YOMEDIA
ADSENSE
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2017)
56
lượt xem 17
download
lượt xem 17
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
(NB) Giáo trình Mạng máy tính được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được các thành phần của mô hình OSI; trình bày các topo mạng LAN; liệt kê các thành phần trong mạng LAN; trình bày nguyên tắc hoạt động của hệ thống mạng LAN; nhận dạng chính xác các thành phần trên mạng. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Mạng máy tính (Nghề: Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2017)
- SỞ LAO ĐỘNG TB&XH TỈNH HÀ NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM GIÁO TRÌNH MÔM HỌC: MẠNG MÁY TÍNH NGHỀ: KỸ THUẬT SC&LR MÁY TÍNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số 285./QĐ-CĐNHN ngày 21 tháng 07 năm 2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Hà Nam) Hà Nam, năm 2017
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Giáo trình : Mạng máy tính Trang 1
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam LỜI GIỚI THIỆU Yêu cầu có các tài liệu tham khảo cho sinh viên của khoa Công nghệ Thông tin ngày càng trở nên cấp thiết. Việc biên soạn tài liệu này nằm trong kế hoạch xây dựng hệ thống giáo trình các môn học. Mục tiêu của giáo trình nhằm cung cấp cho sinh viên một tài liệu tham khảo chính về môn học Mạng máy tính, trong đó giới thiệu những khái niệm cĕn bản nhất về hệ thống mạng máy tính, đồng thời trang bị những kiến thức và một số kỹ nĕng chủ yếu cho việc bảo trì và quản trị một hệ thống mạng. Đây có thể coi là những kiến thức ban đầu và nền tảng cho các kỹ thuật viên, quản trị viên về hệ thống mạng. Tài liệu này chia làm 2 phần: Phần 1, bao gồm những khái niệm cơ bản về hệ thống mạng, nội dung chính của mô hình tham chiếu các hệ thống mở - OSI, những kiến thức về đường truyền vật lý, khái niệm và nội dung cơ bản của một số giao thức mạng thường dùng và cuối cùng là giới thiệu về các hình trạng mạng cục bộ. Phần 2, trình bày một trong những hệ điều hành mạng thông thường nhất hiện đang dùng trong thực tế: hệ điều hành mạng Windows 2000 Server. Ngoài phần giới thiệu chung, tài liệu còn hướng dẫn cách thức cài đặt và một số kiến thức liên quan đến việc quản trị tài khoản người dùng. Mặc dù đã có những cố gắng để hoàn thành giáo trình theo kế hoạch, nhưng do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm soạn thảo giáo trình, nên tài liệu chắc chắn còn những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của hội đồng thẩm định và các thầy cô trong Khoa cǜng như các bạn sinh viên và những ai sử dụng tài liệu này. Xin chân thành cảm! Hà Nam, Ngày….Tháng….Năm 2017 Tác giả biên soạn: Chu Thị Hồng Nhung Giáo trình : Mạng máy tính Trang 2
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam MỤC LỤC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ................................................................................... 7 Bài mở đầu: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG ................................................ 10 1. Mạng thông tin và ứng dụng. ......................................................................... 10 1.1 Lịch sử mạng máy tính: ................................................................................. 10 1.2 Ứng dụng........................................................................................................ 12 2. Mô hình điện toán mạng ................................................................................ 14 2.1. Các mạng cục bộ, đô thị và diện rộng. .......................................................... 14 2.1.1.Mạng cục bộ ................................................................................................ 14 2.1.2.Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Networks) .................................... 14 2.1.3.Mạng diện rộng ........................................................................................... 15 3.Các dịch vụ mạng .............................................................................................. 16 3.1. Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet ...................................................................... 16 3.2. Dịch vụ truyền tệp (FTP) ............................................................................... 16 3.3. Dịch vụ Gopher .............................................................................................. 16 3.4 Dịch vụ WAIS ............................................................................................... 16 3.5. Dịch vụ World Wide Web ............................................................................. 17 3.6. Dịch vụ thƣ điện tử (E-Mail) ......................................................................... 12 Chƣơng 1 : MÔ HÌNH OSI .................................................................................. 16 1.Các quy tắc và tiến trình truyền thông .............................................................. 16 1.1. Sự cần thiết phải có mô hình truyền thông .................................................... 16 1.2. Nguyên tắc phân tầng..................................................................................... 17 2.Mô hình tham khảo OSI (Open Systems Interconnect).................................... 18 2.1. Khái niệm tầng vật lý OSI ............................................................................. 20 2.1.1.Vai trò và chức nĕng của tầng vật lý .......................................................... 21 2.1.2.Các chuẩn cho giao diện tầng vật lý ........................................................... 21 2.2. Các khái niệm tầng kết nối dữ liệu OSI......................................................... 22 2.2.1.Vai trò và chức nĕng của tầng liên kết dữ liệu ........................................... 22 2.2.3 Các giao thức hƣớng ký tự .......................................................................... 20 2.2.4.Các giao thức hƣớng bit .............................................................................. 20 2.3. Khái niệm tầng mạng OSI ............................................................................. 21 2.3.1.Vai trò và chức nĕng của tầng mạng .......................................................... 21 2.3.2.Các kỹ thuật chọn đƣờng trong mạng máy tính ......................................... 22 2.3.3.Giao thức X25 PLP ..................................................................................... 24 2.4. Lớp giao vận .................................................................................................. 24 2.4.1.Vai trò và chức nĕng của tầng giao vận...................................................... 25 Giáo trình : Mạng máy tính Trang 3
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam 2.4.2.Giao thức chuẩn cho tầng giao vận ............................................................. 26 2.4.3.Dịch vụ OSI cho tầng giao vận ................................................................... 30 2.5. Khái niệm tầng phiên làm việc OSI ............................................................... 32 2.5.1.Vai trò và chức nĕng của tầng phiên .......................................................... 32 2.5.2.Giao thức chuẩn cho tầng phiên.................................................................. 32 2.5.3.Dịch vụ OSI cho tầng phiên........................................................................ 33 2.6. Khái niệm tầng trình bày OSI ........................................................................ 34 2.6.1.Vai trò và chức nĕng của tầng trình diễn .................................................... 34 2.6.2.Giao thức chuẩn cho tầng trình diễn ........................................................... 34 2.6.3.Dịch vụ OSI cho tầng trình diễn ................................................................. 28 2.7. Khái niệm tầng ứng dụng OSI ....................................................................... 28 2.7.1.Vai trò và chức nĕng của tầng ứng dụng .................................................... 28 2.7.2.Chuẩn hóa tầng ứng dụng ........................................................................... 29 Chương 2: KỸ THUẬT MẠNG CỤC BỘ.......................................................... 32 1.Cơ bản về truyền thông ..................................................................................... 32 2.Môi trƣờng truyền ............................................................................................. 35 3.Thiết bị mạng .................................................................................................... 43 4.Kỹ thuật mạng Ethernet .................................................................................... 45 4.1. Phƣơng thức truy xuất cáp CSMA/CD:......................................................... 45 4.2. Những thành phần của mạng Ethernet .......................................................... 46 4.3. Các chuẩn Ethernet ........................................................................................ 46 Chương 3: TÔPÔ MẠNG................................................................................... 48 1.Các kiểu giao kết ............................................................................................... 48 2.Tôpô vật lý ........................................................................................................ 49 2.1.Mạng dạng Bus ............................................................................................... 49 2.2. Mạng dạng sao (Star topology)...................................................................... 49 2.3 Mạng dạng vòng............................................................................................. 51 2.4 Mạng dạng kết nối hỗn hợp ........................................................................... 51 3. Các phƣơng pháp truy cập đƣờng truyền dữ liệu .......................................... 53 3.1. Phƣơng pháp CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection) ............................................................................................................. 53 3.2. Phƣơng pháp TOKEN BUS ........................................................................... 55 3.3. Phƣơng pháp TOKEN RING ......................................................................... 58 Chương 4: CÁC BỘ GIAO THỨC ..................................................................... 51 1. Các mô hình và giao thức .............................................................................. 52 1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 52 1.2.Phân loại ........................................................................................................ 53 Giáo trình : Mạng máy tính Trang 4
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam 2. Netware IPX/SPX .......................................................................................... 57 2.1. Lịch sử ............................................................................................................ 57 2.2. Cấu trúc, nguyên tắc hoạt động ..................................................................... 58 3. Internet Protocols ........................................................................................... 56 3.1. Lịch sử giao thức IP ....................................................................................... 56 3.2. Cấu trúc, nguyên tắc hoạt động ..................................................................... 58 3.3. Một số giao thức điều khiển........................................................................... 65 4. Apple Talk...................................................................................................... 66 5. Kiến trúc mạng số hóa. .................................................................................. 67 5.1. Khái niệm chung ............................................................................................ 67 5.2. Cơ bản về ISDN ............................................................................................. 67 5.3. Các phần tử cơ bản của mạng ISDN - TE1 (Termination Equipment 1) ...... 69 Chƣơng 5: BỘ GIAO THỨC TCP/IP .................................................................. 79 1. Giới thiệu tcp/IP 1.1.Tổng quan về TCP/IP .................................................. 79 1.2. Chức nĕng các lớp của TCP/IP ...................................................................... 81 1.3. So sánh OSI và TCP/IP .................................................................................. 81 2.Mô hình TCP/IP ................................................................................................ 83 2.1. Giới thiệu bộ giao thức TCP/IP ..................................................................... 83 2.2. Một số giao thức chính của TCP/IP Sockets, Port ........................................ 85 3. Địa chỉ IP v.4 ................................................................................................. 85 3.1. Địa chỉ MAC .................................................................................................. 85 3.2. Đánh địa chỉ ................................................................................................... 86 3.3. Class ............................................................................................................... 88 3.4. NetID/HostID ................................................................................................. 89 4.Subnet Mask ...................................................................................................... 89 5.Phân chia mạng con .......................................................................................... 93 5.1. Chia Subnet .................................................................................................... 93 5.2. Supernetting.................................................................................................... 98 Chƣơng 6: CÔNG NGHỆ WLAN VÀ ADSL..................................................... 99 1. Công nghệ WLAN ......................................................................................... 99 1.1. Giới thiệu WLAN, các thuật ngữ................................................................... 99 1.2. Mô hình kết nối: Ah-Hoc, Infrastructure Mô hình Ad-hoc .......................... 81 1.3. Các thành phần của mạng WLAN Các thiết bị trong mạng Wireless LAN . 83 1.4. Các chuẩn WLAN: 802. 11a/b/g/n ................................................................ 84 1.5. Bảo mật WLAN ............................................................................................. 88 2. Thiết lập kết nối mạng Wlan ......................................................................... 97 2.1. Access Point ................................................................................................... 97 Giáo trình : Mạng máy tính Trang 5
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam 3. Công nghệ ADSL ......................................................................................... 102 3.1. Giới thiệu các thuật ngữ ............................................................................... 102 3.2. Mô hình kết nối .............................................................................................. 95 3.3. Cơ chế hoạt động ........................................................................................... 96 3.4. Các thành phần nối mạng ADSL ................................................................... 97 4. Cấu hình Router ADSL và WLAN................................................................ 99 4.1. ADSL Router ................................................................................................. 99 4.2. Client ............................................................................................................ 102 Chương 7 CÁC PHƢƠNG PHÁP KHẮC PHỤC SỰ CỐ............................... 103 1. Các sự cố mạng ............................................................................................ 103 1.1. Sự cố phần cứng. .......................................................................................... 103 1.2. Sự cố phần mềm. .......................................................................................... 106 1.3. Sự cố mạng .................................................................................................. 113 1.4. Một số điểm yếu của hệ thống ..................................................................... 115 1.5. Các mức bảo vệ an toàn mạng ..................................................................... 109 2. Tiến trình khắc phục sự cố........................................................................... 111 2.1. Phƣơng thức khắc phục sự cố ...................................................................... 111 2.2. Truyền thông mạng ...................................................................................... 114 2.3. Kết nối WLAN và ADSL ............................................................................ 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH.................................................................... 115 Giáo trình : Mạng máy tính Trang 6
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Mạng máy tính Mã môn học: MH 18 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: môn học đƣợc bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung, các môn học cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên ngành. - Tính chất: là môn học cơ sở chuyên ngành. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: Trình bày đƣợc các thành phần của mô hình OSI. Trình bày các topo mạng LAN Liệt kê các thành phần trong mạng LAN Trình bày nguyên tắc hoạt động của hệ thống mạng LAN Nhận dạng chính xác các thành phần trên mạng - Về kỹ năng: Thiết kế đƣợc các mô hình kết nối một hệ thống mạng LAN, cài đặt và cấu hình đƣợc giao thức mạng TCP/IP, kiểm tra và chỉnh đƣợc các sự cố đơn giản trên mạng. Phụ trách quản lý một mạng máy tính tại cơ quan xí nghiệp; Thiết lập hệ thống mạng LAN cho công ty. Xử lý các sự cố liên quan đến hệ thống mạng LAN. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Làm việc độc lập để thiết kế các mô hình kết nối một hệ thống mạng LAN hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện quản lý một mạng máy tính tại cơ quan xí nghiệp. Hƣớng dẫn tối thiểu, giám sát những ngƣời khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm trong việc xử lý sự cố về mạng máy tính. Giáo trình : Mạng máy tính Trang 7
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Nội dung môn học: Thời gian Số Thực hành, Tên chương mục Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo luận, bài tra* tập 1 Chương 1: giới thiệu chung về 4 2 2 mạng 1,5 0,5 1 1. Mạng thông tin và ứng dụng mô 0,5 0,5 0 hình điện toán mạng 2 1 1 2. Các dịch vụ mạng 2 Chương 2: mô hình OSI 4 3 1 1. Các qui tắc và tiến trình truyền 1 1 0 thông 2. Mô hình tham khảo OSI 3 2 1 3 Chương 3: kỹ thuật mạng cục bộ 10 3 7 1. Cơ bản về truyền thông 1 0.5 0.5 2. Môi trƣờng truyền 1 0.5 0.5 3. Thiết bị mạng 5 1 4 4. Kỹ thuật mạng Ethernet 3 1 2 4 Chương 4: tôpô mạng 8 2 5 1 1. Các kiểu giao kết 3 0.5 1.5 1 2. Các Tôpô vật lý 2 0.5 1.5 3. Các phƣơng pháp truy cập đƣờng 2 1 1 truyền dữ liệu 5 Chương 5: Các bộ giao thức 8 3 5 1. Các mô hình và giao thức 1 1 0 2. Netware IPX/SPX 0,5 0,5 0 3. Internet Protocols 3 0 3 4. Apple Talk 0,5 0,5 0 5. Kiến trúc mạng số hóa 3 1 2 Giáo trình : Mạng máy tính Trang 8
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Thời gian Số Thực hành, Tên chương mục Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo luận, bài tra* tập 6 Chương 6: bộ giao thức TCP/IP 10 3 6 1 1. Giới thiệu TCP/IP 0,5 0,5 0 2. Mô hình TCP/IP 2 1 1 3. Địa chỉ IP 1,5 0,5 1 4. Subnet Mask 2 0 2 5. Phân chia mạng con 3 1 2 7 Chương 7: công nghệ WLAN và 8 2 5 1 ADSL 0,5 0,5 0 1. Công nghệ WLAN 0,5 0,5 0 2. Công nghệ ADSL 3 0 3 3. Cấu hình Router ADSL và WLAN 3 1 2 4. Kết hợp ADSL và WLAN 8 Chương 8: các phương pháp khắc 8 2 6 phục sự cố 3 1 3 1. Các sự cố mạng 4 1 3 2. Tiến trình khắc phục sự cố Cộng 60 20 37 3 Giáo trình : Mạng máy tính Trang 9
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Bài mở đầu: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG Mã bài: MH 18.1 Giới thiệu: Vào giữa những nĕm 50, những hệ thống máy tính đầu tiên ra đời sử dụng các bóng đèn điện tử nên kích thƣớc rất cồng kềnh và tiêu tốn nhiều nĕng lƣợng. Việc nhập dữ liệu vào máy tính đƣợc thực hiện thông qua các bìa đục lỗ và kết quả đƣợc đƣa ra máy in, điều này làm mất rất nhiều thời gian và bất tiện cho ngƣời sử dụng. Mục tiêu: - Trình bày đƣợc sự hình thành và phát triển của mạng máy tính - Phân loại và xác định đuợc các kiểu thiết kế mạng máy tính thông dụng Nội dung chính: 1. Mạng thông tin và ứng dụng. Mục tiêu: - Trình bày được sự hình thành và phát triển của mạng máy tính. 1.1 Lịch sử mạng máy tính: Vào giữa những nĕm 50, những hệ thống máy tính đầu tiên ra đời sử dụng các bóng đèn điện tử nên kích thƣớc rất cồng kềnh và tiêu tốn nhiều nĕng lƣợng. Việc nhập dữ liệu vào máy tính đƣợc thực hiện thông qua các bìa đục lỗ và kết quả đƣợc đƣa ra máy in, điều này làm mất rất nhiều thời gian và bất tiện cho ngƣời sử dụng. Đến giữa những nĕm 60, cùng với sự phát triển của các ứng dụng trên máy tính và nhu cầu trao đổi thông tin với nhau, một số nhà sản xuất máy tính đã nghiên cứa chế tạo thành công các thiết bị truy cập từ xa tới các máy tính của họ, và đây chính là những dạng sơ khai của hệ thống mạng máy tính. Đến đầu những nĕm 70, hệ thống thiết bị đầu cuối 3270 của IBM ra đời cho phép mở rộng khả nĕng tính toán của các trung tâm máy tính đến các vùng ở xa. Đến giữa hững nĕm 70, IBM đã giới thiệu một loạt các thiết bị đầu cuối đƣợc thiết kế chế tạo cho lƿnh vực ngân hàng, thƣơng mại. Thông qua dây cáp mạng các thiết bị đầu cuối có thể truy cập cùng một lúc đến một máy tính dùng chung. Đến nĕm 1977, công ty Datapoint Corporation đã tung ra thị trƣờng hệ điều hành mạng của mình là “Attache Resource Computer Network” (Arcnet) cho phép liên kết các máy tính và các thiết bị đầu cuối lại bằng dây cáp mạng, và đó chính là hệ điều hành mạng đầu tiên. Giáo trình : Mạng máy tính Trang 10
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Khái niệm chung Nói một cách cơ bản, mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính đƣợc kết nối với nhau theo một cách nào đó sao cho chúng có thể trao đổi thông tin qua lại với nhau. Giáo trình : Mạng máy tính Trang 11
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Hình 1-1: Mô hình mạng cơ bản Mạng máy tính ra đời xuất phát từ nhu cầu muốn chia sẻ và dùng chung dữ liệu. Không có hệ thống mạng thì dữ liệu trên các máy tính độc lập muốn chia sẻ với nhau phải thông qua việc in ấn hay sao chép qua đƿa mềm, CD ROM, … điều này gây rất nhiều bất tiện cho ngƣời dùng. Các máy tính đƣợc kết nối thành mạng cho phép các khả nĕng: • Sử dụng chung các công cụ tiện ích • Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung • Tĕng độ tin cậy của hệ thống • Trao đổi thông điệp, hình ảnh, • Dùng chung các thiết bị ngoại vi (máy in, máy vẽ, Fax, modem …) • Giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại. 1.2 Ứng dụng Ngày nay nhu cầu xử lý thông tin ngày càng cao. Mạng máy tính ngày càng trở nên quá quen thuộc đối với mọi ngƣời thuộc mọi tầng lớp khác nhau, trong mọi lƿnh vực nhƣ: khoa học, quân sự quốc phòng, thƣơng mại, dịch vụ, giáo dục... Hiện nay ở nhiều nơi mạng đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu. Ngƣời ta thấy đƣợc việc kết nối các máy tính thành mạng cho chúng ta những khả nĕng mới to lớn nhƣ: Mạng cục bộ Một mạng cục bộ là sự kết nối một nhóm máy tính và các thiết bị kết nối mạng đƣợc lắp đặt trên một phạm vị địa lý giới hạn, thƣờng trong một toà nhà hoặc một khu công sở nào đó. Mạng có tốc độ cao a. Mạng diện rộng với kết nối LAN to LAN Mạng diện rộng bao giờ cǜng là sự kết nối của các mạng LAN, mạng diện rộng có thể trải trên phạm vi một vùng, quốc gia hoặc cả một lục địa thậm chí trên phạm vi toàn cầu. Mạng có tốc độ truyền dữ liệu không cao, phạm vi Giáo trình : Mạng máy tính Trang 12
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam địa lý không giới hạn b. Liên mạng INTERNET Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ là sự ra đời của liên mạng INTERNET. Mạng Internet là sở hữu của nhân loại, là sự kết hợp của rất nhiều mạng dữ liệu khác chạy trên nền tảng giao thức TCP/IP c. Mạng INTRANET Giáo trình : Mạng máy tính Trang 13
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Thực sự là một mạng INTERNET thu nhỏ vào trong một cơ quan/công ty/tổ chức hay một bộ/nghành . . ., giới hạn phạm vi ngƣời sử dụng, có sử dụng các công nghệ kiểm soát truy cập và bảo mật thông tin . Đƣợc phát triển từ các mạng LAN, WAN dùng công nghệ INTERNET 2. Mô hình điện toán mạng Mục tiêu: - Trình bày được một số các dịch vụ cơ bản trên mạng. Một kiến trúc điện toán kiểu mới, kết hợp hiệu quả một số lƣợng lớn các hệ thống máy chủ và hệ thống lƣu trữ vào trong một tài nguyên điện toán linh hoạt và dựa theo nhu cầu của ngƣời sử dụng đƣợc triển khai cho tất cả các nhu cầu điện toán của doanh nghiệp 2.1. Các mạng cục bộ, đô thị và diện rộng. Mục tiêu: - Hiểu được mô hình các mạng LAN, WAN, Internet 2.1.1. Mạng cục bộ Một mạng cục bộ là sự kết nối một nhóm máy tính và các thiết bị kết nối mạng đƣợc lắp đặt trên một phạm vị địa lý giới hạn, thƣờng trong một toà nhà hoặc một khu công sở nào đó. Mạng có tốc độ cao Tên gọi “mạng cục bộ” đƣợc xem xét từ quy mô của mạng. Tuy nhiên, đó không phải là đặc tính duy nhất của mạng cục bộ nhƣng trên thực tế, quy mô của mạng quyết định nhiều đặc tính và công nghệ của mạng. Sau đây là một số đặc điểm của mạng cục bộ: - Đặc điểm của mạng cục bộ + Mạng cục bộ có quy mô nhỏ, thƣờng là bán kính dƣới vài km. + Mạng cục bộ thƣờng là sở hữu của một tổ chức. Thực tế đó là điều khá quan trọng để việc quản lý mạng có hiệu quả. + Mạng cục bộ có tốc độ cao và ít lỗi. Trên mạng rộng tốc độ nói chung chỉ đạt vài trĕm Kbit/s đến Mb/s. Còn tốc độ thông thƣờng trên mạng cục bộ là 10, 100 Mbit/s và tới nay với Gigabit Ethernet. 2.1.2. Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Networks) Mạng đô thị MAN hoạt động theo kiểu quảng bá, LAN to LAN. Mạng cung cấp các dịch vụ thoại và phi thoại và truyền hình cáp. Trong một mạng MAN, có thể sử dụng một hoặc hai đƣờng truyền vật lý và không chứa Giáo trình : Mạng máy tính Trang 14
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam thực thể chuyển mạch. Dựa trên tiêu chuẩn DQDB (Distributed Queue Dual Bus - IEEE 802.6) quy định 2 cáp đơn kết nối tất cả các máy tính lại với nhau, các máy bên trái liên lạc với các máy bên phải thông tin vận chuyển trên đƣờng BUS trên. Các máy bên trái liên lạc với các máy bên phải, thông tin đi theo đƣờng BUS dƣới. Hƣớng truyền dữ liệu trên bus A Bus A ... Head-End Bus B Hƣớng truyền dữ liệu trên bus B 2.1.3. Mạng diện rộng Giáo trình : Mạng máy tính Trang 15
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Mạng diện rộng bao giờ cǜng là sự kết nối của các mạng LAN, mạng diện rộng có thể trải trên phạm vi một vùng, quốc gia hoặc cả một lục địa thậm chí trên phạm vi toàn cầu. Mạng có tốc độ truyền dữ liệu không cao, phạm vi địa lý không giới hạn 3. Các dịch vụ mạng Mục tiêu: - Biết được các dịch vụ mạng 3.1. Dịch vụ truy nhập từ xa Telnet Telnet cho phép ngƣời sử dụng đĕng nhập từ xa vào hệ thống từ một thiết bị đầu cuối nào đó trên mạng. Với Telnet ngƣời sử dụng hoàn toàn có thể làm việc với hệ thống từ xa nhƣ thể họ đang ngồi làm việc ngay trƣớc màn hình của hệ thống. Kết nối Telnet là một kết nối TCP dùng để truyền dữ liệu với các thông tin điều khiển. 3.2. Dịch vụ truyền tệp (FTP) Dịch vụ truyền tệp (FTP) là một dịch vụ cơ bản và phổ biến cho phép chuyển các tệp dữ liệu giữa các máy tính khác nhau trên mạng. FTP hỗ trợ tất cả các dạng tệp, trên thƣc tế nó không quan tâm tới dạng tệp cho dù đó là tệp vĕn bản mã ASCII hay các tệp dữ liệu dạng nhị phân. Với cấu hình của máy phục vụ FTP, có thể qui định quyền truy nhập của ngƣời sử dụng với từng thƣ mục lƣu trữ dữ liệu, tệp dữ. 3.3. Dịch vụ Gopher Trƣớc khi Web ra đời Gopher là dịch vụ rất đƣợc ƣa chuộng. Gopher là một dịch vụ chuyển tệp tƣơng tự nhƣ FTP, nhƣng nó hỗ trợ ngƣời dùng trong việc cung cấp thông tin về tài nguyên. Client Gopher hiển thị một thực đơn, ngƣời dùng chỉ việc lựa chọn cái mà mình cần. Kết quả của việc lựa chọn đƣợc thể hiện ở một thực đơn khác. Gopher bị giới hạn trong kiểu các dữ liệu. Nó chỉ hiển thị dữ liệu dƣới dạng mã ASCII mặc dù có thể chuyển dữ liệu dạng nhị phân và hiển thị nó bằng một phần mềm khác. 3.4 Dịch vụ WAIS WAIS (Wide Area Information Serves) là một dịch vụ tìm kiếm dữ liệu. WAIS thƣờng xuyên bắt đầu việc tìm kiếm dữ liệu tại thƣ mục của máy chủ, nơi chứa toàn bộ danh mục của các máy phục vụ khác. Sau đó WAIS thực hiện tìm kiếm tại máy phục vụ thích hợp nhất. WAIS có thể thực hiện Giáo trình : Mạng máy tính Trang 16
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam công việc của mình với nhiều loại dữ liệu khác nhau nhƣ vĕn bản ASCII, PostScript, GIF, TIFF, điện thƣ … 3.5. Dịch vụ World Wide Web World Wide Web (WWW hay Web) là một dịch vụ tích hợp, sử dụng đơn giản và có hiệu quả nhất trên Internet. Web tích hợp cả FTP, WAIS, Gopher. Trình duyệt Web có thể cho phép truy nhập vào tất cả các dịch vụ trên. Tài liệu WWW đƣợc viết bằng ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) hay còn gọi là ngôn ngữ đánh dấu siêu vĕn bản. Siêu vĕn bản là vĕn bản bình thƣờng cộng thêm một số lệnh định dạng. HTML có nhiều cách liên kết với các tài nguyên FTP, Gopher server, WAIS server và Web server. Web Server là máy phục vụ Web, đáp ứng các yêu cầu về truy nhập tài liệu HTML. Web Server trao đổi các tài liệu HTML bằng giao thức HTTP (HyperText Transfer Protocol) hay còn gọi là giao thức truyền siêu vĕn bản. Giáo trình : Mạng máy tính Trang 17
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Trình duyệt Web (Web client) là chƣơng trình để xem các tài liệu Web. Trình duyệt Web gửi các URL đến máy phục vụ Web sau đó nhận trang Web từ máy phục vụ Web dịch và hiển thị chúng. Khi giao tiếp với máy phục vụ Web thì trình duyệt Web sử dụng giao thức HTTP. Khi giao tiếp với một Gopher server thì trình duyệt Web hoạt động nhƣ một Gopher client và sử dụng giao thức gopher, khi giao tiếp với một FTP server thì trình duyệt Web hoạt động nhƣ một FTP client và dùng giao thức FTP. Trình duyệt Web có thể thực hiện các công việc khác nhƣ ghi trang Web vào đƿa, gửi Email, tìm kiếm xâu ký tự trên trang Web, hiển thị tệp HTML nguồn của trang Web, v.v… Hiện nay có hai trình duyệt Web đƣợc sử dụng nhiều nhất là Internet Explorer và Netscape, ngoài ra còn một số trình duyệt khác nhƣ Opera, Mozila, … 3.6. Dịch vụ thư điện tử (E-Mail) Dịch vụ thƣ điện tử (hay còn gọi là điện thƣ) là một dịch vụ thông dụng nhất trong mọi hệ thống mạng dù lớn hay nhỏ. Thƣ điện tử đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ một phƣơng tiện giao tiếp hàng ngày trên mạng nhờ tính linh hoạt và phổ biến của nó. Từ các trao đổi thƣ tín thông thƣờng, thông tin quảng cáo, tiếp thị, đến những công vĕn, báo cáo, hay kể cả những bản hợp đồng thƣơng mại, chứng từ, … tất cả đềuđƣợc trao đổi qua thƣ điện tử. Một hệ thống điện thƣ đƣợc chia làm hai phần, MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer Agent). MUA thực chất là một chƣơng trình làm nhiệm vụ tƣơng tác trực tiếp với ngƣời dùng cuối, giúp họ nhận thông điệp, soạn thảo thông điệp, lƣu các thông điệp và gửi thông điệp. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến thông điệp và xử lý các thông điệp đến từ hệ thống của ngƣời dùng sao cho cácthông điệp đó đến đƣợc đúng hệ thống đích. a. Địa chỉ điện thư. Hệ thống điện thƣ hoạt động cǜng giống nhƣ một hệ thống thƣ bƣu điện. Một thông điệp điện tử muốn đến đƣợc đích thì địa chỉ ngƣời nhận là một yếu tố không thể thiếu. Trong một hệ thống điện thƣ mỗi ngƣời có một địa chỉ thƣ. Từ địa chỉ thƣ sẽ xác định đƣợc thông tin của ngƣời sở hữu địa chỉ đó trong mạng. Nói chung, không có một qui tắc thống nhất cho việc đánh địa chỉ thƣ, bởi vì mỗi hệ thƣ lại có thể sử dụng một qui ƣớc riêng về địa chỉ. Để giải quyết vấn đề này, ngƣời ta thƣờng sử dụng hai khuôn dạng địa chỉ là địa chỉ miền (Domain-base address) và địa chỉ UUCP (UUCP address, đƣợc sử dụng nhiều trên hệ điều hành UNIX). Ngoài hai dạng địa chỉ trên, còn có một dạng địa chỉ nữa tạo thành bởi sự kết hợp của cả hai dạng địa chỉ trên, gọi là địa chỉ hỗn hợp. 12
- Tài liệu lưu hành nội bộ - Biên soạn : Chu Thị Hồng Nhung – Khoa CNTT- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Địa chỉ miền là dạng địa chỉ thông dụng nhất. Không gian địa chỉ miền có cấu trúc hình cây. Mỗi nút của cây có một nhãn duy nhất cǜng nhƣ mỗi ngƣời dùng có một địa chỉ thƣ duy nhất. Các địa chỉ miền xác định địa chỉ đích tuyệt đối của ngƣời nhận. Do đó, dạng địa chỉ này dễ sử dụng đối với ngƣời dùng: họ không cần biết đích xác đƣờng đi của thông điệp nhƣ thế nào. Địa chỉ tên miền có dạng nhƣ sau: thông_tin_ngƣời_dùng@thông_tin_tên_miền Phần “thông_tin_tên_miền” gồm có một xâu các nhãn cách nhau bởi một dấu chấm (“.”). b. Cấu trúc của một thông điệp 13
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn