Giáo trình Mạng lưới cấp nước (Ngành: Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
lượt xem 2
download
Giáo trình "Mạng lưới cấp nước (Ngành: Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Khái niệm chung về hệ thống cấp nước; mạng lưới cấp nước; quản lý mạng lưới cấp nước. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Mạng lưới cấp nước (Ngành: Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
- BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ – CTC1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG ( Ban hành kèm theo Quyết định số:389 ĐT/ QĐ CĐXD1 ngày 30 tháng9 năm 2021 của Hiệu trưởng trường cao đẳng Xây dựng số 1) 1
- 2
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 3
- 4
- LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ” cung cấp cho sinh viên các kiến thức về mạng lưới cấp nước là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước trình độ Cao đẳng. Giáo trình gồm 3 chương Chương 1 Khái niệm chung về hệ thống cấp nước Chương 2 Mạng lưới cấp nước Chương 3 Quản lý mạng lưới cấp nước Giáo trình do các giảng viên trong Bộ môn Cấp nước và Thoát nước, thuộc khoa Quản lý Xây dựng và đô thị, trường Cao đẳng Xây dựng số 1 biên soạn. Chúng tôi rất mong được sự góp ý của các đồng nghiệp và bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Thu Hiền 5
- 6
- Mục lục Chương 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC ................................................... 11 1. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC ........................................................................................................... 11 1. 1. Các thành phần cơ bản của hệ thống cấp nước ..................................................................... 11 1.2. Phân loại hệ thống cấp nước .................................................................................................. 12 2. NHU CẦU VÀ QUY MÔ DÙNG NƯỚC ................................................................................. 13 2.1. Các loại nhu cầu dùng nước ................................................................................................... 13 2.2. Tiêu chuẩn dùng nước ............................................................................................................ 15 2.3. Qui mô công suất trạm cấp nước............................................................................................ 19 3. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG CẤP NƯỚC .......................................................... 23 3.1.Chế độ tiêu thụ nước ............................................................................................................... 23 3.2. Mối liên quan về mặt lưu lượng giữa các công trình trong hệ thống cấp nước. Xác định dung tích điều hòa của đài nước, bể chứa .............................................................................................. 27 3.3. Mối liên quan về mặt áp lực giữa các công trình trong hệ thống cấp nước. Xác định chiều cao xây dựng đài và áp lực đẩy của máy bơm. .................................................................................... 30 4. CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU HÒA VÀ DỰ TRỮ NƯỚC.............................................................. 38 4.1. Bể chứa................................................................................................................................... 38 4.2. ĐÀI NƯỚC ............................................................................................................................ 39 Chương 2 MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC....................................................................... 43 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ................................................. 43 1.1. Khái niệm ............................................................................................................................... 43 1.3. Phân loại mạng lưới cấp nước ................................................................................................ 44 1.4. Phân cấp mạng lưới cấp nước ............................................................................................... 45 1.5. Tài liệu cơ bản để tính toàn mạng lưới cấp nước ................................................................... 46 1.6. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước .......................................................................... 46 2. CƠ SỞ TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ............................................ 47 2.1. Mục đích của việc tính toán thủy lực ..................................................................................... 47 2.2 Các trường hợp tính toán ......................................................................................................... 47 2.3. Một số giả thiết trong tính toán ............................................................................................. 47 2.4. Xác định lưu lượng nước tính toán......................................................................................... 49 4. Xác định tổn thất áp lực trong ống (hl và hcb) ......................................................................... 55 3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CỤT ....................................................................... 58 3.1.Trình tự tính toán..................................................................................................................... 58 3.2. Ví dụ tính toán ........................................................................................................................ 60 4.TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI VÒNG ........................................................................................... 63 4.1. Cơ sở tính toán thủy lực mạng lưới vòng ............................................................................... 63 7
- 4.2. Trình tự tính toán: .................................................................................................................. 65 4.3. Các phương pháp điều chỉnh lưu lượng ................................................................................. 65 4.4. Ví dụ tính toán ........................................................................................................................ 69 5. CẤU TẠO MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ..................................................................................... 74 5.1. Các loại ống cấp nước và phụ tùng nối ống ....................................................................... 74 5.2. Bố trí đường ống cấp nước .................................................................................................. 78 5.2.3. Bố trí ống trong mặt cắt ngang đường phố .................................................................... 80 5.3. Các thiết bị và công trình trên mạng lưới cấp nước......................................................... 83 4. CHI TIẾT HÓA MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ........................................................................... 90 Chương 3 QUẢN LÝ KỸ THUẬT MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ............................................. 93 1. Tiếp nhận đường ống và quản lý ............................................................................................... 93 2. Bảo quản mạng lưới đường ống cấp nước ................................................................................ 93 3. Sửa chữa mạng lưới cấp nước .................................................................................................... 93 3.1. Sửa chữa đột xuất: ................................................................................................................. 93 3.2. Thay thế định kỳ:.................................................................................................................... 94 4. Tẩy rửa, khử trùng đường ống .................................................................................................. 94 4.1. Tẩy rửa đường ống ................................................................................................................. 94 4.2. Khử trùng đường ống ............................................................................................................. 94 5. Quản lý bể chứa, đài nước .......................................................................................................... 94 5.1. Nhiệm vụ: ............................................................................................................................... 94 5.2. Một số quy định khi thau rửa, sửa chữa bể chứa, đài nước .................................................... 95 6. Các biện pháp quản lý mạng lưới để giảm thất thoát, thất thu .............................................. 95 6.1. Các nguyên nhân gây thất thoát và thất thu nước................................................................... 95 6.2. Các biện pháp giảm tỷ lệ thất thoát và thất thu nước ............................................................. 97 8
- GIÁO TRÌNH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC Tên môn học: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC Mã môn học: MH 17 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 26 giờ; Kiểm tra: 04 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Môn học được phân bố vào năm thứ 2, sau môn học Thủy lực - Tính chất: Là môn học chuyên ngành ngành bắt buộc. II. Mục tiêu môn học: - Kiến thức: Trình bày được: + Vị trí, nhiệm vụ các thành phần trong hệ thống cấp nước; + Mối liên quan về mặt lưu lượng và áp lực giữa các thành phần trong hệ thống cấp nước; + Cơ sở để tính toán mạng lưới cấp nước và các công trình trên mạng lưới cấp nước; + Trình tự các bước tính toán thủy lực cho các loại mạng lưới cấp nước; + Cấu tạo mạng lưới cấp nước, nhiệm vụ, vị trí từng loại công trình, thiết bị bố trí trên mạng lưới cấp nước. - Kỹ năng: + Đọc và hiểu được các bản vẽ thiết kế, bản vẽ thi công cho các tuyến ống, các công trình có trên mạng lưới cấp nước ngoài nhà; + Tính toán được quy mô công suất trạm cấp nước cho một khu vực; + Tính toán thủy lực cho mạng lưới cấp nước (với quy mô số vòng ≤ 6) + Tính toán, lựa chọn được vị trí bố trí các công trình có trên mạng lưới cấp nước; + Tính toán, thiết kế trắc dọc cho tuyến ống + Vẽ được chi tiết hóa và thống kê các phụ tùng, thiết bị có trên mạng lưới cấp nước; + Vận hành và quản lý được mạng lưới cấp nước ngoài nhà. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Biết được tầm quan trọng của nước sạch đối với các hoạt động sống của con người; + Sử dụng nước hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm; + Quản lý và bảo vệ tốt các công trình trên mạng lưới cấp nước. III. Nội dung chính Chương 1: Khái niệm chung về hệ thống cấp nước 1.Mục tiêu: + Trình bày được vị trí, nhiệm vụ các thành phần trong hệ thống cấp nước; 9
- + Trình bày được mối liên quan về mặt lưu lượng và áp lực giữa các thành phần trong hệ thống cấp nước; + Tính toán được quy mô công suất trạm cấp nước cho một khu vực; 2. Nội dung chương: 10
- Chương 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 1. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 1. 1. Các thành phần cơ bản của hệ thống cấp nước 1.1.1. Khái niệm Hệ thống cấp nước (HTCN)là tập hợp của các công trình có nhiệm vụ thu nước từ nguồn, xử lý nước, điều hoà, vận chuyển và phân phối nước đến đối tượng sử dụng nước. 1.1.2. Sơ đồ hệ thống cấp nước 7 1 2 3 4 5 6 Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống cấp nước thành phố 1: Công trình thu nước 5:Trạm bơm cấp II 2: Trạm bơm cấp I 6: Đài nước 3:Trạm xử lý nước 7: Mạng lưới cấp nước 4: Bể chứa 1.1.3. Nhiệm vụ các công trình +/ Công trình thu nước: có nhiệm vụ thu nước từ nguồn nước +/ Trạm bơm cấp I: vận chuyển nước thô từ nguồn đến trạm xử lý nước +/ Trạm bơm cấp II: vận chuyển nước sạch từ bể chứa đến mạng lưới cấp nước và lên đài nước. +/ Trạm xử lý (bao gồm các trình làm sạch nước): làm sạch nước nguồn đạt chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt hoặc chất lượng nước sản xuất theo yêu cầu riêng bằng các dây chuyền công nghệ thích hợp. +/ Bể chứa nước sạch: Điều hòa lưu lượng, dự trữ nước dùng cho chữa cháy và cho bản thân trạm xử lý +/ Đài nước : Điều hoà lưu lượng, dự trữ cho chữa cháy, tạo áp lực cho các điểm dùng nước. +/ Mạng lưới đường ống: làm nhiệm vụ dẫn và phân phối nước đến các đối tượng sử dụng nước. 11
- 1.2. Phân loại hệ thống cấp nước Hệ thống cấp nước được phân loại theo: đối tượng phục vụ, phương pháp sử dụng nước, phương pháp vận chuyển nước, phương pháp chữa cháy... 1.2.1. Theo đối tượng phục vụ a. Hệ thống cấp nước sinh hoạt Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của người dân trong các đô thị như cấp nước cho ăn uống, tắm giặt và nước cấp cho các khu vệ sinh. b. Hệ thống cấp nước sản xuất Phục vụ cho sản xuất trong các nhà máy, các khu công nghiệp. Nước cấp cho sản xuất của các đối tượng khác nhau sẽ khác nhau về số lượng, chất lượng và áp lực. c. Hệ thống cấp nước chữa cháy Phục vụ việc dập tắt các đám cháy trong đô thị và các khu công nghiệp. d. Hệ thống cấp nước kết hợp Là loại hệ thống kết hợp các loại hệ thống trên. Tuỳ theo yêu cầu cụ thể về số lượng và chất lượng, có thể kết hợp HTCN sinh hoạt với HTCN sản xuất khi yêu cầu về chất lượng nước sản xuất tương tự như chất lượng nước cấp cho sinh hoạt. Cũng có thể áp dụng HTCN kết hợp khi yêu cầu về chất lượng nước sản xuất cao hơn chất lượng nước sinh hoạt, khi đó phải thêm các công trình xử lý cục bộ nước sinh hoạt để đạt yêu cầu chất lượng của nước sản xuất. Trong trường hợp nước sản xuất yêu cầu số lượng lớn nhưng chất lượng thấp thì thiết kế HTCN sản xuất riêng. HTCN chữa cháy cũng thường được thiết kế kết hợp với HTCN sinh hoạt và sản xuất vì khả năng cháy không xảy ra thường xuyên, mặc dù yêu cầu chất lượng dùng cho chữa cháy không cần như nước sinh hoạt. Nếu thiết kế HTCN chữa cháy riêng thì rất tốn kém, không kinh tế. 1.2.2 Theo phương pháp sử dụng nước a. Hệ thống cấp nước chảy thẳng Là hệ thống chỉ cấp nước một lần, nước sau khi đã sử dụng trở thành nước thải. Hệ thống này thường dùng cho các hệ thống cấp nước sinh hoạt của các đô thị. 2. Hệ thống cấp nước tuần hoàn Nước sử dụng theo một chu trình kín. Hệ thống này tiết kiệm nước vì chỉ cần bổ sung một phần nước hao hụt trong quá trình tuần hoàn, thường dùng trong công nghiệp 3. Hệ thống cấp nước dùng lại Hệ thống này dùng khi chất lượng nước thải của đối tượng dùng nước trước vẫn đảm bảo để cấp cho đối tượng dùng sau, ví dụ nước làm nguội máy móc hoặc sản phẩm của nhà máy, phân xưởng nào đó có thể dùng rửa sản phẩm của phân 12
- xưởng sau. Hệ thống này thường áp dụng trong các nhà máy xí nghiệp hoặc các khu công nghiệp. 1.2.3. Theo phương pháp vận chuyển a. Hệ thống cấp nước có áp Nước được vận chuyển trong ống nhờ áp lực của máy bơm hoặc bể chứa ở trên cao tạo ra. b. Hệ thống cấp nước tự chảy Nước tự chảy theo ống hoặc mương hở do chênh lệch độ cao địa hình tạo ra. 1.2.4. Theo phương pháp chữa cháy a. Hệ thống cấp nước chữa cháy áp lực thấp Là hệ thống cấp nước được thiết kế với áp lực nước ở mạng lưới đường ống cấp nước chỉ đủ để đưa nước lên xe chữa cháy, máy bơm đặt trên xe chữa cháy có nhiệm vụ tạo ra áp lực cần thiết để dập tắt đám cháy. Bơm có thể hút trực tiếp từ các họng chữa cháy của đường ống cấp nước thành phố. Hầu hết các hệ thống cấp nước đô thị đều được thiết kế hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Áp lực yêu cầu tại điểm bất lợi nhất của mạng lưới cấp nước thành phố là 10m cột nước. Áp lực yêu cầu như trên thường thấp hơn áp lực cần thiết của ngôi nhà ở vị trí bất lợi nhất. b. Hệ thống cấp nước chữa cháy áp lực cao Là hệ thống có áp lực tại mọi điểm dùng nước của mạng lưới luôn đủ để cho các vòi phun chữa cháy đã được lắp đặt phục vụ việc chữa cháy mà không cần thêm bơm tăng áp. Hệ thống này thường được thiết kế để chữa cháy cục bộ cho từng công trình hoặc cho các xí nghiệp công nghiệp. 2. NHU CẦU VÀ QUY MÔ DÙNG NƯỚC 2.1. Các loại nhu cầu dùng nước Để thiết kế hệ thống cấp nước, trước tiên cần phải xác định được các loại nhu cầu dùng nước. Việc xác định nhu cầu dùng nước sát với thực tế sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc cấp nước đầy đủ và ý nghĩa kinh tế. Nước dùng cho các mục đích khác nhau trong sinh hoạt, trong sản xuất và các mục đích khác. Có thể chia thành các loại nhu cầu dùng nước sau: 2.1.1. Nước dùng cho sinh hoạt Là loại nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người như nước dùng để ăn, uống, tắm, giặt, chuẩn bị nấu ăn, cho các khu vệ sinh và các nhu cầu phục vụ cho sinh hoạt khác như tưới cây cảnh, thau nước bể cá cảnh, cung cấp nước cho bể bơi, lau rửa sàn nhà, cọ rửa sân. 13
- Nước dùng cho sinh hoạt phải đảm bảo các tiêu chuẩn về hoá học, lý học và vi sinh theo theo các yêu cầu của qui chuẩn kỹ thuật đề ra, không chứa các thành phần, lý học, hoá học và vi sinh ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Đối với một hệ thống cấp nước hoàn chỉnh và hiện đại, nước ở bất kỳ điểm lấy nước nào trên mạng lưới đều là nước uống trực tiếp được. Yêu cầu này thường đạt được tại các nước phát triển. Ở nước ta, nước tại trạm xử lý nơi phát vào mạng lưới thường cũng đạt tiêu chuẩn vệ sinh cần thiết để có thể uống trực tiếp được nhưng tại các nơi tiêu dùng nước chưa đảm bảo được độ tin cậy cần thiết do đường ống cũ nát, bị rò rỉ nhiều tại các mối nối và các phụ kiện, áp lực nước trong ống có khi xuống thấp nên chất bẩn bên ngoài có thể xâm nhập vào bên trong gây ô nhiễm nước. 2.1.2. Nước phục vụ công cộng (tưới cây, rửa đường, cứu hỏa...) Bao gồm: Nước dùng để rửa đường, tưới đường, tưới quảng trường, tưới cây xanh đô thị, thảm cỏ, vườn hoa công viên, nước dùng cho chữa cháy Ngoài ra còn kể đến lượng nước cung cấp cho các công trình tạo cảnh, để tăng cường mỹ quan và cảnh sắc thiên nhiên cho đô thị như: đài phun nước trong các vườn hoa, công viên, các đập nước tràn tạo cảnh, các bể cảnh nơi công cộng… 2.1.3. Nước cấp cho công nghiệp dịch vụ: Bao gồm nước cung cấp cho các công trình công cộng như là: trường học, nhà trẻ, mẫu giáo, ký túc xá, trụ sở cơ quan hành chính, trạm y tế, bệnh viện, nhà nghỉ, khách sạn, cửa hàng ăn uống, nhà ăn tập thể, nơi vui chơi giải trí, nhà thi đấu thể thao, sân vận động… 2.1.4. Nước cấp cho sản xuất công nghiệp Bao gồm: nước cung cấp cho dây chuyền sản xuất trong các nhà máy, xí nghiệp, công trường và lượng nước cấp cho sinh hoạt của công nhân làm việc trong các cơ sở sản xuất để ăn, uống, tắm rửa sau mỗi ca làm việc. Có rất nhiều ngành công nghiệp dùng nước với yêu cầu về lưu lượng và chất lượng nước rất khác nhau. Có ngành yêu cầu chất lượng nước không cao nhưng số lượng lớn, ngược lại có những ngành yêu cầu số lượng nước không nhiều nhưng chất lượng rất cao. 2.1.5. Nước dùng để dự phòng bổ sung cho lượng nước bị thất thoát rò rỉ trên mạng lưới Bất cứ một mạng lưới cấp nước nào dù là xây dựng mới hay cải tạo mở rộng đều có hiện tượng hao hụt nước trên mạng lưới như: rò rỉ từ một số mối nối chưa thật kín khít, van khóa lắp chưa chuẩn. Mất mát ở các vòi nước công cộng trên đường phố kể cả những vị trí đấu trái phép vào mạng lưới cấp nước. Khi mạng lưới quá cũ hoặc phải chịu áp lực tăng cường lớn hơn giới hạn cho phép ống sẽ bị nứt và vỡ, gây ra thất thoát một lượng nước rất lớn nếu không được sửa chữa kịp thời. Cần dự trữ một lượng nước để sục rửa đường ống theo định kỳ hoặc đường ống mới trước khi đưa vào sử dụng. 14
- Ngoài ra, phải kể đến những tác động rủi ro trên đường phố làm ảnh hưởng đến đường ống cấp nước cũng làm mất mát một lượng nước đáng kể. 2.1.6. Nước dùng cho bản thân trạm xử lý Trạm xử lý cần một lượng nước dùng cho bản thân trạm để rửa các bể lọc, bể lắng theo chu kỳ, nước mồi máy bơm (nếu cần), nước chuẩn bị các dung dịch hóa chất. Cần một lượng nước để xả cặn trong một số công trình đơn vị, thau rửa định kỳ một số công trình đơn vị và đường ống trong trạm xử lý… 2.2. Tiêu chuẩn dùng nước Tiêu chuẩn dùng nước là thông số rất cơ bản và quan trọng khi thiết kế hệ thống cấp nước. Dùng để xác định quy mô hay công suất cấp nước cho đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, xí nghiệp. • Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước trung bình tính cho một đơn vị tiêu thụ trong một đơn vị thời gian hay cho một đơn vị sản phẩm (l/ng/ngđ; l/đơn vị sản phẩm) Ở Việt Nam hiện nay có các loại tiêu chuẩn dùng nước sau: 2.2.1. Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt Các loại đô thị khác nhau sẽ có tiêu chuẩn dùng nước khác nhau. Nhìn chung tiêu chuẩn dùng nước ăn uống sinh hoạt phụ thuộc vào 2 yếu tố: - Mức độ trang thiết bị vệ sinh bên trong công trình - Điều kiện khí hậu, phong tục tập quán và các điều kiện địa phương khác Bảng 1.1 Tiêu chuẩn dùng nước cho ăn uống sinh hoạt và các nhu cầu khác theo đầu người đối với các điểm dân cư (bảng 3.1 TCXDVN 33: 2006 ) Stt Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước Giai đoạn 2010 2020 Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, khu du lịch, nghỉ mát a) Nước sinh hoạt: - Tiêu chuẩn cấp nước(l/ng.ngày): +/ Nội đô 165 200 +/ Ngoại vi 120 150 - Tỷ lệ dân số được cấp nước (%) +/ Nội đô 85 99 +/ Ngoại vi 80 95 b) Nước phục vụ công cộng (tưới cây, rửa đường, cứu 10 10 I hỏa…). Tính theo % của (a) c) Nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị. Tính 10 10 theo % của (a) d) Nước khu công nghiệp lấy theo tiêu chuẩn 2245 2245 e) Nước thất thoát. Tính theo % của (a+b+c+d)
- - Tiêu chuẩn cấp nước(l/ng.ngày): +/ Nội đô 120 150 +/ Ngoại vi 80 100 - Tỷ lệ dân số được cấp nước (%) +/ Nội đô 85 99 +/ Ngoại vi 75 90 b) Nước phục vụ công cộng (tưới cây, rửa đường, cứu 10 10 hỏa…). Tính theo % của (a) c) Nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị. Tính 10 10 theo % của (a) d) Nước khu công nghiệp lấy theo tiêu chuẩn 2245 2245 e) Nước thất thoát. Tính theo % của (a+b+c+d)
- Tiêu chuẩn cho một lần tưới Mục đích dùng nước Đơn vị tính (l/m2) Rửa bằng cơ giới, mặt đường 1 lần rửa 1,2 1,5 và quảng trường đã hoàn thiện Tưới bằng cơ giới, mặt đường 1 lần tưới 0,5 0,4 và quảng trường đã hoàn thiện Tưới bằng thủ công (bằng ống mềm) vỉa hè và mặt đường 1 lần tưới 0,4 0,5 hoàn thiện Tưới cây xanh đô thị 1 lần tưới 34 Tưới thảm cỏ và bồn hoa 1 lần tưới 46 Tưới cây trong vườn ươm các 1 ngày 10 15 loại Khi thiếu số liệu về quy hoạch (diện tích đường đi, cây xanh) thì lưu lượng nước để tưới tính theo dân số lấy không quá 8 12% tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt tùy theo điều kiện khí hậu, khả năng về nguồn nước, mức độ hoàn thiện của khu dân cư và các điều kiện tự nhiên khác. Số lần tưới từ 1 đến 2 lần xác định theo điều kiện địa phương. 2.2.4. Tiêu chuẩn nước cho các công trình công cộng Tiêu chuẩn dùng nước cho các công trình công cộng có thể lấy theo tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong công trình (TCVN 4513- 1988), nếu công trình này đứng riêng biệt hoặc có thể lấy chung bằng 10÷ 20% tổng lưu lượng nước sinh hoạt trong khu dân cư tùy theo quy mô và tầm quan trọng của mỗi loại đô thị. Bảng 1.4. Tiêu chuẩn dùng nước cho các công trình công cộng trong ngày dùng nước lớn nhất trong năm Tiêu chuẩn dùng nước trong ngày Nơi dùng nước Đơn vị dùng nước dùng nước nhiều nhất (l/ngày) Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có 1 vòi nước sử dụng chung cho các nhu Một người 80 100 cầu sinh hoạt Nhà ở bên trong có trang thiết bị vệ sinh: vòi tắm, rửa trong một căn hộ Một người 100 150 khép kín Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có trang Một người 100 200 thiết bị vệ sinh: hoa sen tắm, rửa Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có bồn Một người 350 400 tắm và cấp nước nóng cục bộ Nhà ở tập thể, ký túc xá có xí tiểu, Một người 75 100 vòi tắm giặt chung đặt ở các tầng 17
- Nhà ở tập thể có xí tiểu, tắm giặt bếp Một người 100 120 riêng cho tầng phòng Hạng III Một người 100 120 Hạng II Một người 150 200 Khách sạn Hạng I Một người 200 250 Hạng đặc biệt Một người 250 300 Bệnh viện , nhà điều dưỡng, nhà nghỉ (có bồn tắm chung và vòi tăm 1 Giường 250 300 hoa sen) Nhà điều dưỡng, nhà nghỉ có bồn 1 Giường 300 400 tắm trong tất cả các phòng Trạm y tế, phong khám đa khoa 1 bệnh nhân 15 Nhà tắm công cộng có vòi tắm hoa Một người 125 150 sen Nhà giặt bằng tay 1 kg đồ giặt 40 Nhà giặt bằng máy 1 kg đồ giặt 60 90 Chế biến thức Một món ăn 12 Công ty ăn uống, ăn tại chỗ cửa hàng ăn uống Chế biến thức Một món ăn 10 ăn đem về nhà Một người/1 bữa Nhà ăn tập thể 18 25 ăn Bổ sung nước tràn % dung tích bể 10 Bể bơi trong Vận động viên 1 vận động viên 50 một ngày đêm (tính cả tăm) Khán giả 1 chỗ ngồi 3 Gửi ban ngày 1 trẻ 75 Nhà trẻ Gửi cả ngày đêm 1 trẻ 100 Trụ sở qơ quan hành chính 1 cán bộ 10 15 Rạp chiếu bóng 1 ghế 3 5 Câu lạc bộ 1 chỗ ngồi 10 Khán giả 1 chỗ 10 Nhà hát Diễn viên 1 diễn viên 40 Trường phổ thông 1 người 15 20 Sân vận Vận động viên (tính 1 vận động viên 50 động, nhà cả tăm) thi đấu thể Khán giả 1 chổ ngồi 3 thao Tưới sân thể thao, sân chơi, khán đài và Nước tưới các công trình thể 1 m2 1,5 thao ngoài trời, cây xanh, đường sá bên 18
- trong khu vực sân vận động Tưới mặt cỏ sân 1 m2 3 bóng đá Người phục vụ nhà công cộng Một người 25 2.2.5. Tiêu chuẩn nước dùng cho chữa cháy Khi thiết kế cấp nước chữa cháy cần theo tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy (TCVN 2622: 1995) Hệ thống câp nước trong các khu dân cư xí nghiệp công nghiệp thường kết hợp với HTCN ăn uống sinh hoạt hoặc HTCN sản xuất Khi thiết kế cấp nước chữa cháy cần theo tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy Trong các khu công nghiệp số đám cháy xảy ra đồng thời như sau: - Diện tích khu công nghiệp dưới 150ha, lấy 1 đám cháy - Diện tích khu công nghiệp lớn hơn 150ha, lấy 2 đám cháy Trong các khu công nghiệp, lưu lượng chữa cháy tính đến ngôi nhà cần lượng nước chữa cháy nhiều nhất được quy định trong bảng 1.5 Bảng 1.5 Tiêu chuẩn nước dùng nước chữa cháy Số dân Số đám Lưu lượng cho một đám cháy, l/s (1000 cháy Nhà hai tầng trở Nhà hỗn hợp các Nhà 3 tầng người) đồng xuốngvới bậc chịu lửa tầng không phụ trở lên thời I,II,III IV thuộc bậc chịu lửa không phụ thuộc bậc chịu lửa 5 1 5 5 10 10 25 2 10 10 15 15 50 2 15 20 25 25 100 2 20 25 35 35 200 3 - - 40 40 300 3 - - 55 55 400 3 - - 70 70 500 3 - - 60 80 2.3. Qui mô công suất trạm cấp nước 2.3.1.Cách 1: Xác định theo cách tổng quan Theo TCXDVN 33: 2006 Công suất trạm cấp nước được xác định theo công thức QTCN = QSHngày max + D , m3/ngđ Trong đó: 19
- QSH ngày max : Lượng nước cấp cho sinh hoạt của ngày dùng nước lớn nhất, (m /ngđ). 3 D: Tổng lượng nước cấp cho các nhu cầu khác: nước phục vụ công cộng (tưới cây, rửa đường, cứu hỏa); nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị (cho các công trình công cộng); nước dùng cho khu công nghiệp; nước thất thoát; nước dùng cho bản thân trạm xử lý....lấy theo TCXDVN 33:2006. QSH ngày max = QSH ngày TB . Kngày max 𝐪.𝐍.𝐟 QSH ngàyTB = 𝟏𝟎𝟎𝟎 Trong đó: q: Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt lấy theo bảng 3.1-TCXDVN 33: 2006 N : số dân trong khu vực thiết kê f : Tỷ lệ dân được cấp nước lấy theo bảng 3.1-TCXDVN 33: 2006 Kngày max : Hệ số dùng nước không điều hòa ngày, Kngày max = 1,3 ÷ 1,5 Ví dụ tính toán: Xác định công suất trạm cấp nước cho một khu vực thuộc nội đô, Đô thị loại I đến giai đoạn 2020. Với các số liệu sau: - Số dân trong khu vực: 10.000 người - Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt, tỷ lệ dân số được cấp nước lấy theo bảng 3.1 TCXDVN 33: 2006 - Diện tích khu công nghiệp: 10 ha; - Tiêu chuẩn cấp nước cho khu công nghiệp lấy theo bảng 3.1 TCXDVN 33: 2006, lấy tiêu chuẩn cấp nước cho công nghiệp: 45m3/ ha - Nước phục vụ công cộng lấy theo bảng 3.1 TCXDVN 33: 2006 - Nước cho công nghiệp dịch vụ trong đô thị , lấy theo bảng 3.1 TCXDVN 33: 2006 - Nước thất thoát lấy bằng 15% - Nước dùng cho bản thân trạm xử lý lấy bằng 6% - Hệ số dùng nước không điều hòa ngày, Kngày max = 1,3 2.3.2. Cách 2: Xác định chi tiết cho từng loại nhu cầu dùng nước a. Lưu lượng nước sinh hoạt: +/ Trong ngày dùng nước trung bình: 𝐪.𝐍.𝐟 QSH ngàyTB = 𝟏𝟎𝟎𝟎 Trong đó q: Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt lấy theo bảng 3.1-TCXDVN 33: 2006 N : số dân trong khu vực thiết kê f : Tỷ lệ dân được cấp nước lấy theo bảng 3.1-TCXDVN 33: 2006 + / Trong ngày dùng nước lớn nhất; 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Cấp thoát nước
122 p | 2662 | 1107
-
Giáo trình Cấp thoát nước - Chương 9: Mạng lưới thoát nước đô thị
24 p | 710 | 355
-
Giáo trình Cấp thoát nước - Chương 7: Hệ thống cấp nước trong nhà
26 p | 560 | 326
-
Giáo trình Cấp thoát nước - Chương 6: Mạng lưới đường ống cấp nước
17 p | 636 | 314
-
Mạng lưới cấp nước và hệ thống dẫn nước_chương 2
26 p | 192 | 210
-
Giáo trình học Cấp thoát nước
116 p | 526 | 196
-
giáo trình: mô phỏng mạng lưới cấp thoát nước
17 p | 550 | 174
-
Mạng lưới thoát nước - Chương 1
0 p | 263 | 119
-
Mạng lưới thoát nước - Chương 2
0 p | 220 | 83
-
Mạng lưới thoát nước - Chương 3
0 p | 186 | 72
-
Mạng lưới thoát nước - Chương 4
0 p | 155 | 57
-
Mạng lưới thoát nước - Chương 6
0 p | 129 | 56
-
Mạng lưới thoát nước - Chương 5
0 p | 143 | 54
-
Mạng lưới thoát nước - Chương 7
0 p | 138 | 44
-
Giáo trình Hệ thống cấp nước: Phần 2
127 p | 82 | 11
-
Giáo trình Đồ án tốt nghiệp (Ngành: Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
103 p | 9 | 2
-
Giáo trình Tổ chức thi công công trình cấp thoát nước (Ngành: Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
66 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn