intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình phân tích ứng dụng quy trình các bước để tạo một select query và crosstab query p6

Chia sẻ: Gsag Gsdgdf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

73
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích ứng dụng quy trình các bước để tạo một select query và crosstab query p6', công nghệ thông tin, tin học văn phòng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình phân tích ứng dụng quy trình các bước để tạo một select query và crosstab query p6

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k được thi hành để điều khiển công việc như yêu cầu. Control Button Wizard sẽ giúp tạo một số loại nút lệnh mà không cần biết đến lập trình. Dưới đây là các bước sử dụng: Ví dụ: Tạo nút Trước khi sử dụng tính năng này, phải đảm bảo nút Control Wizard trên thanh công cụ ToolBox đã được nhấn chìm xuống: Bước 1: Dùng chuột đưa đối tượng Command Button từ thanh công cụ lên vị trí thích hợp trên Form, hộp thoại sau xuất hiện: Bước 2: Chọn hành động cần làm cho nút lệnh. Quan sát hộp thoại trên có 2 danh sách: - Categories: chứa các nhóm thao tác mà một nút lệnh có thể nhận; - Actions: chứa danh sách các lệnh của mỗi nhóm. Bảng dưới đây liệt kê danh sách lệnh của từng nhóm: TT Nhóm \ Lệnh Ý nghĩa 1 Record Navigation Nhóm định hướng bản ghi Trang 79
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 1.1 - Goto First Reocord - Chuyển về bản ghi đầu 1.2 - Goto Last Reocord - Chuyển đến bản ghi cuối cùng 1.3 - Goto Next Reocord - Chuyển bản ghi kề sau 1.4 - Goto Previous Reocord - Chuyển bản ghi kề trước 2 Record Operations Các xử lý với bản ghi 2.1 - AddNew Reocord - Thêm bản ghi mới 2.2 - Delete Reocord - Xoá bản ghi hiện tại 2.3 - Update Reocord - Cập nhật bản ghi hiện tại 2.4 - Undo Reocord - Phục hồi thay đổi dữ liệu bản ghi 3 Form Operations Các xử lý với Form 3.1 - Close Form - Đóng form 3.2 - Open Form - Mở một form khác 4 Report Operations Các xử lý với Report 4.1 - Preview report - Xem trước nội dung (Preview) report 4.2 - Print report - In report 4.3 - Send report to file - Xuất report ra một tệp tin ngoài 5 Applications Xử lý ứng dụng 5.1 - Quit Application - Thoát khỏi Access 5.2 - Run Application - Chạy một ứng dụng nào đó (tệp .exe) 6 Miscellaneos Một số thao tác khác 6.1 - Print table - In nội dung một bảng 6.2 - Run macro - Thi hành một Macro 6.3 - Run query - Thi hành một query Với yêu cầu đóng form, phải chọn: Categories = Form Actions và Actions = Close Form. Chọn xong nhấn Next: Trang 80
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Bước 3: Chọn hiển thị cho nút lệnh trên hộp thoại dưới: - Chọn tuỳ chọn Text nều muốn nút lệnh hiển thị bằng chữ. Khi đó gõ vào chữ hiển thị trên nút. Hình trên gõ Đóng Form; - Chọn tuỳ chọn Picture nếu muốn thể hiện một hình ảnh lên nút lệnh. Khi đó có thể chọn một hình ảnh trên danh sách. Bạn có thể quan sát trước được thể hiện của nút lệnh ở hộp Sample bên trái hộp thoại. - Cuối cùng, nhấn Finish để kết thúc việc tạo một nút lệnh. 4. Kỹ thuật Sub-form Kỹ thuật thiết kế form đã trình bày ở các phần trên có thể gọi là Single-form. Sub-form là kỹ thuật thiết kế giao diện rất mạnh, đáp ứng được những yêu cầu xử lý dữ liệu phức tạp mà kỹ thuật Single-form chưa thể đáp ứng. Có thể hiểu Sub-form là việc form này lồng trong form kia (có thể lồng trong nhau nhiều lớp). Form chứa gọi là form mẹ (Main form); form được lồng vào gọi là form con (Sub-form). Việc xử lý dữ liệu trên từng form có thể xử lý độc lập hoặc có quan hệ với nhau tuỳ theo mục đích công việc. Sub-form có thể được sử dụng trong các loại form nhập dữ liệu, hoặc sử dụng để hiển thị dữ liệu. Dưới đây minh hoạ 2 ví dụ tạo form có sử dụng kỹ thuật này. Trang 81
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Sử dụng Sub-form trong form nhập dữ liệu: Bài toán: Thiết kế form nhập thông tin hoá đơn bán hàng như sau: 2 1 Với yêu cầu này, phải tạo một form con cho phép hiển thị và nhập các thông tin về hàng bán (1); Phải tạo một form mẹ để nhập thông tin về hoá đơn bán hàng (2); Phải kết nối form mẹ với form con thông qua trường hoadonID. Cách làm như sau (yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự công việc các bước): Bước 1: Tạo form con - Tạo mới mới form ở chế độ Design View; - Vì form con sẽ hiển thị dữ liệu dạng bảng nên phải thiết lập thuộc tính Default View cho form con là Datasheet; - Thiết lập nguồn dữ liệu làm việc cho form con ở thuộc tính Record Source bằng cách nhấn nút … (hình dưới) Nhấn lên đây để tạo nguồn dữ liệu cho form. Trang 82
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! ® W W Giáo trình Microsoft Access 2000 Copyright Nguyễn Sơn Hải O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Một màn hình thiết kế query xuất hiện. Hãy thiết lập query này như sau: (Chú ý phải chọn đúng tên trường của các bảng đã chỉ dẫn) Tiếp theo đóng màn hình thiết kế query - Sử dụng cửa sổ Field List để đưa các trường cần thiết lên vùng Detail của form bao gồm: hangID, donvi, dongia, soluong, thanhtien; - Ghi lại form với một tên gọi (ví dụ: frmHangban) và đóng lại, chuẩn bị tạo form mẹ. Bước 2: Tạo form mẹ - Tạo mới mới form ở chế độ Design View; Trang 83
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2