Giáo trình Máy điện đặc biệt - CHƯƠNG 2 MÁY BIẾN ÁP ĐẶC BIỆT
lượt xem 45
download
Máy Biến Áp Ba Dây Quấn Trong hệ thống điện lực những máy biến áp có một dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp gọi là máy biến áp ba dây quấn để cung cấp điện cho các lưới điện có những điện áp khác nhau, ứng với các tỉ số biến đổi:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Máy điện đặc biệt - CHƯƠNG 2 MÁY BIẾN ÁP ĐẶC BIỆT
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng CHƯƠNG 2 MÁY B IẾN ÁP ĐẶC BIỆT 1. Máy B iến Áp Ba Dây Q uấn Trong hệ thốn g điện lực những m áy b iến áp có mộ t dâ y qu ấn sơ cấp và dâ y quấn thứ cấp gọi là má y biến áp ba dâ y qu ấn để cun g cấp điện cho các lưới điện có những điện áp khác nhau, ứng với các tỉ số b iến đổi: w1 U »1 k 12 = (2.1 ) w2 U2 w1 U »1 k 13 = (2.2 ) w3 U3 Máy biến áp ba dâ y q uấn có ưu điểm nâng cao được tính kinh tế và k ỹ th uật củ a trạm biến áp, vì số má y b iến áp củ a các trạm sẽ ít h ơn và tổn h ao vận hành cũng nhỏ hơn. Người ta chế tạo m áy biến áp b a dây qu ấn theo kiểu tổ má y b iến áp ba ph a hoặc má y b iến áp ba pha ba trụ, ở mỗ i pha đặt ba dâ y quấn. Các tổ nố i dây tiêu chuẩn như sau: Y /Y /D 1211 ; Y /D/D 1111. 0 0 0 H ình 2 .1. Máy biến áp ba dây q uấn. Th eo quy định, công suất của ba dâ y quấn được chế tạo theo những tỉ lệ sau đây: 1) 100%, 100%, 100%. 2) 100%, 100%, 67 %. 3) 100%, 67 %, 100 %. 4) 100%, 67 %, 67%. Công suất củ a m áy biến áp b a d ây qu ấn lấy theo côn g suất của dây qu ấn sơ cấp (có công su ất lớn nhất). T r a n g | 21
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng 1.1. Phương trình cơ bản, mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của máy biến áp ba dây dây quấn. Tươn g tự như má y b iến áp hai dâ y quấn dòng I0 rất nhỏ I0 = (2,5 ÷ 3 ,5).Iđm, nên sau khi đã tính đổi các d ây qu ấn 2,3 về dâ y q uấn 1 ta có phương trình cơ b ản và đồ thị vectơ dòng điện sau : H ình 2.2. . . . . I1 + I 2 + I 3 = I 0 @ 0 . . . . U 1 - I1 .z 1 = -(U' 2 + I' 2 .z '2 ) . . = -(U'3 + I' 3 .z '3 ) (2.3 ) Trong đó, z = r + j. x ; z’2 = r’2 + j.x’ ; z’ = r’ + j. x’ 1 1 1 2 3 3 3 Mạch điện th ay thế của má y b iến áp ba dâ y quấn · - I'3 · · I1 - I'2 · - U'3 · I0 · · - U'2 U1 Hình 2.3. Mạch điện thay th ế của má y biến áp b a d ây qu ấn T r a n g | 22
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng Đồ thị vectơ ứng vớ i các phương trình cơ bản trên: H ình 2 .4. Đồ thị vectơ của m áy biến áp ba dâ y quấn. 1.2. Xác định cá c tham số của máy biến á p ba dây quấ n Được xác định từ ba thí nghiệm ngắn mạch giữa các cuộn dây 1 và 2 ; 1 và 3 ; 2 và 3. Tươn g tự như thí ngh iệm ngắn mạch của má y b iến áp hai d ây qu ấn Hình 2.5. Th í nghiệm n gắn m ạch máy biến áp ba dâ y q uấn T r a n g | 23
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng Ta có: z 12 = (r1 + r’ ) + j(x + x’ ) = r 12 + jx 12 n 2 1 2 n n zn13 = (r1 + r’3) + j(x1 + x’3) = rn13 + jxn13 z 23 = (r’ + r’ ) + j(x’ + x’ ) = rn23 + jx 3 n 2 3 2 3 2 Từ đó ta biết được: r n 12 + r n 13 - r n 23 (2.4 ) r 1 = 2 r n 12 + r n 23 - r n 13 (2.5 ) r ' 2 = 2 r n 13 + r n 23 - r n 12 (2.6 ) r ' 3 = 2 Tươn g tự ta có thể tính đư ợc x , x’ và x’ sau: 1 2 3 x n 12 + x x n 23 n 13 (2.7 ) x 1 = 2 +x x x n 13 n 12 n 23 (2.8 ) x ' 2 = 2 +x x x n 13 n 23 n 12 (2.9 ) x ' 3 = 2 Các thí ngh iệm ngắn mạch cũng cho phép xác định được các điện áp ngắn m ạch u 12 , u 13 và u 23 tương ứng vớ i các tổn g trở ngắn mạch z 12 , z 13 và z 23 . n n n n n n 1.3. Độ thay đổ i điện á p của máy biến áp ba dây quấn. Các điện áp đầu ra U , U tha y đ ổi th eo trị số và tính chất của tải I , I3 , cosư , 2 2 3 1 co sư2. Chú ý rằng nếu tải của một dâ y q uấn thứ cấp thay đổ i th ì sẽ ảnh hưởng đ ến điện · áp củ a dây qu ấn thứ cấp kia, do đó điện áp rơ i trên dâ y quấn sơ cấp I1 . z1 Độ tha y đ ổi đ iện áp ở các tải I’2 , I’ với hệ số côn g suất co sư , cosư như h ình 3 2 3 vẽ (73) là: DU 2* = (U đm – U’ ) / U đm 1 1 2 1 = unr12*cosư2 + unx12*.sinư2 + unr3*. cosư3 + unx3 *. sinư3 (2.10) Trong đó : u r12* = r 12 . I’2 / U đm ; u x12 * = x 12. I’2 / U đm 1 n n 1 n n unr3* = r1.I’3/ U1đm ; u nx 3* = x1.I’3/ U1đm Tươn g tự ta có biểu thức củ a ∆U13* cũng có dạng như sau : DU13* = (U1đm – U’3) / U1đm = u r13* .cosư + u x13 * .sin ư + u r2* .cosư + u x2* . sinư n 3 n 2 n 2 n 2 (2.11) Trong đó : unr13* = rn13. I’3 / U1đm ; un13* = xn13.I’3 / U1đm u r(2)* = r .I’2 / U đm ; u x2 * = x .I’ / U đm 1 n 1 n 1 2 1 Hiệu su ất của m áy biến áp ba dâ y q uấn: T r a n g | 24
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng P0 + DPCu1 + DPCu 2 + DPCu 3 h% = [1 - ].100 P0 + P2 + P3 + DPCu1 + DPCu 2 + DPCu 3 I 2 .rm + I 1 .r1 + I 2 .r2 + I 2 .r3 2 0 2 3 h% = (1 - ). 100 b2 . S2 ñm . cos j2 + b 3 . S3 ñm . cos j3 + å P 2 2 P0 + b12 .Pn12 + b13 .Pn13 h% = [1 - ].100 (2 .12 ) 2 2 b12 .Sñm 2 . cos j 2 + b13 .Sñm 3 . cos j 3 + P0 + b12 .Pn12 + b13 .Pn13 2 2 Trong đó: å P = P0 + b12 .Pn12 + b13 .Pn13 là tổng tổn hao m áy biến áp. 2. Máy B iến Áp Tự Ngẫ u Máy biến áp tự ngẫu dùng có lợi trong trường hợp hiệu của điện áp thứ cấp U2 và sơ cấp U . Kinh tế h ơn về mặt chế tạo và tổn hao ít hơn so với m áy biến áp thường. 1 Máy biến áp tự ngẫu khác m áy biến áp một dây qu ấn ở chỗ cả cuộn d ây sơ cấp và thứ cấp cấp chỉ dùn g 1 dâ y qu ấn , ha y n ói khác đ i dâ y qu ấn thứ cấp là mộ t bộ phận củ a d ây quấn sơ cấp. Dây qu ấn sơ cấp đ ược nối song song với lư ới, còn dây qu ấn thứ cấp nối trự c tiếp với lưới. Máy biến áp tự ngẫu ngo ài việc liên h ệ qua hỗ cảm các dâ y q uấn sơ và thứ cấp còn liên hệ trực tiếp vớ i nh au về điện. Các kiểu nối dây của má y b iến áp tự ngẫu: (a) Nối thuận T r a n g | 25
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng (b ). Nối ngược H ình 2 .6. Sơ đồ của má y b iến áp tự ngẫu một pha * So sánh dun g lượng thiết kế S k (dung lượng tru yền qua từ trường) với dung t lượn g tru yền tải Stk củ a máy b iến áp tự n gẫu. Stk = E1 . I1 = E2 . I2 U1 E1 = I2 = k ≈ U2 E2 I1 Thực tế lúc vận hành, Stt của má y biến áp tự ngẫu bằng: Stt = UCA . ICA = UHA . UHA Tỉ số` b iến đổ i điện áp củ a lư ới điện : U C A I HA = k' = U HA I C A Nh ư vậy đối với hình 15 a ta có: E .I (U U ). I 1 Stk = 2 2 = C A H A C A = 1 Stt UCA . ICA UCA . ICA k' Và đ ối với hình 15b ta có : E2 . I2 (U U ). I Stk = CA HA HA = k'1 = Stt UCA . ICA UCA . ICA T r a n g | 26
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng Bảng 11 cho b iết các trị số của Stk ứ ng với các trị số k’ khác nhau của hai kiểu Stt nối dâ y: UCA Stk k' (= ) Stt U HA Sơ đồ nố i thuận Sơ đồ nối n gược 1 0 0 1,25 0 ,20 0,25 1,5 0 ,30 0,5 1,75 0 ,43 0,75 2 0 ,5 1 2,5 0 ,6 1,5 3 0 ,67 2 5 0 ,8 4 Từ đó ta thấ y: Kiểu nối thu ận ưu việt hơn vì cùn g trị số k’ thì Stk nhỏ hơn, do đó Stt đượ c dùng nh iều trên th ực tế. k’ gần bằng 1 thì càng có lợi, thường máy biến áp tự ngẫu có k’ ≤ 2,5. Khi làm việc tổn h ao tron g m áy biến áp tự ngẫu nhỏ vì: å P å P 1 (1 - ).S = k' St t Stk 1 Nghĩa là giảm còn so với tổn hao tính theo Stk ha y là tổn h ao của má y (1 ) k' biến áp h ai dây qu ấn có cùng dung lượn g. 1 Tươn g tự điện áp n gắn m ạch của m áy biến áp tự ngẫu giảm còn (1 ) so với Un k' củ a m áy biến áp hai d ây quấn. Vì U n nhỏ nên DU của m áy biến áp tự ngẫu cũn g nhỏ, và dòng điện n gắn mạch sẽ tăn g tương ứng. Ngoài việc tru yền tải điện năng, m áy biến áp tự n gẫu còn dùn g để mở má y động cơ điện khôn g đồng bộ, dùng trong phòn g thí n ghiệm để th ay đổi đ iện áp liên tục. T r a n g | 27
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng Quan hệ máy biến áp tự ngẫ u với má y biến áp thường Xét sơ đồ m ạch điện như sau: Hình 2.7. Sơ đồ má y biến áp tự ngẫu tăn g và giảm áp. Chế độ không tải của m áy biến áp tự ngẫu (I2 = 0) không khác má y b iến áp thường vì điện áp U X đặt vào m áy biến áp tự n gẫu đượ c phân bố đều giữ a các vò ng A dâ y của dâ y quấn sơ cấp sẽ là: U AX U U U wax = AX = AX = 1 U2 = Uax = w AX wAX ka ka w ax Trong đó , ka là hệ số biến đổi củ a m áy biến áp tự n gẫu Trong trường hợp tăn g áp: U 2 = U AX = k a .U 1 Kh i n gắn m ạch , dòn g đ iện sơ c ấp là I còn dòn g tron g d â y d ẫn n gắn mạ ch 1 h a i cự c a x là I . 2 Giả sử hai dây quấn AX và ax không liên hệ về điện với nhau. Nếu bỏ qua I ta có: I .w X + I .w x = 0 1 A 2 a 1 Hay I1 + . I2 = 0 ka Trong máy biến áp tự n gẫu không nhữn g đi qu a Aa mà đ i qua cả bộ phận chung ax, n ên Iax là tổn g h ình học của I và I . 1 2 1 Iax = I1 + I2 = I1( k a - 1 ) = I2 (1 - ) Do đó : ka Từ đó ta thấy I x đ i qua bộ phận chung ax ngược chiều với I1 và cùng chiều với a I . 2 So sánh các thôn g số n gắn m ạch của má y biến áp thường và tự ngẫu th ì tổn hao đồng của hai m áy thư ờng: I 2 .r + I’ 2 .r’ 1 1 2 2 Ơ má y b iến áp tự n gẫu, dòn g đ iện I ch ỉ đi qua bộ phận Aa có đ iện trở là: 1 w Aa w - w ax 1 = r1 . AX rAa = r1 . = r1 .(1 - ) w AX w AX ka T r a n g | 28
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng 1 ∆P u (Aa) = I 2 . r a = I1 2 .r1 . (1 - ) Do đó: (2.13) C 1 A ka 1 Phần ax đóng vai trò dòng thứ cấp có dòng điện Ia x đi qua trị số bằng: (1 - ) ka củ a dòng điện I2 của má y biến áp thường. Giả sử mật độ dòng điện như nhau thì có thể thay đổ i tiết diện của phần ax với cùng tỉ lệ trên. 1 2 1 ∆PCu(ax) = I2 ax.rax =I2 2 . (1 - ) .r2. Khi đó: 1 ka 1 - ka ( vì điện trở của bộ phận ax tỉ lệ n ghịch với dòng điện ) 1 ∆P u (ax) = I 2 .r2 . (1 - ) Su y ra 2 (2.14) C ka Từ (2.13) và (2.14) ta thấ y rằng máy biến áp tự ngẫu có thể xem là m áy biến áp 1 thường có điện trở sơ cấp và thứ cấp nhỏ đi (1 - ) lần, nghĩa là: ka 1 rna = rn. (1 - ) ka Tương ứng ta có: 1 Pna = P n. (1 - ) ka Trọng lượng củ a dây quấn máy biến áp tự n gẫu cũn g giảm đi theo tỉ lệ đó 1 GM a = GM. (1 - ) ka (vì phần Aa của máy biến áp tự ngẫu có cùng tiết diện như m áy biến áp thường 1 nhưng ch iều dài nhỏ hơn (1 - ) lần, và bộ phận ax có cùng chiều dài như má y biến áp ka 1 thường nhưng tiết diện nhỏ hơn (1 - ) lần. ka 1 x a = x . (1 - ) Tương tự n n ka 1 una = un. (1 - ) Do đó ka Như vậy, so vớ i máy biến áp thường các cạnh tam giác n gắn mạch nhỏ hơn 1 (1 - ) lần và dòng đ iện ngắn mạch sẽ lớn lên tương ứng công suất đưa vào máy biến ka áp tự ngẫu : P = U . I1 truyền cho dây quấn thứ cấp gồm hai phần: một phần dưới dạng 1 1 công suất điện từ P12 tương ứng với phần dâ y quấn Aa, một phần dưới dạng công su ất điện P tương ứn g với phần dây quấn dâ y quấn aX do đó: đ 1 P12 = UAa.I1 =(U1 U2).I1 = P1. (1 - ) (2.15) ka 1 P = P – P 2 = P . (2.16) đ 1 1 1 ka T r a n g | 29
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng Để có được sự làm việc củ a máy b iến áp tự n gẫu lú c có tải ta xếp chồng hai ch ế độ khôn g tải và n gắn mạch. Vì vậ y đồ th ị phụ tải của máy biến áp có dạng biến áp thường nhưng tươn g ứn g với đ iện áp ngắn mạch U a và DP ua nh ỏ th ì ∆U củ a m áy biến n C áp tự ngẫu nhỏ hơn, còn ça > ç thườn g, từ biểu th ức xna và rna ta thấ y rằn g: Khi ka = 1 tổn hao DPCua và trọng lượng GMa = 0. nhưng trong trườn g h ợp n ày a ≡ A su y ra điện năng chu yển sang thứ cấp khôn g qua biến đổi. Kh i k lớn sự phân biệt giữa biến áp tự ngẫu và b iến áp thư ờng không còn nữ a, a khi k =2 m áy biến áp tự ngẫu trở thành ít thuận lợi. Vì ở các hộ tiêu thụ do m áy biến a áp tự n gẫu cung cấp phải bảo vệ quá điện áp, do chỗ dâ y q uấn CA và HA n ối điện với nhau. Vì vậ y thườn g k = 1 ,25 ÷ 2. Biến áp tự ngẫu được dùng đ ể m ở má y đ ộng cơ a không đồn g bộ và đồn g bộ cũng như các đư ờng dây tru yền tải và các lưới đ iện phân phối. Sau đâ y là h ình vẽ sơ đồ thu ận và ngược củ a máy b iến áp tự n gẫu ba pha có các cách đấu để mở má y đ ộng cơ khôn g đồng bộ ba ph a. Hình 2.8. Sơ đồ nố i thu ận và ngược má y biến áp tự ngẫu ba ph a. Theo GOST 321146 m áy biến áp tự n gẫu ph ải có ba cấp điện áp thứ cấp cụ thể tron g sơ đồ thuận là : 0 ,55 ; 0,64 ; 073U còn trong sơ đồ ngược là: 0,27 ; 0,36 ; 1 0,45U1 Cấp điện áp trun g bình 0 ,64 và 0,36 và đượ c lấ y làm điện áp định mức phụ tải tron g hai phút với dòng điện tương ứng với côn g suất ghi trên bảng m áy đượ c xem là ch ế độ tải đ ịnh mức của má y b iến áp dùng cho m ở m áy . 0 Độ ph át nón g của dòng điện xác định th eo ph ương pháp điện trở ≤ 135 C. 3. Máy B iến Áp Đo Lường Gồ m hai loại: Máy biến điện áp và m áy biến dòng điện để biến đổi điện áp cao, dòn g đ iện lớn thành những lượn g n hỏ để đo được bằng dụng cụ đo tiêu chuẩn (1 V ÷100V hoặc 1A ÷ 5A ) hoặc dùng trong mạch bảo vệ. Má y biến đ iện áp được ch ế tạo vớ i công suất từ 25VA ÷ 1000VA và máy b iến dòn g từ 5V ÷ 100 VA. T r a n g | 30
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng Máy biến đ iện áp có dâ y q uấn sơ cấp nố i với lưới đ iện và dâ y q uấn th ứ cấp nối với Volt mét hay vớ i cuộn dâ y son g son g củ a Watt mét ho ặc với cuộn dâ y của rơ le bảo vệ. Tổng trơ Z của loại má y này rất lớn nên má y biến áp làm việc ở trạng thái gần như không tải, điện áp rơ i tron g má y rất n hỏ, do đó sai số về trị số ∆U% và về gó c δ u giữa U và U đều nhỏ . 1 2 w1 U2 . U1 ∆U% = (2.17) w2 .100 U1 H ình 2 .9. Sơ đồ kết nối và đồ thị vectơ của MBA. Chú ý khi sử dụng má y b iến điện áp không đượ c nối tắt mạch thứ cấp , vì như thế sẽ tư ơng đương với nối tắt mạch sơ cấp và dẫn đ ến gây ra sự cố ngắn m ạch ở lưới điện. Máy biến dòng điện có dâ y q uấn sơ cấp và nối nối tiếp vớ i mạch cần đo dòng điện, d ây quấn thứ cấp gồm nhiều vòng d ây được nố i với Am pe m ét hoặc các cuộn dâ y n ối tiếp củ a Watt m ét h ay rơ le b ảo vệ. Tổng trở Z của những dụng cụ n ày rất nhỏ và trạng thái làm việc của máy biến dòng là trạng thái ngắn m ạch, lõi th ép không bão ho à ( F = 0,8 ÷ 1 wb) và I0 ≈ 0, do đó các sai số đo lường về trị số w2 I2 . I1 w1 .100 ∆i% = (2.18) I1 và sai số về gó c δi cũng nhỏ . Hình 2.10. Sơ đồ kết nối và đồ thị vectơ của my b iến dịn g. Chú ý khi sử d ụng má y b iến dò ng khôn g được đ ể d â y q uấn thứ cấp hở mạch vì n hư vậ y I0 = I1 rất lớn, lõi th ép bão ho à n ghiêm trọng ( F = 1,4 ÷ 1,8 wb ) sẽ nó ng T r a n g | 31
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng và làm chá y d ấy quấn. Hơn nữa khi b ão hoà sẽ làm cho sức đ iện độn g tăng vọt đến điện áp ở đầu thứ cấp lên rất cao không an toàn cho người sử dụn g. Hình 2.11. Để đ ảm bảo an toàn dâ y quấn th ứ cấp đư ợc nối đất mộ t đầu. H ình 2 .12. Sơ đồ ngu yên lý. 4. Máy B iến Áp Chuy ển Đổ i Ba Pha Sa ng Hai Pha (MBA SCOTT). Hiện n ay, cù ng với sự ph át triển của nền công nghiệp ngày càng có nhiều dâ y chu yền sản xuất hiện đ ại ra đời. Dây ch u yền sản xuất càng h iện đại thì tính chu yên môn hoá càng cao đò i hỏi các th iết bị sử dụng tron g dâ y ch u yền cũng m ang tính chu yên môn ho á cao. Do đó, để áp ứng các yê u cầu trên thì ngà y càng có nhiều thiết bị đặc b iệt ch ế tạo. Các thiết bị này đ ược ch ế tạo chỉ để đáp ứn g một vài yêu cầu đặc b iệt nào đó. Má y b iến áp chu yển đổi số ph a là mộ t tron g các th iết b ị đặc biệt đó. Máy biến áp chu yển đổ i số ph a từ b a ph a th ành hai pha ha y còn gọi m áy biến áp Sco tt là lo ại má y b iến áp đ ặc biệt chu yên dùn g để tạo điện áp h ai pha cấp n guồn cho các động cơ hai ph a. Như ta biết các động cơ đ iện hai ph a có thể đấu nối trở để dùn g đ iện mộ t ph a. Tu y nhiên, việc nà y làm cho mom en mở m áy củ a động cơ thấp không đáp ứn g đư ợc yêu cầu củ a một số d ây ch u yền sản xu ất. Để kh ắc phụ c h iện tượn g trên chúng ta ph ải dùng m áy biến áp chu yển đ ổi số pha từ ba pha san g hai ph a đ ể cung cấp n guồn điện hai ph a cho độn g cơ h ai pha. Hình 2 .10 . Sơ đồ n gu yên lý của má y biến áp biến đổi b a pha th ành h ai pha. T r a n g | 32
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng Hình 2.13. Sơ đồ má y biến áp b iến đổ i số pha Ta có : U = U C . w2 = U . w2 b B 1 w1 w1 2 . w 2 2 . w 2 3 = U1. w2 Ua = UAO . = .U 1 . 2 3 . w1 3 . w1 w1 Ta có giản đồ vectơ sau: T r a n g | 33
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng Hình 2.14. Sơ đồ kết nối mba Scott. H ình 2 .15. Đồ th ị vectơ của mb a Sco tt. 5. Máy B iến Áp Hàn Các máy biến áp hàn đượ c chia thành nhiều loại có cấu tạo và đ ặc tính khác nhau tu ỳ th eo phương pháp hàn ( hồ quang , hàn điện …). Ơ đ ây ta chỉ xét đến lo ại má y b iến áp h àn hồ quang (h ình 2 15). Các m áy biến áp hàn hồ quang được chế tạo sao cho có đặc tính n go ài U2 = f (I2) rất dốc để hạn chế đư ợc dòn g điện ngắn m ạch và bảo đảm cho hồ q uang được ổn định. Muốn điều chỉnh dòn g điện hàn cần phải có thêm một cuộn cảm phụ có đ iện kháng tha y đ ổi đ ược bằng cách tha y đ ổi khe hở d củ a lõi thép của cuộn cảm. T r a n g | 34
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng Máy biến áp h àn hồ quang thườn g có điện áp khôn g tải bằng 60 ÷75V và điện áp ở tải định m ức b ằn g 20kVA và n ếu dùng cho h àn tự động th ì có thể tới hàng 100kVA. H ình 2 .15. Má y b iến áp hàn hồ quang làm việc có cuộn kh áng 6. Máy B iến Áp Chỉnh Lưu Máy biến áp chỉnh lưu có đặc điểm là tải củ a các ph a không đồng thờ i mà luân phiên nhau th eo sự làm việc của các dươn g cực của các bộ chỉnh lưu thu ỷ ngân hoặc bán d ẫn đặt ở m ạch thứ cấp củ a m áy biến áp như trên hình 2. 16. Như vậ y máy biến áp luôn luôn làm việc trong tình trạn g khôn g đ ối xứng, do đó ph ải chọn sơ đồ nối d ây sao cho đ ảm bảo được điều kiện từ hoá bình thư ờng củ a các trụ lõi thép và giảm nhỏ được sự đập m ạch của đ iện áp và dòng điện chỉnh lưu. Muốn như vậy ph ải tăng số pha củ a d ây qu ấn thứ cấp (th ườn g chọn số pha bằng 6) và ở phía thứ cấp có đặt thêm cuộn cảm can bằng K giữa các điểm trung tính củ a b a pha thuận (a’b’c’) và ba pha ngược (a’’b’’c’’). Tác dụn g của cuộn cảm K là làm can 0 bằng đ iện áp trong mạch của hai pha có gó c lệch 60 làm việc song song, ví dụ như củ a a’và c’’ trên hình 2.16. Kh i hai dâ y qu ấn thứ cấp làm việc song song với nh au, bộ chỉnh lưu sáu ph a làm việc tương tự như bộ ch ỉnh lưu ba pha và mỗi dươn g cự c làm việc khôn g ph ải tron g th ời gian mộ t ph ần sáu mà tron g một phần ba chu kỳ. Hình 2.16. Sơ đồ m áy biến áp ch ỉnh lưu T r a n g | 35
- Giáo trình Máy điện đặc biệt – Nguyễn Trọng Thắng CÂU HỎI Ô N TẬP. 1 . Cấu tạo, ngu yên lý làm việc và đặc điểm của m áy biến áp ba dây qu ấn. 2 . Vì sao tron g m áy biến áp ba dâ y q uấn từ thông, sđđ và đ iện áp pha luôn luôn là hình sin ? 3 . Ngu yên lý làm việc và đặc điểm của m áy biến áp tự ngẫu. So sánh má y biến áp tự ngẫu với má y b iến áp hai d ây quấn. 4 . Cấu tạo, ngu yên lý làm việc và ứn g dụng của má y b iến áp đo lường. Nh ững đ iểm cần chú ý khi sử dụng chúng. 5 . Bài tập 1: Cho 1 m áy biến áp b a pha ba d ây quấn Y0/Y0/D1211 : 10000/6667 /10000 KVA;121/3 8,5/11 KV; u 12 % = 15; u 13 % = 1 0,5 ; u 23 % n n n = 6 ; u r12 % = 1 ; u r13 % = 0,65 ; u r23 % = 0,8. n n n a. Tính các tham số r1, r’2, r’3 ; x1, x’2, x’3 và vẽ giản đồ th ay thế má y biến áp n ày. b . Phía điện áp cao đư ợc nối với n guồn. Dây qu ấn điện áp trung b ình có tải b ằn g 3000 KVA ; cosj = 0,8 và d ây q uấn điện áp thấp có tải b ằn g 6000 2 KVA, co sj = 0,8 . Tính Du 2 % và Du 3 %. 3 1 1 6 . Bài tập 2 : Cho một má y biến áp 3 ph a Sđm = 3200 KVA , 35 /6 KV , 52,5 /307 ,5 A,Y/Y12, un% = 1,04, pFe = 9,53 KW , pcu = 32,5 KW. Bây giờ đ em nố i lại thành má y b iến áp tự ngẫu 41/35 KV. Hãy ; a. Trình b ày cách nố i dâ y của m áy biến áp tự ngẫu . b .Tính công suất tru yền tải của m áy biến áp tự ngẫu , công suất của dây qu ấn sơ cấp và thứ cấp. c. Hiệu suất của má y b iến áp tự ngẫu ở tải địn h mức với cosj = 0,8 . d . Dòng điện ngắn m ạch của m áy biến áp tự ngẫu . T r a n g | 36
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình máy CNC và Robot công nghiệp 9
6 p | 118 | 28
-
Giáo trình hướng dẫn tổng quan về role số sử dụng bộ vi xử lý trong bộ phận truyền chuyển động p9
13 p | 66 | 11
-
Giáo trình hướng dẫn ứng dụng các bài tập về xác định tốc độ dòng hơi trong áp suất tỏa nhiệt p9
5 p | 95 | 11
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích đặc tính kỹ thuật của bộ cánh khuấy trong hệ số truyền nhiệt p3
5 p | 61 | 7
-
Giáo trình phân tích khả năng sử dụng công cụ brush tip set theo tweened animation p9
8 p | 71 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn