intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vận hành máy chính - MĐ01: Vận hành, bảo trì máy tàu cá

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

192
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vận hành máy chính là cuốn sách phục vụ cho lớp học sơ cấp nghề Vận hành, bảo trì, máy tàu cá. Cuốn sách này phục vụ cho ngư dân đi biển đánh bắt hải sản. Cụ thể là trang bị kiến thức về vận hành máy chính tàu cá cho thợ vận hành máy tàu cá và máy tàu thủy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vận hành máy chính - MĐ01: Vận hành, bảo trì máy tàu cá

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN VẬN HÀNH MÁY CHÍNH MÃ SỐ: MĐ 01 NGHỀ: VẬN HÀNH, BẢO TRÌ MÁY TÀU CÁ Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01 LỜI GIỚI THIỆU
  3. 3 Cuốn giáo trình mô đun Vận hành máy chính là cuốn sách phục vụ cho lớp học sơ cấp nghề Vận hành, bảo trì , máy tàu cá. Cuốn sách này phục vụ cho ngư dân đi biển đánh bắt hải sản. Cụ thể là trang bị kiến thức về vận hành máy chính tàu cá cho thợ vận hành máy tàu cá và máy tàu thủy. Ngoài phục vụ cho đối tượng là thợ vận hành máy tàu cá, cuốn giáo trình này còn sử dụng được cho thợ vận hành máy tàu thủy, tàu cá những tàu có công suất máy nhỏ hơn. Nội dung gồm có 9 bài, bao gồm: Tìm hiểu về động cơ đốt trong tàu cá, chuẩn bị máy, khởi động máy, chăm sóc máy, đảo chiều máy, tắt máy, khắc phục sự cố máy, ghi nhật ký vận hành máy và đảm bảo an toàn khi vận hành máy. Quá trình viết có tham khảo cuốn NGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG của Nguyễn Văn Bình – Nguyễn Tất Tiến – Nhà xuất bản giáo dục 1994, sử dụng một số hình ảnh chụp từ thực tế, hình trên mạng internet, căn cứ vào những công việc cụ thể của việc vận hành máy trên tàu cá. Cuốn sách này có thể dùng cho lớp học về máy đi ê den phục vụ nông nghiệp , giao thông, như: máy ca nô, tàu thủy chở khách, tàu vận tải công suất dưới 400 mã lực, máy cày, máy ủi, máy đào đất,… Đây là lần đầu xuất bản nên không thể tránh khỏi các thiếu xót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thợ vận hành máy tàu cá cùng các bạn đọc. Xin cảm ơn các cá nhân và đơn vị liên quan đã đóng góp ý kiến để giáo trình này được hoàn thành Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Đặng Văn Luật
  4. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 1 MỤC LỤC 4 BÀI 1: TÌM HIỂU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG TÀU CÁ 8 1. Khái niệm về động cơ nhiệt và động cơ đốt trong 8 2. Cấu tạo động cơ đi ê den 9 2.1. Sơ đồ cấu tạo động cơ đi ê den 9 2.2. Các khái niệm cơ bản của động cơ đi ê den 9 3. Nguyên lý hoạt động của động cơ đi ê den 11 3.1. Kỳ thứ nhất: Quá trình hút (kỳ hút) 12 3.2. Kỳ thứ hai: Quá trình nén (kỳ nén) 12 3.3. Kỳ thứ ba: Quá trình nổ (kỳ nổ) 13 3.4. Kỳ thứ tư: Quá trình xả (kỳ xả) 14 4. Các thông số cơ bản của động cơ đi ê den 16 4.1. Công suất có ích 16 4.2. Suất tiêu hao nhiên liệu, suất tiêu hao dầu nhờn. 17 4.3. Tính lượng nhiên liệu chi phí cho tàu trong một chuyến đi biển 17 4.4. Thứ tự số xi lanh trên máy 17 5. Động cơ đi ê den dùng cho tàu cá 18 5.2. Máy đi ê den một hàng xi lanh thẳng đứng 20 5.3. Máy tàu thủy hai hàng xi lanh bố trí chữ V 21 6. Kết cấu các chi tiết chính của máy đi ê den 22 6.1. Trục khuỷu 22 6.2. Kết cấu các chi tiết khác 23 7. Cơ cấu phân phối khí 27 7.1. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động 27 7.2 . Đồ thức phân phối khí 28 7.3. Trục cam – cam 29 7.4. Một số chi tiết, cơ cấu của cơ cấu phân phối khí 29 BÀI 2: CHUẨN BỊ MÁY 34
  5. 5 1. Chuẩn bị dụng cụ 34 1.1. Hộp tuýp mở đai ốc 34 1.2. Cờ lê vòng 35 1.3. Búa cao su 35 1.4. Bộ cờ lê miệng, kìm, tô vít 35 1.5. Kìm chuyên dùng 36 1.6. Búa sắt 36 2. Chuẩn bị phụ tùng dự trữ 36 3. Kiểm tra hệ thống nhiên liệu 38 3.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liệu 38 3.2. Một số thiết bị, chi tiết của hệ thống nhiên liệu 39 4. Kiểm tra hệ thống bôi trơn 43 4.1. Nhớt dùng cho máy đi ê den tàu thủy 43 4.2. Kiểm tra mực nhớt trong các te 45 4.3. Kiểm tra khe hở bôi trơn cổ trục 45 4.4. Kiểm tra bình sinh hàn nhớt 47 5. Kiểm tra hệ thống làm mát 48 6. Kiểm tra hệ thống khởi động 48 7. Kiểm tra hệ trục 49 BÀI 3: KHỞI ĐỘNG MÁY 51 1. Kiểm tra máy trước khi khởi động 51 1.1. Khởi động máy bằng tay quay 52 1.2. Khởi động bằng điện 54 1.3. Khởi động máy bằng gió 56 2.Chạy không tải làm nóng máy 59 3. Kiểm tra các thông số trên đồng hồ chỉ báo 60 BÀI 4: CHĂM SÓC MÁY 64 1. Đóng tải 64 2. Theo dõi hệ thống làm mát 65 2.1. Theo dõi sự hoạt động của hệ thống làm mát trực tiếp 65 2.2.Theo dõi sự hoạt động của hệ thống làm mát gián tiếp 67 2.3. Bơm ly tâm 69
  6. 6 3. Theo dõi sự hoạt động của hệ thống nhiên liệu 70 4. Theo dõi máy hoạt động bằng giác quan của người 70 1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc 73 1.1. Sơ đồ cấu tạo 73 1.2. Nguyên lý hoạt động 74 2. Nhận tín hiệu 74 3. Giảm ga máy chính và ngắt tải 75 4. Đảo chiều theo tín hiệu 75 BÀI 6: TẮT MÁY 77 1. Nhận tín hiệu 77 2. Các bước tắt máy 77 3. Những công việc sau khi tắt máy 79 BÀI 7: KHẮC PHỤC SỰ CỐ MÁY SAU VẬN HÀNH 81 1. Phát hiện, xử lý các chỗ nối đường ống bị rò rỉ 81 2. Phát hiện, xử lý nhiệt độ khí xả giữa các xy lanh không đều 82 3. Phát hiện, xử lý nhiệt độ nước làm mát cao hơn quy định 82 4. Phát hiện, xử lý nhiệt độ dầu bôi trơn cao hơn quy định 83 5. Phát hiện, xử lý bơm dầu không tạo đủ áp suất theo yêu cầu 84 6. Phát hiện, xử lý bơm tuần hoàn nước không đủ 85 Bài 8: GHI NHẬT KÝ VẬN HÀNH 88 1. Nội dung ghi nhật ký vận hành máy chính 88 2. Mẫu sổ nhật ký vận hành 88 Bài 9: THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH MÁY 92 1. Thực hiện an toàn khi chuẩn bị và khởi động máy 92 2. Thực hiện an toàn khi chăm sóc máy 94 3. Thực hiện an toàn khi đảo chiều và tắt máy 95 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 106 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH Error! Bookmark not defined. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNHError! Bookmark not defined.
  7. 7 MÔ ĐUN VẬN HÀNH MÁY CHÍNH Mã mô đun: MĐ 01 Giới thiệu mô đun: - Mô đun 01: “ Vận hành máy chính ” có thời gian học tập là 96 giờ, trong đó có 20 giờ lý thuyết, 66 giờ thực hành và 10 giờ kiểm tra. - Mô đun này nhằm cung cấp cho học viên một số kiến thức về cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách kiểm tra một số hệ thống của máy chính trên tàu cá. - Mô đun cũng cung cấp các kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc vận hành máy chính tàu cá. - Trong quá trình học, các học viên sẽ được trang bị thêm các kiến thức và rèn luyện ý thức an toàn lao động, ý thức bảo vệ môi trường. - Trong mô đun, phần lý thuyết được trình bày sơ lược và minh họa hình ảnh, chủ yếu nhằm nâng cao khả năng thực hành của các học viên trên các máy chính tàu cá thực tế. - Phần đánh giá kết quả dựa vào kết quả đạt được khi thực hiện các bài thực hành.
  8. 8 BÀI 1: TÌM HIỂU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG TÀU CÁ Mã bài: MĐ 01 - 01 Mục tiêu: - Nêu được nguyên lý hoạt động của máy đi ê den tàu thủy - Liệt kê được các chi tiết chính của máy đi ê den - Biết được các thông số cơ bản của máy đi ê den - Nêu được nhiệm vụ các kỳ hút, nén, nổ, xả của máy - Nhận biết được các chi tiết chính của máy - Nêu được sự hoạt động của hệ thống phân phối khí A. Nội dung: 1. Khái niệm về động cơ nhiệt và động cơ đốt trong - Động cơ nhiệt gồm có 2 loại là động cơ đốt trong và động cơ hơi nước - Động cơ đốt trong là một loại động cơ nhiệt, nó biến nhiệt năng của nhiên liệu thành cơ năng trên trục khuỷu. Nhiên liệu được đốt cháy trong xi lanh, áp suất khí cháy tác dụng lên đỉnh piston, lực khí cháy truyền qua ắc piston, thanh truyền và tới trục khuỷu. Kết quả cuối cùng là làm cho trục khuỷu quay. Động cơ đốt trong phân loại theo nhiên liệu sử dụng có 2 loại là: Động cơ đi ê den, nhiên liệu là dầu đi ê den (D.O ; F.O) và động cơ xăng, nhiên liệu dùng là xăng. Động cơ đốt trong phân loại theo nguyên lý hoạt động có 2 loại là động cơ 4 kỳ và động cơ 2 kỳ. Động cơ 4 kỳ là động cơ khi thực hiện 1 chu trình công tác, piston di chuyển 4 lần trong xi lanh (4 kỳ), ứng với 2 vòng quay trục khuỷu Động cơ 2 kỳ là động cơ khi thực hiện 1 chu trình công tác, piston di chuyển 2 lần (2 kỳ) trong xi lanh Đối với tàu thủy dùng động cơ đi ê den, xe ô tô thường dùng động cơ xăng Tàu thủy công suất từ 2000 cv trở xuống dùng dầu D.O, các tàu vận tải công suất lớn trên 2000 cv dùng 2 loại dầu là D.O ; F.O. Dầu D.O dùng khi cặp cảng, ra cảng, dầu F.O dùng khi chạy đường dài để bảo đảm tính kinh tế, hạ giá thành vận chuyển - Động cơ hơi nước là dùng hơi nước có áp suất cao xả vào xi lanh để làm quay trục khuỷu. Hơi nước sinh ra tại lò hơi nằm ngoài động cơ, vì vậy người ta còn gọi động cơ hơi nước là động cơ đốt ngoài. Loại này có thể dùng than đề chạy máy, giá thành rẻ.
  9. 9 2. Cấu tạo động cơ đi ê den 2.1. Sơ đồ cấu tạo động cơ đi ê den 1. Trục khuỷu ( cốt máy ) 9 2. Thanh truyền ( tay dên ) 7 8 3. Piston ĐCT 5 4. Xi lanh 6 5. Xu páp hút 4 ĐCD 6. Vòi phun ( béc ) 3 7. Xu páp xả 2 8. Ống hút 9. Ống xả 1 10 .Các te ĐCT : Điểm chết trên 10 ĐCD : Điểm chết dưới Hình 1.1.1. Sơ đồ cấu tạo động cơ đi ê den Hình trên là sơ đồ mặt cắt ngang của máy, mô tả cấu tạo động cơ . - Trục khuỷu được đặt lên bệ máy cố định - Thanh truyền liên kết giữa trục khuỷu, ắc piston, piston. Piston nhận năng lượng của khí cháy trong xi lanh, truyền qua ắc piston, thanh truyền tới trục khuỷu làm cho trục khuỷu quay - Phía trên là xu páp hút, xả, vòi phun - Phía dưới là cạc te chứa nhớt bôi trơn máy 2.2. Các khái niệm cơ bản của động cơ đi ê den - Điểm chết trên (ĐCT): Là vị trí đỉnh piston khi piston ở vị trí cao nhất trong xi lanh - Điểm chết dưới (ĐCD): Là vị trí đỉnh piston khi piston ở vị trí thấp nhất trong xi lanh - Hành trình pis ton ( S ): là khoảng chạy của piston từ ĐCT xuống ĐCD hoặc từ ĐCD lên ĐCT - Kỳ: là một hành trình của piston - Đường kính xi lanh ký hiệu là: D
  10. 10 Xi lanh ĐCT S D ĐCD Piston Hình 1.1.2. Thông số hình học của xi lanh - Vòng quay máy, n (vòng/ phút ): là số vòng quay của trục khuỷu trong 1 phút. - Chiều quay máy: Là chiều quay của trục khuỷu, có thể thuận hoăc ngược chiều kim đồng hồ - Góc quay trục khuỷu (φ) là góc tạo bởi tâm xi lanh và tâm má khuỷu khi trục khuỷu ở một vị trí nào đó . - Số xi lanh ký hiệu là: i - φ = 0o khi piston ở vị trí ĐCT ứng với đầu kỳ hút 0o  180 o Hình 1.1.3. Góc quay trục khuỷu.
  11. 11 - Thể tích xi lanh: ĐCT ĐCD S D Vc Vh Va Hình 1.1.4. Thể tích xi lanh - Thể tích chết là thể tích giới hạn bởi đỉnh piston, xi lanh, nắp quy lát khi piston ở ĐCT, ký hiệu là Vc . - Thể tích công tác Vh là thể tích của xi lanh tính từ vị trí ĐCT xuống ĐCD. D 2 Vh = .S 4 - Thể tích toàn bộ xi lanh Va: Va = Vc + Vh - Tỷ số nén ε : Là tỷ số giữa thể tích toàn bộ xi lanh và thể tích chết. Va  Vc - Động cơ đi ê den ε = 17- 22, động cơ xăng ε = 6 – 9 3. Nguyên lý hoạt động của động cơ đi ê den Máy đi ê den có 2 loại là loại 2 kỳ và 4 kỳ. Tàu cá là loại tàu dùng máy 4 kỳ. Sau đây ta chỉ nghiên cứu máy đi ê den 4 kỳ. Một chu trình hoạt động của máy thực hiện bằng 4 quá trình là các kỳ: Hút, nén, nổ, xả .
  12. 12 3.1. Kỳ thứ nhất: Quá trình hút (kỳ hút) 1. Trục khuỷu 9 2. Thanh truyền 7 8 ĐCT 3. Piston 4. Xi lanh 5 6 5. Xupáp hút 4 ĐCD 6. Vòi phun 3 7. Xupáp xả 2 8. Ống hút 9. Ống xả 1 Hình 1.1.5. Kỳ hút - Trục khuỷu quay từ 0 – 1800 xu páp hút mở, xu páp xả đóng. Píttông chuyển động từ điểm chết trên (ĐCT) xuống điểm chết dưới (ĐCD). Dung tích xi lanh tăng dần, áp suất xilanh giảm. Không khí từ bên ngoài đi qua bầu lọc không khí, ống hút và vào xilanh, khi piston tới ĐCD kết thúc thời kỳ nạp. Gió vào xi lanh do sự chênh lệch áp suất, áp suất trong xi lanh nhỏ hơn áp suất bên ngoài . - Áp suất trong xi lanh cuối quá trình nạp là: pa = 0,8 – 0,85 kg / cm2, nhiệt độ khí nạp trong xi lanh: ta = 50 – 55oc 3.2. Kỳ thứ hai: Quá trình nén (kỳ nén) 1. Trục khuỷu 8 6 9 2. Thanh truyền 5 7 3. Piston 4. Xi lanh 4 ĐCT 5. Xupáp hút 3 6. Vòi phun ĐCD 2 7. Xupáp xả CD 8. Ống hút 1 9. Ống xả Hình 1.1.6. Kỳ nén
  13. 13 - Trục khuỷu quay từ 180 –360o, cả hai xu páp hút và xả đều đóng. - Piston chuyển động từ ĐCD lên ĐCT. Dung tích xilanh giảm dần, áp suất tăng dần. Khi piston tới ĐCT thì kết thúc thời kỳ nén không khí. Áp suất không khí , nhiệt độ không khí trong xi lanh tăng lên. - Áp suất cuối quá trình nén là pc = 40 - 45 kg / cm2, nhiệt độ không khí nén tc = 600 = 700oc - Cuối quá trình nén, khi piston gần tới ĐCT, còn cách ĐCT một góc quay trục khuỷu là β = 10 – 12o, nhiên liệu phun vào xi lanh để máy nổ. Góc này gọi là góc phun sớm 3.3. Kỳ thứ ba: Quá trình nổ (kỳ nổ) - Kỳ này tạo ra năng lượng làm quay trục khuỷu - Cuối quá trình nén, áp suất trong xi lanh đạt từ 40- 45 kg/cm2, nhiệt độ không khí đạt từ 600oC – 700oc, béc phun nhiên liệu vào buồng đốt dưới dạng sương mù. Hỗn hợp nhiên liệu và gió được tạo thành với tỷ lệ 1 / 15 (nhiên liệu/không khí tính theo khối lượng) và tự bốc cháy tạo ra áp suất, nhiệt độ cao. Khí cháy dãn nở sinh công, áp lực khí cháy tác dụng lên đỉnh piston, đẩy piston từ ĐCT xuống ĐCD, thông qua thanh truyền làm quay trục khuỷu. Khi piston tới ĐCD thì kết thúc thời kỳ nổ ( kỳ sinh công ) - Trục khuỷu quay 1 góc từ: 360o – 540o. Áp suất cao nhất của quá trình nổ là: pz = 75 – 90 kg / cm2, nhiệt độ cao nhất của quá trình nổ là: tz = 1600 – 1900oc . Nhiệt độ và áp suất cao nhất của quá trình nổ còn gọi là nhiệt độ vá áp suất khí cháy. 9 1. Trục khuỷu 8 7 2. Thanh truyền ĐCT 3. Piston 5 6 4. Xi lanh 4 ĐCD 5. Xupáp hút 3 6. Vòi phun 2 7. Xupáp xả 8. Ống hút 1 9. Ống xả Hình 1.1.7. Kỳ nổ
  14. 14 3.4. Kỳ thứ tư: Quá trình xả (kỳ xả) 6 9 8 1. Trục khuỷu 7 5 2. Thanh truyền 4 ĐCT 3. Piston 4. Xi lanh 3 ĐCD 5. Xupáp hút 2 6. Vòi phun 7. Xupáp xả 1 8. Ống hút 9. Ống xả Hình 1.1.8. Kỳ xả - Trục khuỷu quay từ 540o – 720o, xu páp xả mở, xu páp nạp đóng, do chênh lệch áp suất giữa trong xi lanh và bên ngoài, áp suất bên trong cao hơn bên ngoài vì vậy khi xu páp xả mở là khí cháy thoát ra ngoài ngay. Piston chuyển động từ ĐCD lên ĐCT, piston đẩy khí cháy ra ngoài theo đường ống xả. - Áp suất, nhiệt độ cuối quá trình xả là: pr = 2 - 3 kg/cm2, tr = 650 – 700oC Nhận xét: - Động cơ đi ê den 4 kỳ thực hiện 1 chu trình công tác bằng 4 hành trình của piston là các hành trình hút, nén, nổ, xả. Mỗi hành trình ứng với góc quay trục khuỷu là 180o. Một chu trình với 4 kỳ, trục khuỷu quay 2 vòng (720o).Vì vậy động cơ này gọi là động cơ 4 kỳ. - Trong 4 hành trình của piston chỉ có hành trình thứ 3 là sinh công. - Việc tạo thành hỗn hợp nhiên liệu và không khí được thực hiện bên trong buồng đốt
  15. 15 Một số hình mô phỏng về quá trình hoạt động của máy đi ê den Hình 1.1.9 a . Hình mô phỏng quá trình hút Hình 1.1.9b . Hình mô phỏng quá trình nén
  16. 16 Hình 1.1.9c . Hình mô phỏng quá trình xả 4. Các thông số cơ bản của động cơ đi ê den 4.1. Công suất có ích - Công suất có ích của động cơ ký hiệu là Ne: Là công suất đo tại mặt bích hộp số của động cơ khi máy chạy tốc độ định mức. Giá trị này được ghi trên nhãn hiệu máy . Trường hợp không còn nhãn hiệu thì tính gần đúng bằng công thức sau Pe .Vh .n.i Ne = (kW) 30.T - Pe = 0,6 – 0,7 MN / m2 ( mê ga Niu Tơn trên mét vuông ) là áp suất có ích trung bình trong xi lanh Vh: là thể tích công tác của xi lanh ( dm3, lít) i : là số lượng xi lanh n: là vòng quay máy ( vòng / phút ) T: là số kỳ. - Đơn vị đo công suất là ngựa, mã lực ký hiệu là: cv ; hoặc kW 1 cv = 0,736 kW 1 kW = 1,36 cv
  17. 17 Ví dụ: Tính công suất động cơ máy 4 kỳ có : D = 115 mm, S = 135 mm, i = 6, n = 2200 vòng / phút. Lấy Pe = 0,65 MN / m2 . 4.2. Suất tiêu hao nhiên liệu, suất tiêu hao dầu nhờn. - Suất tiêu hao nhiên liệu ge: là lượng nhiên liệu tiêu hao cho 1 cv khi máy chạy 1 giờ ( gam / cv.h ), ge = 165 – 230 g / cv.h - Suất tiêu hao dầu nhờn gm : là lượng dầu nhờn chi phí cho 1 cv trong thời gian 1 giờ ( gam / cv.h ), gm = 3 - 4 g / cv.h . Tính như sau : gm = Mnhớt / ( Ne. t ) Mnhớt : là lượng nhớt định mức trong các te của máy t : thời gian một chu kỳ thay nhớt ( giờ ), t = 350 – 500 giờ . 4.3. Tính lượng nhiên liệu chi phí cho tàu trong một chuyến đi biển - Lượng nhiên liệu tính theo khối lượng cho máy trong thời gian t là M = ge . Ne . t .η M - Lượng dầu tính theo thể tích: V =  ρ = 0,87 kg / lít là khối lượng riêng của dầu, η = 0,5 – 1,0 là hệ số sử dụng công suất máy, t là thời gian chạy máy ( giờ ) - Nếu tàu chạy các chế độ khác nhau thì phải tách ra từng thành phần để tính toán Ví dụ: Tính lượng dầu chi phí cho tàu cá trong một chuyến đi biển, thời gian 1 tháng. Cho biết tàu có công suất máy là Ne = 90 cv, máy tàu là máy xe ô tô. Trung bình mỗi ngày chạy máy 15 giờ , hệ số sử dụng công suất là η = 0,6, thời gian đi, về từ nhà đến ngư trường là 4 ngày, hệ số sử dụng công suất η = 0,8 4.4. Thứ tự số xi lanh trên máy a) Thứ tự xi lanh của máy 1 hàng xi lanh: - Đầu máy là phía quay về mũi tàu, đuôi máy là phần có hộp số, có mặt bích để lắp trục chân vịt. Thứ tự xi lanh tính từ đầu máy về đuôi máy, vì vậy số thứ tự xi lanh máy 5 xi lanh là: 1 – 2 – 3 – 4 – 5. Xem sơ đồ ở hình vẽ dưới 1 2 3 4 5 Hình 1.1.10. Thứ tự các xi lanh trên máy của máy 5 xi lanh
  18. 18 b) Thứ tự xi lanh máy 2 hàng xi lanh bố trí chữ V - Đứng từ đầu nhìn về đuôi máy, hàng bên trái là các xi lanh đầu, hàng bên phải là các xi lanh cuối của máy. Hình vẽ 19 mô tả máy 8 xi lanh có 2 hàng xi lanh bố trí chữ V 1 2 3 4 5 6 7 8 Hình 1.1.11. Thứ tự xi lanh máy 8 xi lanh, 2 hàng xi lanh kiểu chữ V 5. Động cơ đi ê den dùng cho tàu cá Tàu đánh cá tại Việt Nam có nhiều loại, từ nhỏ tới lớn, được phân loại như sau: - Máy hạng Nhỏ: Công suất máy nhỏ hơn 90 cv - Máy hạng Năm: Công suất máy từ 90 cv đến dưới 400 cv - Máy hạng Tư : Công suất máy từ 400 cv trở lên Máy tàu cá là loại máy đi ê den có tốc độ trung bình và cao, trên máy có hộp số . Sau đây giới thiệu một số máy đi ê den dùng cho tàu cá có công suất từ hạng Nhỏ tới hạng Tư
  19. 19 5.1. Máy đi ê den một xi lanh - Máy xi lanh thẳng đứng 3 1 2 Hình 1.1.12 . Máy một xi lanh thẳng đứng có hộp số 1. Cần số; 2. Hộp số; 3. Tay quay Máy trên khởi động bằng tay quay, công suất từ 20 – 30 cv, trục chân vịt gắn cố định trên tàu Máy này dùng cho tàu cá hạng Nhỏ, đánh bắt ven bờ, thời gian đi biển từ 1- 2 ngày - Máy xi lanh nằm ngang Hình 1.1.13. Máy một xi lanh nằm ngang
  20. 20 Loại này dùng cho tàu cá hạng Nhỏ, công suất máy từ 20 – 25 cv, trục chân vịt và máy được lắp ráp trên một giá đỡ, có thể nhấc cả trục chân vịt lên khỏi mặt nước. Khi khởi động thí nhấc trục chân vịt lên, nổ máy xong thì hạ trục chân vịt xuống nước 5.2. Máy đi ê den một hàng xi lanh thẳng đứng Máy này có công suất từ 60 cv trở lên 3 5 1 4 2 Hình 1.1.14a. Máy 1 hàng xi lanh thẳng đứng 1. Mặt bích nối với trục chân vịt; 2. Hộp số; 3. Ống xả (ống pô); 4. Động cơ điện đề máy; 5. Pu ly Đây là loại máy khởi động bằng điện, trên máy có pu ly dùng để kéo bơm nước và các phụ tải khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0