intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1

Chia sẻ: Túcc Vânn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:166

26
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 1 cuốn giáo trình "Thị trường chứng khoán trình" bày các nội dung: Tổng quan về thị trường chứng khoán, hàng hóa trên thị trường chứng khoán, chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thị trường chứng khoán: Phần 1

  1. PGS.TS HOÀNG THỊ THL (Chủ biên) ThS NGUYỄN THỊ KIM NHUNG, ThS PHÙNG THỊ THU HÀ G I Á O TRÌNH THỊ TRƯỞNG CHỨNG KHOÁN
  2. PGS.TS. HOÀNG THỊ THU (Chủ biên) ThS. NGUYỄN THỊ KIM NHUNG - ThS. PHÙNG THỊ THU HÀ GIÁO TRÌNH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN NHÀ XUÁT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN NĂM 2016
  3. 05-68 MÃ SỐ: ----------------- ĐHTN-2016
  4. LỜI NÓI ĐÀU Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường tài chính, thực hiện chức năng cung ứng vốn cho nền kinh tế thông qua cơ chế chuyền vốn trực tiếp từ nhà đầu tu sang nhà phát hành. Đe huy động được các nguồn vốn trong nền kinh tế, bên cạnh việc đi vay ngân hàng thông qua các hình thức tài chính gián tiếp, chính phủ và một số công ty thực hiện huy động vổn thông qua phát hành các chứng khoán. Khi một bộ phận các chứng khoán có giá trị nhất định đuợc phát hành thì tất yếu sẽ nảy sinh nhu cầu về mua bán, trao đổi các chứng khoán đó. Vì vậy thị trường chửng khoán đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi chứng khoán. Ngoài việc thực hiện việc huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế, thị trường chứng khoán còn cung cấp môi trường đầu tư cho công chủng, đánh giá hoạt động của doanh nghiệp và nền kinh tế, tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô giúp cho cho nền kinh tế phát triển bền vừng. Nắm bắt và am hiểu được những hoạt động cùa thị truờng chứng khoán là một yêu cầu bắt buộc đối với các cá nhân, các doanh nghiệp, các tố chức kinh tế - xã hội vò các cơ quan chính phủ... trong việc thực hiện các mục tiêu khác nhau của từng đối tuợng liên quan đến lĩnh vực này. “T hị trường chứng kh o á n ” là một môn học thuộc khối kiến thức bắt buộc trong khung chuơng ừình đào tạo của tất cả các chương trình đào tạo thuộc ngành Tài chính - Ngân hàng và là môn học đuợc lựa chọn nhiều ữong các ngành đào tạo thuộc khối Kinh tế, Quàn trị kinh doanh và Kế toán. 3
  5. Giáo trình Thị trường chứng khoán là tài liệu tham khào chính cho học phần Thị truờng chứng khoán trong chương trình đào tạo đối với các ngành đào tạo hệ Đại học của Truớng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Giao trình đề cập đến những nội dung cơ bản của một thị tnrờng chứng khoan, như: những vấn đề chung về thị trường chứng khoán, hàng hóa trên thị trường chứng khoán, chù thể tham gia trên thị trường chứng khoan, hoạt động phát hành và hoạt động giao dịch chứng khoán trên th| trương chứng khoán, quàn lý thị truờng chứng khoán. Mặc dù nội dung cùa giáo trình có kế thùa một cách chọn lọc một vài nội dung trong các giáo trình cùng tên, nhưng các chương của cuốn giáo trinh được thiết kẽ một cách riêng, sáng tạo. Nội dung giáo trình cũng rất dễ hiểu với mong muốn trả lời được các cảu hỏi chính của người muốn tìm hiểu về thị trường chứng khoán như: Thị trường chứng khoán là gì? Hàng hóa trên thị trường có những loại nào? Có những ai tham gia ưên thị trường chứng khoán? Thị trường chứng khoán hoạt động như thế nào? Giáo trình đã cập nhật được những kiến thức mới, hiện đại và các quy định ở Việt Nam theo Luật sửa đồi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán năm 2010 và những quy định mới về thị tnrờng chứng khoán trên thế giới và Việt Nam trong những năm gần đây. Giáo trình Thị trường chứng khoán là công trinh của tập thể tác giả là các nhà giáo, nhà khoa học hiện đang công tác tại Khoa Ngân hàng Tài chính, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên; được thiết kế và biên soạn theo mục tiêu và chương trình đào tạo ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh nói chung và ngành Tài chính - Ngân hàng nói riêng tại Nhà trường. Việc biên soạn được tiến hành bởi: - PGS.TS. Hoàng Thị Thu, Trưởng khoa Ngân hàng - Tài :hính (chủ biên, viết chuơng 5 và chương 6). 4
  6. - NCS, ThS. Nguyễn Thị Kim Nhung, trưởng Bộ môn Ngân hàng (viết chương 3 và chương 4). - NCS, ThS. Phùng Thị Thu Hà, giảng viên Bộ môn Ngân hàng (\ iềt chương 1 và chuơng 2). Để đáp ứng nhu cầu tham khảo, nghiên cứu và học tập của sinh \ lén \ a các đối tượng quan tâm, chúng tôi xin trân trọng giới thiệu cuốn Giio trình Thị trường chứng khoán đến bạn đọc. Mặc dù đã có nhiều cổ gắng, nhưng cuốn giáo trình không thể tránh khòi những khiếm khiyẻt vê hình thức và nội dung, chúng tôi rất mong nhận được các ý kién đóng góp của các nhà khoa học và bạn đọc quan tâm để hoàn thiện trong lần tái bàn. Trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, năm 2015 Nhóm Tác giả 5
  7. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................... 3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẲ T....................................................................... 11 Chưomg 1. Tổng quan về thị trường chứng khoán................................. 12 1.1. Khái niệm và chức năng của thị trường chứng khoán..................12 1.1.1. Sự hình thành của thị trường chứng k h o án ........................12 1.1.2. Khái niệm thị trường chứng k h o án .......................................14 1.1.3. Chức năng của thị trường chứng khoán............................... 16 1.2. Phân loại thị trường chứng khoán.................................................... 18 1.2.1. Phân loại theo tính chất luân chuyển vốn............................19 1.2.2. Phân loại theo công cụ lưu thông ừến thị truờng..............24 1.2.3. Phân loại theo tính chất tổ chức thị tn rờ n g ........................27 1.2.4. Phân loại theo phương thức giao dịch.................................28 1.3. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán......................29 1.3.1. Nguyên tắc công khai..............................................................29 1.3.2. Nguyên tắc đấu g iá............................................ ..................... 29 1.3.3. Nguycn tắc trung gian.............................................................30 1.4. Tác động của thị trường chứng khoán đối vói nền kinh t ế .......... 31 1.4.1. Tác động tích c ự c ..................................................................... 31 1.4.2. Tác động tiêu c ự c .....................................................................34 1.5. Cơ chế điều hành và giám sát thị tnxờng chứng k h o á n ............... 36 1.5.1. Sự cần thiết phải điều hành và giám sát thị truờng chứng khoán................................................................................................ 36 1.5.2. Cơ chế điều hành và giám sát thị truờng chứng khoán.... 37 Câu hỏi ôn tập và thảo lu ận ...................................................................41 6
  8. Chương 2. H àng hóa trên thị trư ờ ng chứng k h o án ...............................42 2.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại chứng khoán...........................42 2.11. Khái niệm chứng khoán........................................................ 42 2.1.2. Đặc điểm cùa chứng khoán...................................................44 2 13. Phân loại chứng khoán.......................................................... 46 2 2. Cò phiếu............................................................................................. 49 2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cổ phiếu................................... 49 2.2.2. Phân loại cổ phiếu.................................................................. 51 2.2.3. Có phiếu thường..................................................................... 53 2.2 4 Cồ phiếu iru đ ã i...................................................................... 58 2.3. Trai phiếu........................................................................................... 62 2.3.1. Khái niệm ................................................................................ 62 2.3.2. Nhũng đặc trưng của ừái phiếu............................................ 63 2.3.3. Phân loại trái phiếu.................................................................64 2.3.4. Lợi tức và rủi ro của trái phiếu............................................. 67 2.4. Chứng chỉ quỹ đầu tư ........................................................................69 2.4.1. Khái niệm ................................................................................ 69 2.4.2. Lợi ích và rủi ro của chứng chi quỹ đầu t ư ........................ 70 2.5. Chứng khoán phái sin h .................................................................... 76 2.5.1. Hợp đồng kỳ h ạ n .................................................................... 76 2.5.2. Hợp đồng tương lai................................................................. 77 2.5.3. Hợp đồng quyền ch ọ n ............................................................82 2.5.4. Quyền mua truớ c.................................................................... 85 2.5.5. Chứng q uyền........................................................................... 88 Câu hỏi ôn tập và thảo lu ận ................................................................. 91 Chương 3. C hù thể tham gia trên thị trư ờ ng chứng khoán.................92 3.1. Chú thể phát hành chúng khoán...................................................... 92 3.1 1. Chính p h ủ .................................................................................92 3.1.2. Các doanh nghiệp................................................................... 93 3.1.3. Các quỹ đầu tư.........................................................................95 7
  9. 3.1.4. Các tổ chức tài chính..............................................................106 3.2. Nhà đầu tư .......................................................................................... 106 3.2.1. Nhà đầu tư cá nhân.............................................................. 107 3.2.2. Nhà đầu tư có tồ chức......................................................... 108 3.3. Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán.............. 110 3.3.1. Công ty chứng k h o án ........................................................ 1 10 3.3.2. Công ty quản lý q u ỹ ............................................................150 3.3.3. Các ngân hàng thương m ại....................................................156 3.4. Các tổ chức có liên quan đến thị truờng chứng k h o án ............... 157 3.4.1. Các tổ chức hỗ ừợ thị trư ờ ng.......................................... 157 3.4.2. Tổ chức quản lý và giám sát thị trường chứng khoán.. 160 Câu hỏi ôn tập và thảo lu ận ................................................................. 164 Chương 4. H oạt động p hát hành chứng khoán trên thị trư ờ n g chứng khoán.................................................................................................... 165 4.1. Khái niệm và phân loại phát hành chứng khoán...........................165 4.1.1. Khái niệm phát hành chứng khoán.......................................165 4.1.2. Phân loại hoạt động phát hành chứng khoán...................... 166 4.2. Các phương thức phát hành chứng k h o án .................................... 169 4.2.1. Phát hành riêng lẻ (chào bán chứng khoán riêng lè ).........169 4.2.2. Phát hành ra công chúng (chào bán chứng khoán ra công chúng)................................................................................................173 4.3. Quản lý Nhà nuớc đối với việc phát hành chửng k h o á n .........186 Câu hỏi ôn tập và thảo lu ận .................................................................188 Chương 5. Hoạt động giao dịch chứng khoán trên thị trưòng chứng k h o á n ...................................................................................................189 5.1. Giao dịch chứng khoán trên thị trường tập tru n g ........................ 189 5.1.1. Một số vấn đề cơ bản về Sở giao dịch chứng khoán.........190 5.1.2. Niêm yết chứng k h o án ..........................................................204 5.1.3. Hoạt động giao dịch chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán.............................................................................................. 222
  10. 5.2. Giao dịch chửng khoán trên thị trường chứng khoán phi tip tru n g ...........................................................................................................235 5.2.1. Khái niệm thị trương chứng khoán phi tập trung (OTC)... 235 5.2.2. Đặc điềm cua thị trường chứng khoán phi tập trung....... 236 5.2.3. Các phircmg thưc giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán phi tãp tru n g ........................................................239 Câu hỏi ôn tập và thao luận .............................................................. 243 (hương 6. Quản lý thị trường chứng khoán......................................... 244 6.1. Khái niệm và sự cản thiết phai quản lý thị tnrờng chứng khoán... 244 6.1.1. Khái niệm quan lý thị trường chứng k h o án ..................... 244 6.1.2. Sự cần thiết phai quàn lý thị trường chứng khoán......... 246 6.2. Mục tiêu cùa quàn lý thị trường chứng khoán............................ 248 6.2.1. Đảm bảo tính công bằng, hiệu quả và minh b ạch ............248 6.2.2. Phát triển thị truờng.............................................................. 250 6.2.3. Bảo vệ nhà đầu tư, ồn định thị trường và giảm thiểu rủi r o . 250 6.3. Các cơ quan quản lý thị trường chứng khoán............................. 251 6.3.1. Các cơ quan quàn lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán............................................................................................. 251 6.3.2. Các tổ chức tự quán trên thị trường chứng khoán............253 6.4. Các hình thức quản lý thị trường chứng k h o án ..........................254 6.4.1. Hình thức quản lý bằng pháp lu ậ t......................................254 6.4.2. Hình thức quàn lý bằng tự quán ......................................... 255 6.5. Nội dung quàn lý thị trường chứng khoán.................................. 256 6.5.1. Quàn lý thị trường chứng khoán theo chức năng cùa quản lý Nhà nước....................................................................................256 6.5.2. Quàn lý thị trường chứng khoán theo hoạt động nghiệp vụ cùa thị trường chứng khoản.............................................................257 6.5.3. Quàn lý thị trường chứng khoán theo các yếu tố của thị trường chứng khoán................................................................................261 6.6. Phương pháp quán lý thị trướng chứng khoán............................ 262
  11. 6.6.1. Phương pháp hành chính...................................................... 262 6.6.2. Phương pháp kinh tế..............................................................263 6.6.3. Phuơng pháp giáo dục, thuyết p hục................................... 264 Câu hỏi ôn tập và thảo lu ận ................................................................265 TÀI LIỆU THAM K H Ả O ........................................................................... 266 10
  12. DANH M ỤC C H Ĩ VIÉT TẮT Ký hiệu Nội dung TTCK Thi truơng chimg khoán SGDCK Sớ Giao dịch chứng khoán OTC Thị trường chứng khoán phi tập trung VND Tiên đông cua Việt Nam CTCK Công ty chứng khoán UBCKNN Uy ban Chứng khoán Nhà nước UBCK Uy ban chứng khoán NHTM Ngân hàng thương mại QLNN Quản lý Nhà nước NHNN Ngân hàng Nhà nước 11
  13. C hương I TỎNG QUAN VẺ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Nghiên cứu chương “Tổng quan về thị trường chứng khoán ” sẽ giúp cho nguời học nắm được những kiến thúc cơ bản về TTCK như: quá trinh hình thành và phát triển TTCK; khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc hoạt động của TTCK. Nội dung phân loại TTCK sẽ giúp người học phân biệt được những đặc điểm riêng biệt của mỗi loại TTCK so với các loại thị trường tài chính khác. 1.1. Khái niệm và chức năng của thị trưòng chứng khoán 1.1.1. Sự hình thành của thị trưỉmg chứng khoán TTCK ban đầu phát triển một cách rất tự phát và sơ khai, xuất phát từ một nhu cầu đơn lẻ. Vào khoảng giữa thế kỷ XV, ở tại thành phố trung tâm buôn bán của phương Tây, các thương gia thường tụ tập tại các quán cà phê để thirơng luợng việc mua bán, trao đổi các loại hàng hoá nhu nông sản, khoáng sản, tiền tệ và các chứng từ có giá. Điểm đặc biệt là trong những cuộc thương lượng này, các thương gia chi dùng lời nói để trao đổi với nhau mà không cần có hàng hoá thật, không có một loại sản phẩm nào được tiến hành trao đổi trực tiếp, kết quả của những cuộc thương lượng này nhằm thống nhất vói nhau các “hợp đồng” mua bán, trao đổi thực hiện ngay, kể cả những hợp đồng thực hiện vào những thời điểm 3 tháng, 6 tháng hay một năm sau. Những cuộc trao đổi này ban đầu chi là một nhóm người và sau đó đông dần cho đến khi nó thực sự trờ thành những khu chợ riêng. 12
  14. Cuối thế kỷ XV, để thuận tiện hơn cho việc làm ăn, khu chơ trờ thành “thị trường” với việc thống nhất các quy ước và dần dần các quy uớc được sửa đổi hoàn chỉnh thành những quy tác có giá ữị bắt buộc chung cho mọi thành viên tham gia “thị trucmg" Buổi họp đầu tiên diễn ra vào năm 1453 trong một Lữ quán cua một nhà buôn môi giơi là Vanber Baerszo tại thị trấn Bruges (thuộc nươc Bi). Trước Lữ quan có một bảng hiệu vẽ hình ba túi da' - tượng tnmg cho ba loại giao dịch: Giao dịch hàng hoá, giao dịch ngoại tệ, giao dịch chứng khoán động sản. Vào năm 1457, thành phố ờ Bruges cua Bi mât đi sự phồn thịnh do eo biển Even bị lấp cát nên mậu dịch thị trường ở đây bị sụp đổ và được chuyển qua thị trấn Auvers, nước Bi. ơ đ à \. thị truờng phát triẻn rất nhanh chóng. Các thị trường như vậy cũng được thành lập ờ Anh, Pháp, Đức, Mỹ và các quốc gia khác. Sau một thời gian hoạt động, thị trường không chứng tỏ khả năng đáp ứng được yêu cầu của ba loại giao dịch khác nhau nên đã phân ra thành nhiều thị trường khác nhau: thị trường hàng hoá, thị trường hối đoái, TTCK...VỚÍ đặc tính riêng cùa từng thị trường thuận lợi cho giao dịch cùa người tham gia trong đó. Như vậy, TTCK được hình thành cùng với thị trường hàng hoá và thị trường hối đoái. Lịch sử phát triển của các TTCK thế giới trài qua những thăng trầm. Từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XIX, thị trường phát triển mạnh ờ các nước Pháp, Đức, Ý, M ỹ... Giai đoạn 1875 - 1913 là thời kỳ phát triển mạnh nhất của TTCK cùng với sự tăng truờng của nền kinh tế thế giới. Nhưng đến ngày 29/10/1929, ngày được gọi là “Ngày thứ năm đen tối”, đây là ngày mở đầu cuộc khùng hoảng của TTCK Nevv York, từ đó cuộc khủng hoảng kéo sang các TTCK Tây Âu, Bắc Âu và Nhật Bản. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các TTCK cũng phục hồi và phát triển ' Tủi da (ví tiền) gọi theo tiếng Latinh là Bursa, gọi theo tiếng Pháp la Buorsc Chữ Buorse có nghĩa là “mậu dịch thị trường” hay “Sờ giao dịch”, được xem nhu \uât xứ \ á tro thành tên gọi Thị trường chứng khoán. 13
  15. mạnh. Cuộc khùng hoảng tài chính bắt đầu từ “Ngày thứ sáu đen tối”- ngày 19/10/1987- một lần nữa đã làm cho TTCK thế giới chao đào và suy sụp do hệ thống thanh toán kém cỏi, không đảm đương đuợc yêu cầu của giao dịch, sụt giá chứng khoán, mất lòng tin của nhà đầu tư và phản ứng dây chuyền. Cuộc khủng hoảng này đề lại hậu quả nghiêm trọng hơn cuộc khủng hoảng năm 1929. Nhưng chi sau hai năm, TTCK thế giới tiếp tục đi vào hoạt động ổn định và phát triển. Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới 2008 gây ra nhiều hệ lụy cho TTCK thế giới về mô hình tổ chức, tốc độ phát triển, mối quan hệ với các trung gian tài chính ưong điều kiện toàn cầu hóa sâu rộng của thế kỷ XXI. Cứ mỗi lần khủng hoảng như vậy, giá chúng khoán của các TTCK trên thế giới sụt giảm ở các mức độ khác nhau, gây ra sự ngừng trệ cho TTCK toàn cầu và ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế của mỗi quốc gia. Song trài qua các cuộc khủng hoảng, cuối cùng TTCK lại phục hồi và tiếp tục phát ừiển, trở thành một thể chế tài chính không thể thiếu được trong nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường. Cho đến nay, TTCK đã phát triển và trở thành một định chế tài chính không thể thiếu được trong đời sống kinh tế của những nước có nền kinh tế thị truờng phát triển như Anh, Mỹ, Nhật, Đức, Pháp,... và nhắt là những rnrớc đang phát triển cần thu hút luồng vốn trung và dài hạn cho nền kinh te quốc dân. Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin, các phương thức giao dịch ờ các Sở GDCK củng được cải tiến dần theo tốc độ và khối lượng yêu cầu nhằm đem lại hiệu quả và chất lượng cho giao dịch, các Sở giao dịch đã dần dần sử dụng máy vi tính để truyền các lệnh đặt hàng và chuyển dần từ giao dịch thủ công kết họp với máy vi tính sang sử dụng hoàn toàn hệ thống giao dịch điện tử thay cho giao dịch thù công trước kia. 1.1.2. Khái niệm thị trưừng chứng khoán TTCK là một bộ phận của thị trường tài chính, thực hiện chức năng cung ứng vốn cho nền kinh tế thông qua cơ chế chuyển vốn trực tiếp từ 14
  16. mà đầu tư sang nhà phát hành. Để huy động được các nguồn vôn ừong ren kinh tế, bên cạnh việc đi vay ngân hàng thông qua các hinh thức tài C1ÚÜ1 gián tiếp, chính phù và một số công ty thục hiện huy dộng vốn tlông qua phát hành các chứng khoán. Khi một bộ phận các chứng khoán ci giá trị nhất định được phát hành thì tất yếu sẽ nảy sinh nhu cầu về nua bán, trao đổi các chímg khoán đó. Vì vậy T IC K đà ra đơi nhảm đáp íng nhu cầu mua bán, trao đổi chứng khoán. Xét về mặt hình thức, TTCK là nơi diễn ra giao dịch mua bán. trao đài, chuyển nhượng các loại chứng khoán (trái phiếu, cô phiêu chưng chi qiỹ đầu tư, hợp đồng tương lai, quyền chọn, bảo chứng phiêu, chứng qayền,...) nhằm mục đích sinh lợi, qua đó thay đổi chù thê nắm giữ ciímg khoán. Xét về mặt bản chất, TTCK thể hiện một số điểm sau: - TTCK được đặc trưng bời hình thức chính trực tiếp: người cần vốn và người có khả năng cung ứng vốn đều trực tiếp tham gia vào thị tniờng, giũa họ không có các trung gian tài chính. Qua kênh tài chính tiực tiếp, các chủ thể đầu tư đã thực sự gắn quyền sử dụng và quyền sở hju về vốn, nâng cao tiềm năng quàn lý vốn. - TTCK là thị trường gần với thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Tất C1 mọi người đều có thề tham gia vào thị trường, không có sự áp đặt giá cá trên TTCK mà giá cả chứng khoán được xác định theo quan hệ cung cìu trên thị trường, tự do tham gia và rút khỏi thị trường và minh bạch ttông tin. - TTCK về cơ bản là một thị truờng liên tục: Sau khi các chứng laoán được phát hành trên thị trường sơ cấp, chúng có the đuợc mua bán vài lần trên thị trường thứ cấp. Điều này đảm bảo cho những ngươi đầu tư co thể chuyển các chứng khoán mà họ nắm giữ thành tiền bảt cứ lúc nào. 15
  17. 1.1.3. Chức năng của thị trưỉmg chứng khoán ỉ. 1.3.1. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế Khi các nhà đầu tư mua chứng khoán do các công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ được đưa vào hoạt động sàn xuất kinh doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Bằng cách hỗ trợ các hoạt động đầu tư của công ty, TTCK đã có những tác động quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Thông qua TTCK, chính phủ và chính quyền ờ các địa phương cũng huy động được các nguồn vốn cho mục đích sử dụng và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung của xã hội. 1.1.3.2. Cung cấp cơ hội đầu tư cho công chúng Trước khi có TTCK, nhà đầu tu có tiền nhàn rỗi thường đến các NHTM để gửi tiền tiết kiệm và lãi suất ngân hàng là khuyến khích duy nhất đối vói nhà đầu tư. Sau khi có TTCK, người gửi tiết kiệm có thêm một con đirờng nữa hấp dẫn hom cho tiền tiết kiệm. Họ không còn phải phụ thuộc vào lãi suất tiền gửi của các NHTM với những chênh lệch không đáng kể nữa mà có những lựa chọn khác nhau với những lãi suất khác nhau của các cổ phiếu và ừái phiếu. TTCK cung cấp cho công chúng một môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng khoản trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và độ rủi ro, cho phép các nhà đầu tư có thể lựa chọn cho loại hàng hoá phù hợp với khả năng, mục tiêu và sờ thích của mình. Chính vi vậy, TTCK góp phần đáng kể làm tăng mức tiết kiệm quốc gia. 1.1.3.3. Tạo tính thanh khoản cho các khoản đầu tư Nhờ có TTCK các nhà đầu tu có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản (khả năng chuyển đổi thành tiền mặt) là m ột trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối với người đầu tư. Đây là 16
  18. yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an toàn cùa vốn đầu tư. Việc mua đi bán lại các chứng khoán này không tạo thêm nguồn vốn mới cho chủ thể phát hành mà chi là sự thay đổi quyền sở hữu đối với chứng khoán. Tính thanh khoản của các chứng khoán phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhu thủ tục, phí thực hiện, thời hạn còn lại của chứng khoán và yếu tố thị trường. TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì càng có khả năng nâng cao tính thanh khoản của các chứng khoán giao dịch ừên thị trường. 1.1.3.4. Đánh giá hoạt động cùa doanh nghiệp và nền kinh tế Thông qua giá chứng khoán, hoạt động của các doanh nghiệp được phán ảnh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động của các doanh nghiệp được nhanh chóng và thuận tiện, từ đó cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quà sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mói, cải tiến sàn phẩm. Các thị giá chứng khoán được thể hiện thường xuyên ừên thị trướng đã phán ánh giá trị phần tài sản Có của doanh nghiệp trên cơ sở đánh giá thực trạng của doanh nghiệp, mức độ đầu tư, trạng thái kinh tế. Chi có những doanh nghiệp làm ăn mạnh, có hiệu quả cao, hứa hẹn triển vọng tương lai tốt thì giá trị thị trương của chứng khoán công ty mới cao và ngược lại. Các chi số chứng khoán đuợc tạo ra bang nhiều cách khác nhau nhằm cung cấp những thông tin về tình trạng tốt hay xấu của TTCK cho các nhà đầu tư. Chi số chứng khoán tăng có nghĩa là giá trung bình của các cổ phiếu tăng, tức là tình ữạng sàn xuất của các công ty có cổ phiếu được tính trong chi số chứng khoán đang phát đạt, nhiều người muốn đầu tư vào lĩnh vực đó. Ngoài sự đánh giá các doanh nghiệp, TTCK còn là phong vũ biểu của nền kinh tế, giúp những nguời đầu tư và những người quản lý có cơ sở đánh giá thực ừạng và dự đoán tuơng lai của nền kinh tế. Diễn biến 17
  19. của thị giá chứng khoán và khái quát hon là chi số chứng khoán đà phản ánh thông tin đa dạng và nhiều chiều cho người đầu tư trước diễn biến của các rủi ro. Các chi báo của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính xác. Giá các chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng trường; và ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. TTCK còn phản ứng rất nhạy cảm tnrớc các chính sách kinh tế vĩ mô, các biến động cùa nền kinh tế. Vì vậy, các nhà hoạch định chính sách và quản lý thường thông qua TTCK đề phân tích, dự đoán, đề ra các chính sách điều tiết kinh tế và phương pháp quàn lý kinh tế thích hợp, qua đó tác động tới các hoạt động của nền kinh tế quốc dân. 1.1.3.5. Tạo môi trường giúp chính phù thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô TTCK được coi là một công cụ quan trọng giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. TTCK tạo điều kiện cho chính phủ huy động các nguồn tài chính mà không tạo áp lực về lạm phát, đồng thời tạo điều kiện cho chính phủ thực hiện các chính sách tài chính tiền tệ. Khi Ngân sách thu không đủ bù chi, chính phủ có thể bù đắp thâm hụt Ngân sách bằng hai cách: Phát hành tiền hoặc đi vay nợ. Chính phù có thể phát hành tiền để bù đắp thiếu hụt ngân sách nhưng sẽ gây nên áp lực lam phát, có thể gây ảnh hirởng xấu đến nền kinh tế. Thông qua TTCK, chính phủ có thể phát hành ừái phiếu chính phủ để tạo ra nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách mà vẫn quản lý được lạm phát. Ngoài ra, chính phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hướng đầu tư cho sự phát triển cân đối nền kinh tế. 1.2. Phân loại thị trường chứng khoán Có nhiều cách phân loại TTCK. Để phân loại cho khoa học và thích hợp với đặc thù của chứng khoán, chúng ta dựa vào những căn cứ sau đây: 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2