Chöông trình giaûng daïy kinh teá Fulbright
Nieân khoùa 2005-2006 Thaåm ñònh döï aùn
Baøi ñoïc Phaàn Moät
Chöông 2
Rudolf Grunig and Riichard Kuhn Bieân dòch: Nguyeãn Thò Xinh Xinh
Hieäu ñính: Cao Haøo Thi
1
2. H thng mc tiêu và H thng tìm ra vn đề như là nhng yêu cu ca vic
phát hin các vn đề quyết định.
2.1. Các chc năng ca h thng mc tiêu và h thng tìm ra vn đề trong vic phát
hin các vn đề quyết định.
C hai h thng mc tiêu và h thng tìm ra vn đề đều là nhng điu kin tiên quyết đối
vi vic phát hin các vn đề quyết định. Nhưng hai h thng này thc hin nhng chc
năng khác nhau, như chương này s cho thy.
Mt tác nhân có vn đề quyết định ch khi tác nhân này có ít nht là mt ý tưởng chưa rõ
ràng v điu có th đáng mong mun hay v mt tình trng nên ging như thế nào. Mt vn
đề ch hin din nếu (1) có s khác bit xut hin gia tình trng mong mun hay mc tiêu
và tình trng hin ti hay đang phát trin, và (2) nếu s khác bit này có v đủ nghiêm trng
để bin minh cho s can thip ca tác nhân là xác đáng. Nếu có nhiu hơn mt đim khi
đầu hay kh năng để khc phc nhng s khác bit nói trên, thì vn đề này có th được xem
là mt vn đề quyết định.
Trong khoa hc qun lý, người ta gi nhng tình trng mc tiêu được nhn thc là nhng
mc tiêu. Các công ty thường có nhiu mc tiêu, c đối vi toàn b công ty ln đối vi các
chc năng riêng l, như mua sm, sn xut và tiếp th. Các mc tiêu này cùng nhau to
thành h thng mc tiêu ca doanh nghip. Các h thng mc tiêu là điu kin cn tiên
quyết để phát hin các vn đề quyết định.
Nhng s cách bit gia tình trng hin ti và tình trng mc tiêu có th được phát hin theo
cách đặc bit, đột xut. Ví d, trong mt chuyến đi quan sát thường l b phn ca mình,
giám đốc sn xut có th để ý thy mt syc nht định không chy đúng cách. Hoc
là mt giám đốc ph trách sn phm có th chú ý thy có nhiu, mt cách bt thường, li
than phin t các khách hàng v cht lượng ca mt sn phm c th. Nhng nhà điu hành
giàu kinh nghim và được đào to tt chc chn có kh năng phát hin nhng vn đề cơ bn
theo cách này. Nhưng rõ ràng vn còn ri ro rng không phi tt c vn đề cơ bn đều s
phát hin được theo cách đặc bit, đột xut và rng vn đề s không đưc phát hin đúng lúc
để tiến hành s can thip hiu qu. Để làm gim mi nguy him này, nhiu doanh nghip
tn dng các h thng tìm ra vn đề, làm cho h có th phát hin các vn đề quyết định mt
cách có h thng và xác định các vn đề đó vào giai đon sm hơn so vi trường hp không
s dng h thng đó. Ví d đơn gin nht v h thng tìm ra vn đề thuc loi này là ngân
sách chi phí và doanh thu; các con s trong ngân sách này được theo dõi đều đặn để biết
chc liu có đạt được các khon doanh thu hay không và có gi được các khon chi phí
trong các gii hn được xác định trước hay không.
Không ging như các h thng mc tiêu, các h thng tìm ra vn đề không phi là điu kin
cn tiên quyết đối vi vic phát hin các vn đề tiếp theo sau. Tuy nhiên, trên quan đim
thc tin, các h thng này là nhng công c quan trng cho vic xác định sm và đáng tin
cy các vn đề quyết định.
Chöông trình giaûng daïy kinh teá Fulbright
Nieân khoùa 2005-2006 Thaåm ñònh döï aùn
Baøi ñoïc Phaàn Moät
Chöông 2
Rudolf Grunig and Riichard Kuhn Bieân dòch: Nguyeãn Thò Xinh Xinh
Hieäu ñính: Cao Haøo Thi
2
2.2. Các h thng mc tiêu
2.2.1. Các h thng mc tiêu như là nhng kết hp ca các mc tiêu riêng l.
Các h thng mc tiêu là nhng kết hp ca các mc tiêu riêng l. Do đó, đầu tiên chúng ta
phi làm rõ mc tiêu là gì và nhng khía cnh ca mc tiêu là gì.
Mc tiêu là s nhn thc v tình trng đưc mong mun mà tác nhân c gng đạt được
(Heinen, 1976, trang 45). Vic mô t đầy đủ v mc tiêu đòi hi phi có nhng thành phn
ch yếu sau đây (Stelling, 2000, trang 7 f.):
phát biu v ni dung mc tiêu hay biến mc tiêu
phát biu v mc độ cn thiết ca vic đạt được mc tiêu này
phát biu v hiu lc liên quan đến thi gian ca mc tiêu này
phát biu v phm vi áp dng ca mc tiêu này.
Bn thành phn nói trên s được gii thích sau đây.
Chc chn là thành phn quan trng nht trong bn mô t mc tiêu là cơ s ni dung ca
mc tiêu hay biến mc tiêu. Ph (dãy) các mc tiêu kh dĩ cc k rng. Nhng mc tiêu
kinh doanh được theo đui hin nay có th được phân chia thành ba lĩnh vc chính: các mc
tiêu v thành qu thc hin (cht lượng, mc s dng công sut, năng sut, th phn), các
mc tiêu v tài chính (li nhun, sut sinh li t đầu tư, kh năng thanh khon) và các mc
tiêu v xã hi (s hài lòng ca người làm công, trách nhim ca công ty) (Stelling, 2000,
trang 7 f.).
Thành phn th hai trong bn mô t mc tiêu liên quan đến mc độ ca vic đạt được mc
tiêu. Chúng ta phân bit gia mc tiêu ti ưu hóa và mc tiêu cn tha mãn. Vi các mc
tiêu ti ưu hóa, biến mc tiêu được ti đa hóa hay ti thiu hóa. Các mc tiêu v tài chính,
như li nhun, sut sinh li t đầu tư hay giá tr c đông, thường là nhng mc tiêu ti ưu
hóa. Ngược li, các mc tiêu cn tha mãn s đưa ra tiêu chun phi đáp ng. Ví d, công ty
nh hưởng toàn cu có th qui định mt mc doanh thu ti thiu cho mt th trường mi
theo địa lý. Nếu không đạt được mc ti thiu này, chng hn trong vòng ba năm k t khi
gia nhp th trường, thì các hot động quc gia này s b t b (Stelling, 2000, trang 7).
Mi mc tiêu phi có tham chiếu đến thi gian đạt mc tiêu đó. Ví d, phi làm rõ khung
thi gian cho vic đạt được mc gia tăng năng sut đã qui định. S phân bit gia các mc
tiêu dài hn, trung hn, ngn hn đã tr nên chun mc trong thông l qun lý doanh nghip
(Grünig, 2002, trang 41 ff; Stelling, 2000, trang 7 ff.).
Cui cùng, phm vi ca mc tiêu cn được nêu rõ. Mc tiêu có th đề cp đến nhng đơn v
được xác định v mt địa lý (quc gia hay khu vc), thc th pháp lý (công ty con) hay đơn
v ca mt t chc (b phn, phòng, ban) (Stelling, 2000, trang 7 ff.).
Tình trng mc tiêu ca mt công ty hu như luôn luôn bao gm mt s thành phn khác
nhau. Trên thc tế, tác nhân hu như chưa tng theo đui mt mc tiêu riêng l mà gn như
luôn luôn theo đui mt tp hp mc tiêu rng hơn hay mt h thng mc tiêu. Mt h
thng mc tiêu không luôn luôn hoàn toàn chính xác v mi phương din và thường có th
th hin nhng mâu thun bên trong. Vì thế, tht là an toàn khi gi định rng nhng nhn
Chöông trình giaûng daïy kinh teá Fulbright
Nieân khoùa 2005-2006 Thaåm ñònh döï aùn
Baøi ñoïc Phaàn Moät
Chöông 2
Rudolf Grunig and Riichard Kuhn Bieân dòch: Nguyeãn Thò Xinh Xinh
Hieäu ñính: Cao Haøo Thi
3
thc ca mt công ty v tình trng mc tiêu s ln xn trong mt s lĩnh vc và có th cha
đựng nhng quan đim mâu thun nhau. Mt người bn chuyên v thn hc có ln đã nói
rng chính nhng mâu thun tn ti trong con người định hình chúng ta nhiu nht và làm
cho chúng ta tr nên độc đáo.
2.2.2. Phương pháp phân loi các h thng mc tiêu
Trong tiu mc trên đây, chúng ta đã trình bày nhng đặc đim ca các h thng mc tiêu:
Các h thng này thường không chính xác, ít nht trong mt s lĩnh vc
Các h thng này có th cha đựng nhng mâu thun bên trong.
Mc tiêu ca cun sách này là đưa ra nhng khuyến ngh hu ích để s dng trong thc
tin. Vì thế điu quan trng là công nhn tính phc tp ca thc tế và không b lôi cun vào
vic đề ra nhng gi định đơn gin hóa. Tuy nhiên, để to ra cơ s cho vic gii quyết tính
phc tp này, bây gi chúng tôi s cung cp mt s ý tưởng cho vic phân loi các h thng
mc tiêu.
Trên quan đim thc tin, có bn khía cnh thiết yếu trong vic phân bit gia các loi mc
tiêu khác nhau.
Tm quan trng: Mc tiêu có th được chia thành các loi, như rt quan trng, quan
trng và nhng mc độ khác. Tuy nhiên, thông thường ch có hai loi được s dng – đó
là mc tiêu chính và mc tiêu b sung.
Phm vi: Điu hu ích là phân bit gia các mc tiêu chung ca công ty và các mc tiêu
riêng l ca các đơn v tách bit như b phn sn phm, đơn v vùng hay đơn v chc
năng.
Thi gian: Các mc tiêu có th được chia thành mc tiêui hn (thường là cho đến khi
có thông báo thêm), mc tiêu trung hn (2 đến 5 năm), và mc tiêu ngn hn (mt năm
hay dưới mt năm).
Mc độ đạt được: Phân bit gia mc tiêu ti ưu hóa và mc tiêu cn tha mãn.
Bn tiêu chí này có th được áp dng đồng thi để cu trúc mt h thng mc tiêu. Hình
2.1 trình bày mt ví d. Đây là mt h thng mc tiêu, vi mc tiêu chính là ti đa hóa sut
sinh li t vn c phn và mt s mc tiêu b sung. Nhng mc tiêu b sung này không
phi tt c đều liên quan đến toàn b công ty, mà ch liên quan đến nhng lĩnh vc chc
năng chuyên bit. Vi ngoi l là mc tiêu cht lượng sn phm trên trung bình – theo
nghiên cu PIMS, cht lượng sn phm trên trung bình dn đến kh năng sinh li trên trung
bình (Buzzell/Gale, 1989, trang 89 ff.) – các mc tiêu b sung đều có tác động tiêu cc đến
mc tiêu chính là sut sinh li t vn. Tuy nhiên, các mc tiêu b sung này mang li li ích
là làm gim nhng ri ro và chn trước đưc nhng khó khăn vi các đối tác quan trng:
Tăng trưởng din ra chm, ch trong hot động kinh doanh ct lõi và trên cơ s tính công
bng mnh. Điu này s làm gim ri ro.
Các mc tiêu v xã hi và sinh thái thúc đẩy các mi quan h tt vi người làm công,
các t chc bo v môi trường và các cơ quan thm quyn ca nhà nước.
H thng mc tiêu được trình bày trong Hình 2.1 có định hướng dài hn. Vn còn phi xác
định mc tiêu trung hn và mc tiêu ngn hn ca công ty này là gì.
Chöông trình giaûng daïy kinh teá Fulbright
Nieân khoùa 2005-2006 Thaåm ñònh döï aùn
Baøi ñoïc Phaàn Moät
Chöông 2
Rudolf Grunig and Riichard Kuhn Bieân dòch: Nguyeãn Thò Xinh Xinh
Hieäu ñính: Cao Haøo Thi
4
Hình 2.1: Ví d v h thng mc tiêu
2.3 Các h thng tìm ra vn đề
Để theo dõi có h thng và sm nhn ra các vn đề, các công ty xây dng các h thng tìm
ra vn đề. Theo Kühn & Walliser (1978, trang 227 ff.), h thng tìm ra vn đề có th được
định nghĩa là:
các h thng ph ca h thng thông tin công ty
các h thng ph này thu thp, x lý và lưu tr thông tin
nhm phát hin các vn đề quyết định và khi động các qui trình đưa ra gii pháp cho vn
đề (đây có th không phi là chc năng duy nht ca các h thng ph này).
Chöông trình giaûng daïy kinh teá Fulbright
Nieân khoùa 2005-2006 Thaåm ñònh döï aùn
Baøi ñoïc Phaàn Moät
Chöông 2
Rudolf Grunig and Riichard Kuhn Bieân dòch: Nguyeãn Thò Xinh Xinh
Hieäu ñính: Cao Haøo Thi
5
Mi doanh nghip đều có mt công c cn thiết hp pháp – đó là kế toán tài chánh. Ngoài
vic cung cp tài liu chng minh v tài chính, công c này còn có th dùng làm mt công
c tìm ra vn đề. Tuy nhiên, vi tư cách là mt h thng tìm ra vn đề, kế toán tài chính
chm chp trong vic cung cp thông tin và khi động quá trình phân tích và quyết định cn
thiết. Vì lý do này, hu hết công ty thiết lp các h thng, khác vi mc đích duy nht là để
tìm ra vn đề. Cũng như các phương pháp kế toán, chng hn kế toán chi phí và giám sát
ngân lưu, các h thng s dng được thiết kế đặc bit để cho biết nhng thay đổi trong môi
trường. Các h thng tìm ra vn đề này có th nêu bt nhng thay đổi trong th trường và v
công ngh cũng như trong các điu kin pháp lý, xã hi và sinh thái nn tng. Các h thng
này thường có th cho biết các vn đề sm hơn các công c da vào d liu ni b. Vì lý do
này, các h thng tìm ra vn đề còn được biết đến dưới tên gi là các h thng cnh báo
sm.
Thành phn chính ca h thng tìm ra vn đề là tp hp các ch báo v vn đề. Ch báo v
vn đề là mt biến s; khi giá tr ca biến s này thay đổi, thì tác nhân biết rng, hay có th
gi định rng, s thay đổi đó có th báo hiu có vn đề (Kühn & Walliser, 1978, trang 229).
Chúng ta có th phân bit bn loi ch báo v vn đề (Kühn & Walliser, 1978, trang 229 ff.):
Các ch báo mc tiêu tng quát, như sut sinh li t vn c phn.
Các biến smi quan h s hc vi ch báo mc tiêu tng quát. Các biến s này
th gi là ch báo mc tiêu phân bit. Ví d, doanh thu toàn b là mt ch báo mc tiêu
tng quát, ch báo này có th được phân chia thành doanh thu ca các nhóm sn phm,
các nhóm khách hàng, hay các vùng. Mi giá tr trong các giá tr tách bit này ca doanh
thu đều có mi quan h toán hc vi doanh thu toàn b, vì thế các giá tr này s là các ch báo mc
tiêu phân bit.
Các ch báo v nguyên nhân hot động. Các ch báo này gm có các biến s có mi quan
h nhân qu vi ch báo mc tiêu và cho thy nhng vn đề cp độ hot động. Phn gii
thích thêm 2.1 gii thiu nhng ch báo do Parfitt và Collins (1968, trang 131 ff.) đề xut.
Các ch báo này cho biết nhng vn đề v th trường đối vi hàng tiêu dùng trước khi
doanh thu bt đầu gim xung.
Các ch báo v nguyên nhân chiến lược. Vì mc đích ca vic qun lý chiến lược là xây
dng và bo v nhng tim năng thành công, nên các ch báo này cho thy nhng thay
đổi v v trí trên th trường, v nhng li thế cnh tranh trong chào hàng, và v li thế
cnh tranh trong ngun lc. Phn gii thích thêm 2.2 trình bày nhng ch báo v
nguyên nhân chiến lược đối vi mt nhà xut bn hc thut.
Phn gii thích thêm 2.1: Các ch báo v nguyên nhân hot động ca Parfitt và Collins
Th phn là mt thước đo quan trng cho vic lp kế hoch và giám sát v trí trên th trường
ca hàng tiêu dùng. Parfitt và Collins đã xây dng h thng ch báo ca h để có th tiên
đoán nhng thay đổi trong th phn và có th phn ng sm trong trường hp có s st
gim th phn. H thng này da trên bn ch báo định lượng.