công vi ệc l ập dự án đầu tư xây dựng công trình; c) Có người đủ năng lực hành nghề lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với yêu cầu của dự án đầu tư xây dựng công trình đ ể đ ảm nh ận chức danh chủ nhiệm lập dự án; cá nhân tham gia lập dự án ph ải có năng lực hành nghề phù hợp với từng loại dự án đầu tư xây dựng công trình. 3.2. Cá nhân hành nghề độc lập lập dự án đầu tư xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có đăng ký hoạt động lập dự án đầu tư xây dựng công trình; b) Có năng lực hành nghề lập dự án đầu tư xây dựng công trình. Chính phủ quy định phạm vi hoạt động lập dự án đầu tư xây dựng công trình của cá nhân hành nghề độc lập. 4. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ ; QUYẾT ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 4.1 Thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình (Đ39 – L.XD) a. Dự án đầu tư xây dựng công trình trước khi quyết định đầu tư phải được thẩm định theo quy định của Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình quan trọng quốc gia sau khi được Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư. Chính phủ quy định thẩm quyền quyết định đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình còn lại . c. Tổ chức, cá nhân thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình ph ải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định của mình. Người quyết định đầu tư xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình. 4.2 Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình (Đ40 – L.XD) a. Dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duy ệt được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây: Do thiên tai, địch họa hoặc các yếu tố bất khả kháng; Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn; Khi quy hoạch xây dựng thay đổi. b. Nội dung điều chỉnh của dự án đầu tư xây dựng công trình ph ải được người quyết định đầu tư cho phép và phải được thẩm định lại. Người quyết định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. -7-
- 4 .3 Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong vi ệc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (Đ41 – L.XD) a. Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập dự án đầu t ư xây d ựng công trình có các quyền sau đây: Được tự thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực lập dự án đầu tư xây d ựng công trình; Đàm phán, ký kết, giám sát thực hiện hợp đồng; Yêu cầu các tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình; Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng khi nhà thầu tư vấn lập dự án vi phạm hợp đồng; Các quyền khác theo quy định của pháp luật. b. Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập dự án đầu t ư xây d ựng công trình có các nghĩa vụ sau đây: Thuê tư vấn lập dự án trong trường hợp không có đủ điều kiện năng lực lập dự án đầu tư xây dựng công trình để tự thực hiện;b) Xác định nội dung nhiệm vụ của dự án đầu tư xây dựng công trình; Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến dự án đ ầu t ư xây d ựng công trình cho tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; Tổ chức nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền th ẩm định, phê duyệt; Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; Lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình; Bồi thường thiệt hại do sử dụng tư vấn không phù hợp với đi ều ki ện năng lực lập dự án đầu tư xây dựng công trình, cung cấp thông tin sai lệch; thẩm định, nghiệm thu không theo đúng quy định và những hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra; Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 4 .4. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn l ập d ự án đ ầu t ư xây d ựng công trình (Đ42 – L.XD) a. Nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình có các quyền sau đây: Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đ ến vi ệc l ập dự án đầu tư xây dựng công trình; -8-
- Từ chối thực hiện các yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư; Các quyền khác theo quy định của pháp luật. b. Nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình có các nghĩa v ụ sau đây: Chỉ được nhận lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với năng lực hoạt động xây dựng của mình; Thực hiện đúng công việc theo hợp đồng đã ký kết; Chịu trách nhiệm về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình được lập; Không được tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình do mình đảm nhận khi ch ưa được phép của bên thuê hoặc người có thẩm quyền; Bồi thường thiệt hại khi sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chu ẩn, tiêu chuẩn xây dựng, các giải pháp kỹ thuật không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra; Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 4 .5. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình (Đ43 – L.XD) a.Chi phí cho dự án đầu tư xây dựng công trình phải được tính toán và quản lý để bảo đảm hiệu quả của dự án. b.Việc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình có s ử dụng nguồn vốn nhà nước phải căn cứ vào các định mức kinh t ế - k ỹ thuật và các quy định có liên quan khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. c. Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc các nguồn vốn khác, chủ đầu tư và nhà thầu có thể tham khảo các quy đ ịnh tại kho ản 2 Điều này để ký kết hợp đồng. 4 .6. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư xây dựng công trình (Đ44 – L.XD) a. Người quyết định đầu tư xây dựng công trình có các quyền sau đây: Không phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khi không đáp ứng mục tiêu và hiệu quả; Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc đang triển khai thực hiện khi thấy cần thiết; Thay đổi, điều chỉnh mục tiêu, nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình; -9-
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật. b. Người quyết định đầu tư xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây: Tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trong quy ết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, quyết định đình ch ỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình và các quy ết đ ịnh khác thuộc thẩm quyền của mình; Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. III . NỘI DUNG , HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Nội dung, hình thức quản lý dự án đầu tư xây d ựng công trình (Đ45 – L.XD) 1. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm quản lý ch ất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và môi trường xây dựng. 2. Hình thức : căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây: a) Chủ đầu tư xây dựng công trình thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu t ư xây dựng công trình; b) Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu t ư xây d ựng công trình. 3. Khi áp dụng hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý d ự án đ ầu t ư xây d ựng công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, trường hợp chủ đầu t ư xây d ựng công trình thành lập Ban quản lý dự án thì Ban quản lý d ự án ph ải ch ịu trách nhi ệm trước pháp luật và chủ đầu tư xây dựng công trình theo nhiệm vụ, quyền hạn mà Ban quản lý dự án được giao. 4. Chính phủ quy định cụ thể về nội dung và hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân quản lý d ự án đ ầu t ư xây dựng công trình. - 10 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình công cụ cắt gọt P2
10 p | 283 | 120
-
Nhà biệt thự 4
7 p | 227 | 99
-
Giáo trình : Kỹ thuật xung part 4
13 p | 269 | 92
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
87 p | 26 | 6
-
Quá trình hình thành giáo trình xây dựng đập chắn trong quy trình xây dựng đê tường chống lũ p7
6 p | 64 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn