YOMEDIA
ADSENSE
Giáo trình microsoft word căn bản_phần 3.
56
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Để thực hiện điều này, bạn cần chèn một dấu ngắt trang cứng. Dấu ngắt trang mềm chỉ được nhìn thấy trong chế độ Normal View, đó là đường kẻ chấm ngăn cách văn bản ở hai trang, chạy hết chiều ngang trang giấy.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình microsoft word căn bản_phần 3.
- - Cỡ giấy : A4 - Font chữ : Times New Roman (Bảng mã Unicode) - Giãn dòng : Multiple At 1.3 - Cỡ chữ : 13 - Lề : Trái 3.5 cm, phải 2.0 cm, trên 2.0 cm, dưới 2.0 cm II. Kỹ thuật ngắt trang Khi bạn nhập văn bản vào đầy một trang, word tự động điền một dấu ngắt trang mềm để kết thúc trang và đưa văn bản này nhảy sang trang kế. Tuy nhiên, có những lúc bạn cần kết thúc một trang trước khi nhập đầy văn bản (chẳng hạn: qua một chương mới). Để thực hiện điều này, bạn cần chèn một dấu ngắt trang cứng. Dấu ngắt trang mềm chỉ được nhìn thấy trong chế độ Normal View, đó là đường kẻ chấm ngăn cách văn bản ở hai trang, chạy hết chiều ngang trang giấy. lệnh ……………………………………………………………. .v n Dấu ngắt trang cứng cụ thể được nhìn thấy trong chế độ Normal View, hoặc nhắp nút Show/Hide trên thanh công cụ, đó là đường kẻ chấm ngăn cách văn bản ở hai trang, h chạy hết chiều ngang trang giấy, có hai từ Page break ở giữa đường. 4 Thao tác chèn dấu ngắt cứng trang: c Bước : Nhắp chuột tại nơi muốn ngắt trang cứng 2 o Bước : Vào menu Insert – Break… chọn mục Page Break Bước : OK Ghi chú: u ih - - V Bạn có thể chèn nhanh dấu ngắt trang cứng bằng tổ hợp phím Ctrl + Enter. Muốn gỡ bỏ một dấu ngắt trang cứng, bạn nhấn nút Show/hide trên thanh công cụ, sau đó chọn kí hiệu Page Break và nhấn phím delete. III. Tạo Header and Footer Header/Footer là một đoạn văn bản ngắn có khả năng lặp lại trên tất cả các trang in, Header nằm ở đầu trang còn Footer nằm ở cuối trang. Thao tác tạo Header and Footer 21
- Vào menu View – Header and Footer, bạn sẽ nhìn thấy xuất hiện 2 khung viền đứt nằm trong phạm vi của Top và Bottom của trang giấy. Đây chính là vùng soạn thảo của Header và Footer, kèm theo đó là công cụ để tạo một số đối tượng trên Header and Footer. Thanh công cụ Header and Footer Insert Number Format Number Insert Time Insert Page Number Insert Date n Switch between Header and Footer .v Ghi chú: Nếu bạn in tài liệu trên 2 mặt của trang giấy, bạn có thể thiết đặt sự khác nhau của 4h Header and Footer trên trang chẳn và trang lẻ, ngoài ra bạn cũng có thể thiết đặt sự khác 2 nhau giữa trang đầu tiên (trang tiêu đề) với c các trang còn lại. Để thực hiện điều này bạn thực hiện như sau: o ih Bước :Vào menu File – Page Setup.. Bước : Chọn thẻ Layout các trang còn lại. V u - Khác nhau giữa trang chẳn và lẻ - Khác nhau giữa trang đầu với -----------oOo----------- 22
- CHƯƠNG 4: ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ - ĐOẠN VĂN BẢN Chương này gồm các kỹ thuật sau: Định dạng Font chữ Chèn ký tự đặc biệt – Symbol Tạo ký tự đầu đoạn – Dropcap Đổi chữ hoa/thường – Change Case Định dạng đoạn văn bản – Paragraph Định dạng Tab Định dạng Bullets and Numbering .v n Đóng khung và tô nền văn bản – Borders and Shading Chia cột văn bản – Column 4h Đóng khung trang văn bản – Page Border c 2 o u ih V 23
- I. Định dạng ký tự 1) Nguyên tắc chung về định dạng ký tự Việc định dạng có thể tiến hành theo 2 trật tự: - Định dạng trước, nhập sau. - Nhập trước, định dạng sau. Các lệnh định dạng có thể được thực hiện bằng 2 cách: - Dùng menu lệnh: Format – Font - Dùng thanh công cụ Formatting 2) Các kỹ thuật định dạng thường dùng Các kỹ thuật định dạng thường dùng là: chọn Font (kiểu chữ), chọn size(cỡ chữ), chọn nên sử dụng thanh công cụ Formatting. .v n Font Style (đậm, nghiêng, gạch dưới), Font Color (màu chữ). Đối với các định dạng này, bạn Bước : Chọn khối văn bản muốn thay đổi định dạng 4h Bước : Sử dụng một trong các nút sau để thay đổi. c 2 Font o Chọn kiểu font u Font size Bold ih chọn cở chữ Đậm/bỏ đậm V Italic Underline nghiêng/bỏ nghiêng gạch dưới/bỏ gạch dưới Font color chọn màu chữ Ghi chú: riêng đối với định định dạng gạch dưới, Word còn cung cấp thêm nhiều kiểu gạch dưới trong hộp thoại Format – Font giúp cho hình thức văn bản càng thêm hấp dẫn. 24
- .v n Ví dụ: Quê hương – Đất nước – Con người 4h 3) Kỹ thuật tạo ấn tượng cho ký tự Thẻ Font (khung Effects) c 2 o u ih V 25
- Ví dụ: Strikethrough Gạch bỏ abc Double strikethrough Gạch bỏ bằng nét đôi abc Superscript Chỉ số trên (Ctrl + Shift + =) x2 Subscript Chỉ số dưới (Ctrl + =) x2 Shadow Có bóng mờ ab c Outline Chữ có viền nét đôi Emboss Có bóng mờ dưới ab c ab c Engrave Có bóng mờ trên ab c ab c Small caps Chữ hoa nhỏ ABC All caps Hidden Chữ hoa Che phần văn bản đã chọn khối n ABC .v Ví dụ: 10g30, 30oC, H2O, CO2 x3 + 2x2 + x5 4h TRUNG TÂM TIN HỌC c 2 o Gạch bỏ nét đôi Thẻ Character Spacing u ih Gồm các kỹ thuật: - - V Scale: tăng/giảm độ rộng ký tự Spacing: tăng/giảm khoảng cách ký tự - Position: nâng/hạ vị trí ký tự Ví dụ: HOA HỒNG CÀI ÁO TRẮNG TRẮNG ÁO CÀI HỒNG HOA 26
- Thẻ Text Effects Thẻ này dùng để trang trí động cho phần văn bản đã chọn khối như: làm nền nhấp nháy, nền chớp tắt,.. các định dạng này chỉ nhìn thấy trên màn hình chứ không xuất hiện khi in tài liệu trên giấy. .v n 4h c 2 o u II. Chèn ký tự đặc biệt (Symbol) ih V Giới thiệu: trong công việc soạn thảo hàng ngày, nhiều tài liệu như các lá thư, công văn của 1 cơ quan,… cần chèn vào hình ảnh đặc trưng như: Lá thư, quyển sách,… . Word cung cấp cho ta rất nhiều ký tự có dạng như thế gọi là các Symbol. Thao tác: Bước : Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn Bước : vào menu Insert – Symbol Bước : Nhắp thẻ Symbol Bước : Trong khung Font chọn kiểu font (thường chọn Symbols, Wingdings) Bước : Nhắp đúp vào ký tự cần chèn (hoặc chọn sau đó nhắp nút Insert) Bước : Nhắp nút Close để đóng cửa sổ. 27
- .v n Ví dụ: 4h c 2 III. o Đổi kiểu chữ hoa và chữ thường ih Trong soạn thảo đôi khi bạn gõ nhầm một đoạn văn bản bằng chữ hoa (chữ in), thay vì phải gõ chữ thường. Để khỏi phải nhập lại ta có thể sử dụng lệnh chuyển đổi (change case) để đổi các kiểu chữ. V u Bước : Đặt khối văn bản muốn chuyển Bước : vào menu Format – Change Case… Bước : Lựa chọn một trong các mục sau: - Sentence case: ký tự đầu câu là chữ hoa. - lower case: tất cả chuyển thành chữ thường - UPPERCASE: tất cả chuyển thành chữ hoa. - Title Case: đầu mỗi từ là chữ hoa. - tOGGLE cASE: chuyển ngược lại chữ hoa thành chữ thường, chữ thường thành chữ hoa. Bước : Nhắp nút OK 28
- IV. Định dạng Drop cap Giới thiệu: Định dạng Drop Cap dùng để tăng cỡ chữ cho ký tự hay từ đầu tiên của một đoạn văn bản, đồng thời ký tự này chạy dài trên nhiều dòng. Kiểu định dạng này rát hay dùng dùng trong các bài báo trong sách, truyện,… nhằm làm nổi bật đoạn văn mới. Thao tác: Bước : Đặt con trỏ soạn thảo trong đoạn Bước : Vào menu Format – Drop Cap… Bước : Trong khung Position chọn mục Dropped hoặc In margin Bước : Khung Font chọn kiểu chữ cho Drop Cap Bước : Mục Lines to drop xác định số văn bản làm chiều cao cho Drop Cap .v n dòng Bước : Khung Distance from text xác khoảng cách từ Drop Cap đến phần văn bản bên. 4h định kế Bước : Nhắp nút OK c 2 o ih Ví dụ: P u hố núi cao phố núi đầy sương Phố núi cây xanh trời thấp thật buồn V Anh khách lạ đi lên đi xuống May mà có em, đời còn dễ thương. Ghi chú: muốn gỡ bỏ định dạng Drop Cap Bước : Chọn đoạn văn bản Bước : Vào menu Format – Drop Cap Bước : Trong khung Position chọn mục None Bước : Nhắp nút OK 29
- V. Định dạng đoạn – Paragraph 1) Khái niệm đoạn văn bản Một đoạn văn bản là phần văn bản kết thúc bằng phím Enter. Khi nhập xong một đoạn, bạn gõ phím Enter, word sẽ tự động xuống dòng mới. Khi bật nút Show/Hide trên thanh công cụ ta sẽ thấy ký hiệu , đây chính là dấu hiệu kết thúc đoạn. Trên thanh thước (Ruler) nằm ngang có các biểu tượng để biểu thị lề trái/ lề phải của một đoạn văn bản. .v n 4h Indentation và Spacing. c 2 Đối với một đoạn văn bản chúng ta cần quan tâm đến 3 vấn đề: Alignment, 2) Alignment o ih Alignment là kỹ thuật dùng để canh chỉnh vị trí của đoạn văn bản theo các biên của đoạn. có 4 loại: Align left, Align right, Center, Justify - - V u Align left: canh đoạn văn bản thẳng ở mép trái, mép phải để tự nhiên. Aign right: canh đoạn văn bản thẳng ở mép phải, mép trái để tự nhiên. - Center: canh đoạn văn bản nằm giữa hai lề của Indentation. - Justify: canh đoạn văn bản thẳng đều hai lề của Indentation. Thao tác chỉnh Alignment Cách : Dùng thanh công cụ formatting Align left Align right Center Justify 30
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn