intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Pháp luật du lịch (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Pháp luật du lịch (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) cung cấp các kiến thức pháp luật về ngành du lịch, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm và vai trò của pháp luật du lịch trong nền kinh tế-xã hội; giới thiệu các lĩnh vực hoạt động chính trong ngành du lịch; tạo nền tảng để sinh viên hiểu mối liên hệ giữa du lịch với các ngành kinh tế khác. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Pháp luật du lịch (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: PHÁP LUẬT DU LỊCH NGÀNH: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học Môn học "pháp luật du lịch" là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Du lịch, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức pháp lý cơ bản và chuyên sâu liên quan đến hoạt động du lịch. Môn học này không chỉ giúp người học nắm vững các quy định pháp luật hiện hành về du lịch, mà còn tạo nền tảng để họ có thể áp dụng kiến thức vào thực tiễn công việc sau khi tốt nghiệp. Chương trình môn học được thiết kế bao gồm 4 chương chính, mỗi chương đề cập đến một khía cạnh quan trọng của pháp luật du lịch: Đại cương về pháp luật du lịch: Giới thiệu tổng quan về luật du lịch, hệ thống quản lý nhà nước và các nguyên tắc phát triển du lịch. Kinh doanh du lịch: Tập trung vào các quy định pháp lý về kinh doanh du lịch, bao gồm các loại hình kinh doanh, điều kiện thành lập, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp du lịch. Khách du lịch: Đề cập đến quyền và nghĩa vụ của khách du lịch trong nước và quốc tế, cũng như các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh. Trách nhiệm pháp lý trong lĩnh vực du lịch: Phân tích các hình thức trách nhiệm pháp lý, bao gồm trách nhiệm hành chính và hình sự trong hoạt động du lịch. Với thời lượng 30 giờ học, môn học này sẽ cung cấp cho sinh viên cái nhìn toàn diện về khung pháp lý trong lĩnh vực du lịch, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích và áp dụng pháp luật vào thực tiễn công việc. Đây là nền tảng quan trọng giúp sinh viên tự tin bước vào môi trường làm việc chuyên nghiệp trong ngành Du lịch sau khi tốt nghiệp. Giáo trình pháp luật du lịch dành riêng cho người học trình độ Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Đại cương về pháp luật du lịch . Chương 2: Kinh doanh du lịch Chương 3: Khách du lịch Chương 4: Trách nhiệm pháp lý trong lĩnh vực du lịch Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 2
  4. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Xuân Khuê 2. ThS. Phạm văn Thành 3. TS. Nguyễn Văn Thuân 4. TS. Nguyễn Văn Quyết 5. Th.S. Nguyễn Ngọc Diệp 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁP LUẬT DU LỊCH ........................................ 12 CHƯƠNG 2. KINH DOANH DU LỊCH...................................................................... 17 CHƯƠNG 3. KHÁCH DU LỊCH .................................................................................. 23 CHƯƠNG 4: TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH ............... 27 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Tổng quan du lịch 2. Mã môn học: MH13 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. Pháp luật du lịch là môn học thuộc nhóm kiến thức cơ sở ngành trong chương trình khung đào tạo trình độ cao đẳng nghề “Quản trị khách sạn“. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc - Pháp luật du lịch là môn học lý thuyết cơ bản trong nghề phục vụ du lịch nói chung và nghề Quản trị khách sạn nói riêng. - Là môn học lý thuyết, đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết môn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Quản trị khách sạn. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức pháp luật về ngành du lịch, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm và vai trò của pháp luật du lịch trong nền kinh tế-xã hội. Giới thiệu các lĩnh vực hoạt động chính trong ngành du lịch. Tạo nền tảng để sinh viên hiểu mối liên hệ giữa du lịch với các ngành kinh tế khác. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A.1 Trình bày được khái niệm, đặc điểm, vai trò quản lý nhà nước về bộ Luật du lịch Việt Nam. A.2 Hiểu được các chức năng, cấp quản lý nhà nước về du lịch. A.3 Hình thành thái độ tôn trọng các quy chế, qui định của Nhà nước trong hoạt động du lịch. A.4 Hiểu biết về hệ thống pháp luật và các quy định pháp lý liên quan đến ngành du lịch, bao gồm luật du lịch, luật thương mại, luật lao động, và các văn bản hướng dẫn thi hành. A.5 Nắm vững các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong hoạt động du lịch, từ doanh nghiệp du lịch đến khách du lịch và các cơ quan quản lý nhà nước. A.6 Am hiểu về các quy định liên quan đến bảo vệ quyền lợi của khách du lịch, an toàn và bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch. 4.2. Về kỹ năng: 5
  7. B.1 - Nắm được những kiến thức pháp luật về các loại hình doanh nghiệp, những vấn đề pháp lý về thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, đặc biệt là những quy định đặc thù trong lĩnh vực kinh doanh du lịch. B.2 - Biết cách thức thành lập, hoạt động và quản lý một doanh nghiệp du lịch. Từ đó, biết cách quản lý du lịch và hành xử trong du lịch đúng pháp luật. B.3 - Nhận thức đúng đắn về vai trò của nhà nước và pháp luật đối với hoạt động du lịch để luôn có ý thức tích cực trong việc chấp hành đúng yêu cầu của pháp luật, cũng như phát hiện được và khắc phục được những hành vi vi phạm pháp luật du lịch 4.3 . Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C.1Tự chủ trong việc áp dụng và tuân thủ các quy định pháp lý trong hoạt động du lịch, đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch của các hoạt động và dịch vụ. C.2Chịu trách nhiệm về việc xử lý các vấn đề pháp lý và tranh chấp liên quan đến hoạt động du lịch, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và doanh nghiệp được bảo vệ. C.3Đưa ra các quyết định và khuyến nghị hợp lý dựa trên các quy định pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ và uy tín của doanh nghiệp trong ngành du lịch.. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Số Tổng Lý Thực Kiểm MH, Tên môn học/ Mô đun tín số thuyết hành tra MĐ chỉ tiết I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 II Môn học, mô đun cơ sở, chuyên môn 97 2265 770 1409 86 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 14 240 154 71 15 6
  8. MH07 Kinh tế vi mô 3 45 28 14 3 MH08 Tổng quan du lịch 2 30 28 0 2 MH09 Cơ sở VH VN 2 30 28 0 2 MH10 Quản trị học 2 30 14 14 2 MĐ11 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MĐ12 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH13 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 70 1740 518 1165 57 MĐ14 Tiếng anh chuyên ngành 1 8 180 56 116 8 MĐ15 Tiếng anh chuyên ngành 2 8 180 56 116 8 MH16 Quan hệ và chăm sóc khách hàng 2 30 14 14 2 MH17 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MH18 Nghiệp vụ thanh toán 2 30 28 0 2 MH19 Kế toán du lịch - khách sạn 2 30 28 0 2 Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch - MH20 3 45 42 0 3 khách sạn Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách MH21 2 30 28 0 2 sạn MH22 Quản trị nguồn nhân lực 2 45 14 29 2 MH23 Thống kê kinh doanh 3 45 28 14 3 MH24 Lễ tân ngoại giao 2 30 28 0 2 MH25 Văn hóa doanh nghiệp 2 30 28 0 2 MH26 Quản lý chất lượng dịch vụ 3 45 42 0 3 7
  9. MH27 An ninh - an toàn trong khách sạn 2 45 14 29 2 MĐ28 Nghiệp vụ lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ29 Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn 4 90 28 58 4 MĐ30 Nghiệp vụ nhà hàng 3 60 28 29 3 MĐ31 Nghiệp vụ chế biến món ăn 4 90 28 58 4 MĐ32 Thực hành nghiệp vụ 2 60 0 59 1 MĐ33 Thực tập Tốt nghiệp 12 600 0 600 0 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 13 285 98 173 14 MĐ34 Quản trị buồng 2 45 14 29 2 MH35 Văn hóa ẩm thực 2 45 14 29 2 MĐ36 Quản trị lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ37 Quản trị tiệc 1 30 14 14 2 MĐ38 Quản trị nhà hàng 2 45 14 29 2 MH39 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 14 14 2 MĐ40 Quản trị các dịch vụ giải trí 2 45 14 29 2 Tổng cộng 118 2700 942 1649 109 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 8
  10. 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra A1, A2, A3, A4, Tự luận/ Viết/ A5, A6 Thường xuyên Trắc nghiệm/ 1 Sau 12 giờ. Thuyết trình B1, B2, B3 Báo cáo C1. C2, C3 9
  11. Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A4, A5, B2, C2 2 Sau 20 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3, A4, Kết thúc môn Tự luận và A5, Viết 1 Sau 30 giờ học trắc nghiệm B1, B2, B3, C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Quản trị khách sạn 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. 10
  12. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Luật Du Lịch TS. Đặng Công Tráng (Chủ biên), ThS. Võ Thị Thu Thuỷ, Nhà xuất bản Đại học Công nghiệp Tp.HCM, 2016 2. Giáo Trình Luật Về Các Chủ Thể Kinh Doanh TS. Đặng Công Tráng (Chủ biên), ThS. Võ Thị Thu Thuỷ, NXB Đại Học Công Nghiệp, 2017 11
  13. CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁP LUẬT DU LỊCH  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương này cung cấp kiến thức cơ bản về Luật Du lịch, hệ thống quản lý nhà nước và các nguyên tắc phát triển du lịch. Sinh viên sẽ hiểu được tầm quan trọng của pháp luật trong hoạt động du lịch và khách sạn.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được Một số định nghĩa Luật Du lịch - Hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch - Nguyên tắc phát triển du lịch.  Về kỹ năng: - Phân tích được sự cần thiết của Luật Du lịch - Nhận diện được các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch - Áp dụng được các nguyên tắc phát triển du lịch vào thực tiễn quản lý khách sạn  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 12
  14. - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 13
  15.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. Giới thiệu Luật Du lịch 2005 1.1.1. Sự cần thiết phải ban hành Luật Du lịch Đảm bảo quy định pháp lý: Cung cấp cơ sở pháp lý cho hoạt động du lịch, điều chỉnh các mối quan hệ liên quan đến du lịch và quản lý các hoạt động này một cách đồng bộ. Thúc đẩy phát triển du lịch: Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của ngành du lịch, từ đó góp phần phát triển kinh tế và xã hội. Bảo vệ quyền lợi của du khách và các bên liên quan: Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của du khách, doanh nghiệp du lịch và cộng đồng địa phương. 1.1.2. Quan điểm chỉ đạo trong việc xây dựng Luật Du lịch Phát triển bền vững: Đề cao sự phát triển du lịch bền vững, bảo vệ môi trường và tài nguyên văn hóa. Tạo điều kiện thuận lợi: Xây dựng môi trường pháp lý thuận lợi cho việc phát triển du lịch, khuyến khích đầu tư và hợp tác quốc tế. Quản lý hiệu quả: Tăng cường công tác quản lý nhà nước, đảm bảo việc thực thi các quy định pháp luật trong lĩnh vực du lịch. 1.2. Khái niệm 1.2.1. Một số định nghĩa Du lịch: Hành trình của con người từ nơi cư trú đến một địa điểm khác với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, tìm hiểu văn hóa, hoặc tham quan. Pháp luật về Du lịch: Hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động du lịch, bao gồm các quy định liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động du lịch. 1.2.2. Du lịch Khái niệm: Hoạt động của con người di chuyển từ nơi cư trú đến một địa điểm khác trong một khoảng thời gian nhất định, nhằm mục đích nghỉ ngơi, giải trí hoặc nghiên cứu. Phân loại: Có thể phân loại du lịch theo nhiều tiêu chí như loại hình (du lịch nghỉ dưỡng, du lịch mạo hiểm, du lịch văn hóa), mục đích (du lịch giải trí, du lịch công tác), và hình thức (du lịch cá nhân, du lịch nhóm). 1.2.3. Pháp luật về Du lịch 14
  16. Khái niệm: Các quy định pháp luật được ban hành nhằm điều chỉnh hoạt động du lịch, bảo đảm quyền lợi của du khách và các bên liên quan, cũng như quản lý các hoạt động du lịch một cách hiệu quả. 1.2.4. Đối tượng điều chỉnh của pháp luật về Du lịch Doanh nghiệp du lịch: Các tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực du lịch, bao gồm cả các dịch vụ liên quan như lữ hành, lưu trú, và vận chuyển. Du khách: Cá nhân tham gia vào các hoạt động du lịch, từ việc đặt tour đến sử dụng các dịch vụ trong chuyến đi. Cộng đồng địa phương: Các cộng đồng sinh sống tại các điểm đến du lịch, có ảnh hưởng từ các hoạt động du lịch. 1.2.5. Nguyên tắc phát triển du lịch Bền vững: Đảm bảo sự phát triển du lịch không gây hại cho môi trường và văn hóa địa phương. Công bằng: Đảm bảo các lợi ích từ du lịch được phân phối công bằng giữa các bên liên quan, bao gồm cả cộng đồng địa phương. Hợp tác quốc tế: Khuyến khích hợp tác quốc tế trong việc phát triển và quảng bá du lịch. 1.3. Hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch 1.3.1. Các cơ quan ở Trung ương Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Cơ quan chính của Chính phủ quản lý ngành du lịch, bao gồm việc xây dựng chính sách, kế hoạch phát triển, và kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về du lịch. Tổng cục Du lịch: Đơn vị trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, phụ trách việc thực hiện các chính sách và kế hoạch phát triển du lịch. 1.3.2. Các cơ quan ở địa phương Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Cơ quan quản lý du lịch tại cấp tỉnh, chịu trách nhiệm triển khai các chính sách du lịch và quản lý các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh. Phòng Văn hóa và Thông tin: Đơn vị tại cấp huyện, hỗ trợ và kiểm tra các hoạt động du lịch tại địa phương.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương trình giới thiệu Luật Du lịch 2017, các khái niệm cơ bản về du lịch và pháp luật du lịch, hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về du lịch từ trung ương đến địa phương.. 15
  17.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Tại sao cần phải ban hành Luật Du lịch? Câu hỏi 2. Nêu các đối tượng điều chỉnh chính của pháp luật về du lịch? Câu hỏi 3. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương bao gồm những cơ quan nào? Câu hỏi 4. Phân tích một nguyên tắc phát triển du lịch và ý nghĩa của nó đối với hoạt động kinh doanh khách sạn? 16
  18. CHƯƠNG 2. KINH DOANH DU LỊCH  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này tập trung vào các quy định pháp lý về kinh doanh du lịch, đặc biệt là kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch. Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về điều kiện kinh doanh, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp du lịch  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Các loại hình kinh doanh du lịch - Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch - Giải thể và phá sản doanh nghiệp du lịch  Về kỹ năng: - Phân loại được các hình thức kinh doanh du lịch - Áp dụng được quy trình xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch - Thực hiện được các thủ tục thành lập doanh nghiệp du lịch - Xác định được quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh khách sạn  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 17
  19. - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến + Thời gian: 45 phút 18
  20.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1.1. Khái niệm Kinh doanh du lịch: Là hoạt động cung cấp các dịch vụ liên quan đến du lịch, bao gồm dịch vụ lữ hành, lưu trú, vận chuyển, ăn uống, giải trí và các dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. 1.2. Các loại hình kinh doanh du lịch 1.2.1. Kinh doanh lữ hành Khái niệm: Hoạt động tổ chức, điều hành và cung cấp dịch vụ cho khách du lịch, bao gồm việc sắp xếp lịch trình, đặt chỗ và các dịch vụ khác liên quan đến chuyến đi. 1.2.2. Kinh doanh lữ hành nội địa Khái niệm: Cung cấp dịch vụ lữ hành cho khách du lịch di chuyển trong phạm vi quốc gia, không bao gồm các chuyến đi quốc tế. 1.2.3. Kinh doanh lữ hành quốc tế Khái niệm: Cung cấp dịch vụ lữ hành cho khách du lịch di chuyển ra ngoài phạm vi quốc gia, bao gồm tổ chức các chuyến đi nước ngoài và các dịch vụ liên quan. 1.2.4. Hợp đồng lữ hành Khái niệm: Thoả thuận giữa công ty lữ hành và khách du lịch, quy định các điều khoản về dịch vụ, giá cả, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong suốt chuyến đi. 1.2.5. Đại lý lữ hành Khái niệm: Các doanh nghiệp hoặc cá nhân hoạt động như trung gian giữa khách du lịch và công ty lữ hành, giúp khách hàng đặt tour và các dịch vụ du lịch. 1.2.6. Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch Khái niệm: Cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách du lịch, bao gồm khách sạn, nhà nghỉ, khu nghỉ dưỡng, và các hình thức lưu trú khác. 1.2.7. Khái niệm Khái niệm: Cơ sở lưu trú du lịch là nơi cung cấp chỗ ở tạm thời cho khách du lịch, phục vụ các nhu cầu về nghỉ ngơi trong suốt chuyến đi. 1.2.8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch Khái niệm: Quy trình đánh giá và phân loại cơ sở lưu trú dựa trên chất lượng dịch vụ, cơ sở vật chất, và tiện nghi cung cấp, nhằm giúp khách du lịch lựa chọn phù hợp. 1.2.9. Điều kiện kinh doanh 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
35=>2