intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vận hành tua bin hơi và hệ thống thiết bị phụ 1 (Nghề: Vận hành nhà máy nhiệt điện - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:139

22
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vận hành tua bin hơi và hệ thống thiết bị phụ 1 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế, độ tin cậy và an toàn của công việc vận hành Tua-bin; Thực hiện được các công việc cơ bản về vận hành hệ thống tua-bin hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vận hành tua bin hơi và hệ thống thiết bị phụ 1 (Nghề: Vận hành nhà máy nhiệt điện - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Dầu khí (năm 2020)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẬN HÀNH TUABIN HƠI VÀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ 1 NGHỀ: VẬN HÀNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:195 /QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nhà máy nhiệt điện là một công trình có nhiều thiết bị đồ sộ và phức tạp, chúng phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau để tạo ra điện năng. Do vậy, để đảm bảo cho toàn bộ nhà máy có thể hoạt động một cách nhịp nhàng, an toàn, đạt hiệu quả cao, hạn chế được hỏng hóc, sự cố thì những nhân viên vận hành cần phải nắm rõ nguyên lý làm việc của nhà máy cũng như quy trình vận hành các hệ thống thiết bị. Giáo trình Vận hành tuabin hơi sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về quy trình vận hành tuabin hơi từ khâu chuẩn bị, khởi động, theo dõi vận hành đến khi ngừng máy. Giáo trình được sử dụng thích hợp cho việc đào tạo công nhân vận hành nhà máy nhiệt điện, cũng như sử dụng làm tài liệu tham khảo đối với các cán bộ vận hành nhà máy, giảng dạy. Nội dung giáo trình gồm 9 bài như sau: Bài 1: Khái niệm về vận hành tuabin hơi Bài 2: Công việc chuẩn bị khởi động tuabin hơi Bài 3: Khởi động tuabin từ trạng thái lạnh Bài 4: Khởi động tuabin từ trạng thái nóng Bài 5: Theo dõi tuabin đang vận hành Bài 6: Ngừng tuabin Bài 7: Vận hành hệ thống nước tuần hoàn. Bài 8: Vận hành hệ thống nước ngưng Bài 9: Vận hành hệ thống nước cấp Bài 10: Vận hành hệ thống dầu bôi trơn, dầu chèn trục Tua-bin-máy phát Bài 11: Vận hành hệ thống dầu điều khiển Tua-bin Bài 12: Vận hành hệ thống cung cấp hơi tự dùng Bài 13: Vận hành hệ thống hơi chèn trục Tua-bin Để sử dụng hiệu quả giáo trình thì người học cần có các kiến thức nền tảng về nhà máy nhiệt điện, đã học qua các môn Nhà máy nhiệt điện, Tuabin hơi và thiết bị phụ tuabin hơi; đồng thời đang học các môn Vận hành thiết bị phụ, Vận hành lò hơi. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo tổ bộ môn Điện, Cơ khí và phòng kỹ thuật Nhiệt điện Phả Lại, Nhiệt điện Hải Phòng đã giúp đỡ hoàn thành giáo
  4. trình này. Do còn nhiều hạn chế về trình độ nên giáo trình sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong sẽ nhận được thật nhiều ý kiến đóng góp của các cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo và độc giả để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 03 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Th.S Phạm Văn Cấp 2. Ninh Trọng Tuấn 3. Nguyễn Thị Lan
  5. MỤC LỤC KHÁI NIỆM VỀ VẬN HÀNH TUABIN HƠI .......................................................... 14 1.1. Những khái niệm cơ bản về vận hành tuabin ....................................................15 1.2. Một số sơ đồ tổ chức ca kíp trong các nhà máy nhiệt điện ở nước ta..............25 BÀI 2 ............................................................................................................................. 31 CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ KHỞI ĐỘNG TUABIN ..................................................31 2.1. Các quy định về thiết bị: ......................................................................................32 2.2. Công tác vệ sinh thiết bị:......................................................................................37 2.3. Kiểm tra thiết bị: ..................................................................................................37 2.4. Những quy định cấm khởi động thiết bị ............................................................. 46 BÀI 3 ............................................................................................................................. 48 KHỞI ĐỘNG TUABIN TỪ TRẠNG THÁI LẠNH ................................................48 3.1. Khởi động tuabin ở trạng thái lạnh ....................................................................49 3.2. Đọc, tìm hiểu sơ đồ nhiệt của tuabin ..................................................................53 3.3. Tìm hiểu nhận biết vị trí thiết bị chính và phụ trên sơ đồ nhiệt ......................63 BÀI 4 ............................................................................................................................. 66 KHỞI ĐỘNG TUABIN TỪ TRẠNG THÁI NÓNG ................................................66 4.1. Đặc điểm khởi động tuabin từ trạng thái nóng .................................................67 4.2. Khởi động tuabin với thông số trượt ..................................................................68 BÀI 5 ............................................................................................................................. 76 THEO DÕI TUABIN ĐANG VẬN HÀNH ............................................................... 76 5.1. Theo dõi tuabin khi đang vận hành ....................................................................77 5.2. Sơ đồ các hệ thống khi đang vận hành ............................................................... 81 BÀI 6 ............................................................................................................................. 85 NGỪNG TUABIN .......................................................................................................85 6.1. Chuẩn bị ngừng tuabin ..................................................................................86 6.2. Ngừng tuabin ..................................................................................................87 BÀI 7 ............................................................................................................................. 93 VẬN HÀNH HỆ THỐNG NƯỚC TUẦN HOÀN ....................................................93 7.1. Tổng quan hệ thống nước tuần hoàn ..................................................................93 7.2. Khởi động hệ thống .............................................................................................. 95 7.3. Ngừng thiết bị........................................................................................................96 7.1. Tổng quan hệ thống nước tuần hoàn ......................................................................98 7.2. Khởi động hệ thống ................................................................................................ 98 7.3. Theo dõi thiết bị, hệ thống làm việc .......................................................................98 7.4. Ngừng thiết bị .........................................................................................................98 BÀI 8 ............................................................................................................................. 99 VẬN HÀNH HỆ THỐNG NƯỚC NGƯNG ............................................................. 99 8.1. Tổng quan hệ thống nước ngưng ..........................................................................100 8.2. Khởi động hệ thống ..............................................................................................101 8.3. Ngừng thiết bị .......................................................................................................104 BÀI 9 ...........................................................................................................................106 VẬN HÀNH HỆ THỐNG NƯỚC CẤP ..................................................................106 9.1. Tổng quan hệ thống nước cấp ..............................................................................107 9.2. Khởi động hệ thống ..............................................................................................108 9.3. Ngừng thiết bị .......................................................................................................116 BÀI 10 .........................................................................................................................119
  6. VẬN HÀNH HỆ THỐNG DẦU BÔI TRƠN, DẦU CHÈN TRỤC TUABIN - MÁY PHÁT ..........................................................................................................................119 10.1. Tổng quan hệ thống dầu bôi trơn, dầu chèn trục tuabin, máy phát ....................120 10.2. Khởi động hệ thống ............................................................................................121 10.3. Ngừng thiết bị .....................................................................................................124 BÀI 11 .........................................................................................................................125 VẬN HÀNH HỆ THỐNG DẦU ĐIỀU KHIỂN TUABIN .....................................125 11.1. Tổng quan hệ thống dầu điều khiển tuabin ........................................................126 11.2. Khởi động hệ thống ............................................................................................127 11.3. Ngừng thiết bị .....................................................................................................129 BÀI 12 .........................................................................................................................130 VẬN HÀNH HỆ THỐNG CUNG CẤP HƠI TỰ DÙNG ......................................130 12.1. Tổng quan hệ thống cung cấp hơi tự dùng .........................................................131 12.2. Khởi động hệ thống ............................................................................................131 12.3 Ngừng thiết bị ......................................................................................................133 BÀI 13 .........................................................................................................................134 VẬN HÀNH HỆ THỐNG HƠI CHÈN TRỤC TUABIN ......................................134 13.1. Tổng quan hệ thống hơi chèn trục tuabin ...........................................................135 13.2. Khởi động hệ thống ............................................................................................136 13.3. Ngừng thiết bị .....................................................................................................136
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1. 1: Sơ đồ tổ chức vận hành nhà máy nhiệt điện .................................................24 Hình 3. 1: Sơ đồ cấp hơi chính tuabin hơi nước kiểu 270T-422/423 ............................ 55 Hình 3. 2: Sơ đồ cấp hơi chính nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1..................................56 Hình 3. 3: Sơ đồ cấp hơi trích tuabin hơi nước kiểu 270T-422/423 ............................. 57 Hình 3. 4: Sơ đồ hơi chèn trục tuabin hơi nước kiểu 270T-422/423 ............................ 59 Hình 3. 5: Sơ đồ cấp hơi vào ejector tuabin hơi nước kiểu 270T-422/423 ...................60 Hình 3. 6: Sơ đồ nước tuần hoàn tuabin hơi nước kiểu 270T-422/423 .........................61 Hình 3. 7: Sơ đồ nước ngưng tuabin hơi nước kiểu 270T-422/423 .............................. 62 Hình 3. 8: ký hiệu trong các sơ đồ nhiệt. .......................................................................64
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các bước vận hành tuabin .............................................................................19 Bảng 1.2: Các quy trình vận hành trong nhà máy nhiệt điện ........................................22 Bảng 1.3: Các tổ sản xuất .............................................................................................. 25 Bảng 1.4: Phân công phạm vi quản lý vận hành – trông coi trong PXVH 2 ................25 Bảng 2.1:Các quy định về thiết bị hệ thống hơi chính/hơi tái nhiệt .............................. 32 Bảng 2.2:Các quy định về thiết bị tua bin và bình ngưng .............................................33 Bảng 2.3: Các quy định về thiết bị hệ thống hơi chèn ..................................................33 Bảng 2.4: Các quy định về thiết bị hệ thống hơi chèn tuabin .......................................33 Bảng 2.5: Các quy định về thiết bị hệ thống bể dầu chính ............................................34 Bảng 2. 6:Các quy định về thiết bị hệ thống dầu nâng trục ..........................................34 Bảng 2. 7: Các quy định về thiết bị hệ thống quay trục ................................................34 Bảng 2. 8: Các quy định về thiết bị bộ làm mát dầu bôi trơn ........................................34 Bảng 2. 9: Các quy định về thiết bị phin lọc dầu bôi trơn .............................................35 Bảng 2. 10: Các quy định về thiết bị hệ thống dầu bôi trơn ..........................................35 Bảng 2. 11: Các quy định về thiết bị bể dầu điều khiển ................................................35 Bảng 2. 12: Các quy định về thiết bị đường dầu điều khiển .........................................36 Bảng 2. 13: Các quy định về thiết bị điện .....................................................................36 Bảng 2. 14: Các quy định về thiết bị hệ thống điều chỉnh ............................................37 Bảng 4. 1: Đảm bảo an toàn cho thiết bị .......................................................................68 Bảng 4.2: Đưa hệ thống hệ thống hơi chèn và hệ thống tạo chân không vào vận hành 69 Bảng 4.3: Xả Tuabin ......................................................................................................70 Bảng 4. 4: Tăng tốc tua bin ........................................................................................... 70 Bảng 4. 5: Hoà đồng bộ và mang tải ban đầu ................................................................ 71 Bảng 4. 6: Đóng các van xả Tuabin ..............................................................................71 Bảng 4. 7: Đưa các bình gia nhiệt cao, hạ áp vào làm việc và tăng tải tổ máy .............71 Bảng 4. 8: Tăng tải tua bin bằng đốt dầu .......................................................................71 Bảng 4. 9: Đưa các bình gia nhiệt cao và hạ áp vào làm việc và tăng tải tới 30%........72 Bảng 4. 10: Tiến hành khởi động đốt than bột và tăng tải tua bin ................................ 72
  9. Bảng 4. 11: Tăng tải tổ máy tới 200 MW và đưa bộ điều khiển khối về chế độ LOCAL DESPATH MODE (chế độ điều độ vùng). ...................................................................73 Bảng 4. 12: Tăng tải tổ máy từ 200 MW tới 250 MW ..................................................73 Bảng 4. 13: Tăng tải tổ máy từ 250 MW tới 300 MW ..................................................74 Bảng 5. 1: Dải tần số làm việc cho phép của tuabin .....................................................78
  10. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: VẬN HÀNH TUABIN VÀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ 1 1. Tên mô đun: VẬN HÀNH TUA BIN HƠI VÀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ 1 2. Mã mô đun: KTĐ19MĐ62 Thời gian thực hiện mô đun: 135 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 114 giờ; Kiểm tra: 7 giờ) Số tín chỉ: 05 3. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun vận hành tuabin hơi và hệ thống thiết bị phụ 1 là môn học chuyên môn nghề trong danh mục các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc của nghề vận hành Nhà máy nhiệt điện. - Tính chất: Môn học này trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản về quy trình vận hành tua bin hơi và hệ thống thiết bị phụ. 4. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: - Trình bày được những kiến thức cơ bản về lý thuyết vận hành thiết bị tua bin hơi. - Trình bày được qui trình thực hiện các nhiệm vụ của công tác vận hành vận hành Tua-bin. - Về kỹ năng: - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế, độ tin cậy và an toàn của công việc vận hành Tua-bin - Thực hiện được các công việc cơ bản về vận hành hệ thống tua-bin hiệu quả. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tác phong công nghiệp, có tinh thần học tập nghiêm túc và yêu lao động nghề nghiệp. - Có khả năng phối hợp làm việc nhóm, có tinh thần trách nhiệm, làm việc khoa học, trung thực. - Phát huy tính tự giác, sáng tạo và nghiêm túc trong học tập, làm việc. 5. Chương trình mô đun: 5.1 Chương trình khung: Thời gian đào tạo (giờ) Thực Kiểm Tín hành tra TT Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun Tổng Lý chỉ thí nghiệm số thuyết thảo luận, bài tập LT TH
  11. Các môn học chung/đại I 12 255 94 148 8 5 cương 1 MHCB19MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 0 2 MHCB19MH03 Pháp luật 1 15 9 5 1 0 3 MHCB19MH05 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 0 2 Giáo dục quốc phòng và An 4 MHCB19MH07 2 45 21 21 1 2 ninh 5 MHCB19MH09 Tin học 2 45 15 29 0 1 6 TA19MH01 Tiếng Anh 4 90 30 56 4 0 Các môn học, mô đun II 48 1140 349 737 24 30 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 16 315 152 147 11 5 7 ATMT19MH01 An toàn vệ sinh lao động 2 30 26 2 2 0 8 KTĐ19MH33 Mạch điện cơ bản 4 90 28 58 2 2 9 KTĐ19MH1 An toàn điện 2 30 28 0 2 0 10 KTĐ19MH11 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 42 0 3 0 11 KTĐ19MĐ14 Đo lường điện 3 75 14 58 1 2 12 KTĐ19MĐ15 Khí cụ điện 2 45 14 29 1 1 Môn học, mô đun chuyên II.2 32 825 197 590 13 25 môn ngành, nghề 13 KTĐ19MĐ49 Thực tập điện cơ bản 3 75 14 58 1 2 Tổng quan về nhà máy nhiệt 14 KTĐ19MH56 2 30 28 0 2 0 điện Phần điện nhà máy điện và 15 KTĐ19MĐ37 2 45 14 29 1 1 trạm biến áp Lò hơi và hệ thống thiết bị 16 KTĐ19MH30 4 75 42 29 3 1 phụ Tua-bin hơi và hệ thống 17 KTĐ19MH59 4 75 42 29 3 1 thiết bị phụ Vận hành lò hơi và hệ thống 18 KTĐ19MĐ60 5 135 14 116 1 4 thiết bị phụ 1 Vận hành Tua-bin hơi và hệ 19 KTĐ19MĐ62 5 135 14 116 1 4 thống thiết bị phụ 1 20 KTĐ19MĐ40 Thí nghiệm điện cơ bản 3 75 14 58 1 2 21 KTĐ19MĐ53 Thực tập sản xuất 4 180 15 155 0 10 Tổng cộng 60 1395 443 885 32 35 5.2 Chương trình chi tiết mô-đun: Thời gian Số Thực Tên chương/ mục Tổng Lý hành, Kiểm tra TT số thuyết thí nghiệm, LT TH
  12. thảo luận BT Khái niệm về vận hành 1 3 3 0 Tua-bin hơi Công việc chuẩn bị khởi 2 8 1 7 động Tua-bin Khởi động Tua-bin từ trạng 3 24 1 21 1 1 thái lạnh Khởi động Tua-bin từ trạng 4 16 1 15 thái nóng Theo dõi Tua-bin đang vận 5 7 7 hành 6 Ngừng tuabin 17 1 15 1 Vận hành hệ thống nước 7 9 1 8 tuần hoàn. Vận hành hệ thống nước 8 9 1 8 ngưng Vận hành hệ thống nước 9 11 1 9 1 cấp Vận hành hệ thống dầu bôi 10 trơn, dầu chèn trục Tua- 7 1 6 bin-máy phát Vận hành hệ thống dầu 11 7 1 6 điều khiển Tua-bin Vận hành hệ thống cung 12 8 1 7 cấp hơi tự dùng Vận hành hệ thống hơi 13 9 1 7 1 chèn trục Tua-bin Tổng cộng 135 14 116 1 4 6. Điều kiện thực hiện mô đun 6.1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: - Phòng thực hành Vận hành Nhà máy nhiệt điện. 6.2. Trang thiết bị máy móc: - Máy tính, máy chiếu - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, bút viết bảng/phấn trắng và màu, giẻ lau - Mô hình Nhà máy nhiệt điện 6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: - Giáo trình, giáo án - Phiếu thực hành, phiếu học tập (nếu có) 6.4. Các điều kiện khác:
  13. - Projector, overhead. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung: - Kiến thức: bài 1 đến bài 13. - Về kỹ năng: bài 3 đến bài 13 - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tác phong công nghiệp, có tinh thần học tập nghiêm túc và yêu lao động nghề nghiệp. + Có khả năng phối hợp làm việc nhóm, có tinh thần trách nhiệm, làm việc khoa học, trung thực. + Phát huy tính tự giác, sáng tạo và nghiêm túc trong học tập, làm việc 7.2. Phương pháp đánh giá: 7.2.1. Kiểm tra thường xuyên: - Số lượng: 2 bài. - Cách thức thực hiện; Thực hành kỹ năng nghề nghiệp tại phòng mô hình 7.2.2. Kiểm tra định kỳ: - Số lượng: 07 bài. Trong đó 1 bài lý thuyết, 6 bài thực hành. - Cách thức thực hiện: Thiết kế đề kiểm tra thực hành kèm đáp án theo đúng biểu mẫu và nội dung môn học ở mục III với tổng số lượng 07 bài, trong đó: Stt Bài kiểm tra Nội dung kiến thức 1. Bài kiểm tra số 1 Bài 1, 2, 3. 2. Bài kiểm tra số 2 Bài 1, 2, 3. 3. Bài kiểm tra số 3 Bài 4,5,6 4. Bài kiểm tra số 4 Bài 7,8,9 5. Bài kiểm tra số 5 Bài 10,11,12,13 7.3. Thi kết thúc môn học: - Hình thức thi: Thực hành trên thiết bị mô phỏng. - Thời gian thi: 60 phút – 90 phút. 7. Hướng dẫn thực hiện mô đun 7.2. Phạm vi áp dụng mô đun: - Chương trình mô đun này được áp dụng cho nghề Vận hành nhà máy nhiệt điện, hệ Cao đẳng. 7.3. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun: - Đối với giáo viên, giảng viên: - Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp với bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy. - Tổ chức giảng dạy: (mô tả chia ca, nhóm...). - Thiết kế các phiếu học tập (nếu có).
  14. - Đối với người học: - Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ - Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng. - Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập. - Tuân thủ qui định an toàn, giờ giấc. 7.4. Những trọng tâm cần chú ý: 8. Tài liệu tham khảo: [1] Phạm Lương Tuệ, Tuabin hơi nước - Lý thuyết&Cấu tạo, NXB KHKT, 2005. [2] Phân xưởng vận hành 2 - CTCP Nhiệt điện Phả Lại; Bộ quy trình vận hành, "Bản vẽ sơ đồ nhiệt chi tiết"; CTCP Nhiệt điện Phả Lại. [3] Phân xưởng vận hành - CTCP Nhiệt điện Hải Phòng; Bộ quy trình vận hành; CTCP Nhiệt điện Hải Phòng. [4] Phân xưởng vận hành 2 - CTCP Nhiệt điện Phả Lại; Bộ quy trình vận hành; [5] Phân xưởng vận hành - CTCP Nhiệt điện Hải Phòng; Bộ quy trình vận hành; CTCP Nhiệt điện Hải Phòng.
  15. BÀI 1 KHÁI NIỆM VỀ VẬN HÀNH TUABIN HƠI ❖ GIỚI THIỆU VỀ BÀI 1: Bài 1 là bài giới thiệu tổng thể những khái niệm cơ bản về vận hành Tua-bin, qui trình vận hành tua-bin hơi để người học có được kiến thức nền tảng, dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở các bài tiếp theo. ❖ MỤC TIÊU CỦA BÀI 1 LÀ: Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng - Trình bày được những khái niệm cơ bản về vận hành Tua-bin. - Nêu được qui trình vận hành tua-bin hơi - Phát huy tính tự giác, sáng tạo và nghiêm túc trong học tập, làm việc ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1: - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1: - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng mô hình nhà máy nhiệt điện - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1: - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. Bài 1: Khái niệm về vận hành tua bin hơi Trang 14
  16. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: Không ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không ❖ NỘI DUNG BÀI 1: 1.1. Những khái niệm cơ bản về vận hành tuabin Các nguyên tắc chung về vận hành tuabin hơi Khi vận hành tuabin hơi phải đảm bảo: + Sự làm việc an toàn của thiết bị chính và phụ. + Sự sẵn sàng mang công suất điện định mức và phụ tải nhiệt định mức. + Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật định mức của thiết bị chính và phụ. Hệ thống điều khiển tuabin phải thoả mãn các điều kiện sau: + Duy trì ổn định phụ tải điện và phụ tải nhiệt ở mức đã đặt. + Duy trì ổn định tuabin ở chế độ không tải với số vòng quay định mức của rô to ở thông số hơi định mức và thông số hơi khởi động. + Đảm bảo khả năng thay đổi nhịp nhàng phụ tải điện và phụ tải nhiệt khi tác động lên các van điều chỉnh tuabin. + Khi sa thải phụ tải đột ngột về 0, rô to tuabin không được vượt tốc tới trị số đặt bảo vệ; + Duy trì tốc độ định mức tuabin ổn định tại mọi chế độ tải. Thiết bị bảo vệ vượt tốc phải được chỉnh định để tác động khi tốc độ quay rô to tuabin vượt quá 10-12% giá trị định mức (do nhà chế tạo quy định). Khi bảo vệ vượt tốc tác động thì các van stop chính, van stop tái nhiệt, các van điều khiển và các van một chiều cửa trích hơi phải đóng lại. Phải định kỳ thử nghiệm hệ thống bảo vệ vượt tốc theo chỉ dẫn của nhà chế tạo để đảm bảo độ tin cậy khi xảy ra sự cố. Các van stop và van điều khiển phải kín ở thông số hơi định mức. Rô to tuabin không được quay khi các van này ở trạng thái đóng. Việc kiểm tra độ kín của các van nói trên Bài 1: Khái niệm về vận hành tua bin hơi Trang 15
  17. phải được tiến hành ngay trước khi ngừng tuabin để đại tu, trước khi khởi động sau lắp ráp hoặc sau đại tu, nhưng ít nhất phải tiến hành mỗi năm một lần. Phải tiến hành kiểm tra thường xuyên sự đóng, mở nhẹ nhàng, tránh hiện tượng kẹt của các van stop chính, van stop tái nhiệt, các van điều khiển, các van một chiều cửa trích theo chỉ dẫn thử nghiệm của nhà chế tạo. Thử nghiệm đóng, mở toàn bộ hành trình trước khi khởi động tuabin; đóng, mở một phần hành trình tiến hành hàng ngày trong khi tuabin đang vận hành. Cấm vận hành cửa trích hơi khi van một chiều của nó bị hỏng. Phải kiểm tra, thử nghiệm sự hoạt động của hệ thống điều khiển tuabin khi nghiệm thu đưa tuabin vào vận hành sau lắp ráp hoặc đại tu theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Cho phép đưa bộ giới hạn tải (bộ hạn chế công suất) vào làm việc khi tuabin vận hành nếu cần, trong khi tình trạng cơ khí của tuabin cho phép. Hệ thống dầu bôi trơn/ dầu chèn và dầu thuỷ lực của tuabin phải đảm bảo: + Tổ máy làm việc an toàn và tin cậy ở mọi chế độ. + An toàn phòng chống cháy tốt. + Khả năng duy trì chất lượng dầu theo tiêu chuẩn; Khả năng khắc phục rò rỉ dầu ra ngoài và lọt dầu vào hệ thống nước làm mát thiết bị. Trong vận hành phải kiểm tra định kỳ các thiết bị dự phòng để khẳng định chúng sẵn sàng làm việc, và định kỳ đổi các thiết bị dự phòng làm việc theo lịch đã được duyệt. Thiết bị ngưng tụ phải đảm bảo duy trì độ chân không tối ưu ở mọi chế độ vận hành của tổ máy, tuân thủ độ chênh nhiệt độ tiêu chuẩn và các tiêu chuẩn về chất lượng nước ngưng. Trong quá trình vận hành bình ngưng phải tiến hành: + Thường xuyên kiểm tra độ sạch ống bình ngưng và sự làm việc của hệ thống vệ sinh ống bình ngưng bằng bi. + Kiểm tra lưu lượng tuần hoàn vào bình ngưng và điều chỉnh lưu lượng nước tuần hoàn theo phụ tải của tổ máy. + Định kỳ kiểm tra độ kín của hệ thống chân không bình ngưng, chèn tuabin. + Kiểm tra định kỳ độ kín ống và mặt sàng bình ngưng bằng phương pháp phân tích hoá học chất lượng nước ngưng. Kiểm tra định kỳ hàm lượng ôxy sau bơm ngưng. Hệ thống các bình gia nhiệt cao áp, hạ áp trong vận hành phải đảm bảo: + Độ tin cậy của các thiết bị gia nhiệt ở mọi chế độ vận hành. Bài 1: Khái niệm về vận hành tua bin hơi Trang 16
  18. + Nhiệt độ nước cấp định mức. + Duy trì độ chênh nhiệt độ định mức trong từng bình gia nhiệt. + Phải kiểm tra độ chênh nhiệt độ trong các bình gia nhiệt trước và sau khi đại tu tổ máy và định kỳ theo lịch. Cấm vận hành các bình gia nhiệt cao áp, hạ áp khi các thiết bị bảo vệ và điều chỉnh mức nước đọng bị hư hỏng. Khi thiết bị quay trục chưa làm việc, cấm đưa hơi vào các hộp chèn trục tuabin, đưa hơi vào sấy tuabin. Trước khi khởi động tuabin sau sửa chữa hoặc từ trạng thái lạnh phải kiểm tra độ hoàn hảo và sự sẵn sàng làm việc của các thiết bị chính, phụ, các thiết bị bảo vệ, liên động, các thiết bị đo lường và giám sát các phương tiện liên lạc, điều hành. Cấm khởi động tuabin khi: + Các thông số kiểm tra trạng thái nhiệt, cơ của tuabin vượt quá trị số cho phép + Hư hỏng một trong các thiết bị bảo vệ tác động ngừng tuabin. + Hư hỏng hệ thống điều khiển tuabin và hệ thống phân phối hơi. + Chất lượng dầu không đạt tiêu chuẩn, nhiệt độ dầu thấp hơn cho phép. Độ rung của các gối trục tuabin, máy phát không được vượt quá trị số cho phép theo quy định của nhà chế tạo. Việc thử nghiệm, hiệu chỉnh tuabin trong quá trình vận hành phải được tiến hành theo chương trình của nhà chế tạo. Phải lập tức ngừng ngay tuabin bằng tác động của bảo vệ hoặc của nhân viên vận hành trong các trường hợp sau: + Tốc độ quay của rô to tăng quá trị số đặt của bảo vệ vượt tốc. + Độ di trục của rô to tăng vượt quá trị số cho phép. + Giãn nở tương đối của rô to vượt quá trị số cho phép. + Độ rung bất kỳ gối đỡ nào của tuabin máy phát tăng quá trị số cho phép. + Độ mòn gối đỡ chặn quá mức cho phép. + Áp suất dầu bôi trơn hoặc dầu thuỷ lực giảm thấp hơn trị số cho phép. + Mức dầu trong bể dầu bôi trơn hoặc thuỷ lực thấp quá mức cho phép. Bài 1: Khái niệm về vận hành tua bin hơi Trang 17
  19. + Nhiệt độ dầu ra từ bất cứ ổ đỡ nào của tuabin-máy phát quá trị số cho phép + Dầu bốc cháy tại khu vực tuabin - máy phát mà không có khả năng dập tắt lửa nhanh chóng bằng các phương tiện hiện có. + Độ chênh áp suất dầu và hydro trong hệ thống dầu chèn máy phát giảm thấp dưới mức cho phép. + Ngừng tất cả các bơm dầu bôi trơn; Sự cố máy phát do hư hỏng bên trong + Chân không bình ngưng giảm thấp hơn trị số cho phép. + Bục màng an toàn phần tuabin hạ áp. + Xuất hiện tiếng va chạm kim loại và tiếng kêu không bình thường bên trong tuabin, máy phát. + Xuất hiện tia lửa hay khói bốc ra từ các gối trục và các bộ chèn trục hoặc máy phát điện. + Nhiệt độ, áp suất hơi chính, hơi tái nhiệt tăng hoặc giảm quá mức cho phép. + Xuất hiện thuỷ kích trong tuabin hoặc đường ống hơi chính. + Phát hiện thấy nứt hoặc vỡ ống dẫn dầu, ống hơi chính, hơi tái nhiệt, hơi trích, đường ống nước ngưng, nước cấp, các ống góp, các mối hàn, mặt bích, các van... + Mất nước làm mát stator máy phát điện. + Khi áp suất hệ thống khí đo lường giảm thấp quá mức cho phép. + Sự cố hơi chèn trục tuabin mà không thể khắc phục được. + Hư hỏng hệ thống điều khiển tuabin hoặc các thiết bị đo lường, giám sát và hệ thống bảo vệ. Các trường hợp ngừng máy có hoặc không có phá hoại chân không được quy định theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Trong các trường hợp sau đây tuabin phải giảm bớt tải hoặc ngừng do Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất quyết định (sau khi đã báo cáo điều độ quốc gia): + Van stop chính hoặc van stop tái nhiệt bị kẹt. + Các van điều chỉnh, các van một chiều hệ thống hơi trích của tuabin bị kẹt. + Sự cố các thiết bị phụ của tuabin mà không thể khắc phục được nếu không ngừng tuabin. Bài 1: Khái niệm về vận hành tua bin hơi Trang 18
  20. + Phát hiện thấy hư hỏng các mạch bảo vệ công nghệ tác động ngừng thiết bị. + Phát hiện thấy xì hở trên các đường ống dẫn dầu bôi trơn, thuỷ lực, các đường ống dẫn hơi chính hoặc hơi tái nhiệt, đường ống hơi trích, các đường ống trong hệ thống nước ngưng, nước cấp, các ống góp, các mối hàn, mặt bích và các van... Việc bảo dưỡng, đại tu tuabin phải được tiến hành theo hướng dẫn nhà chế tạo. Hướng dẫn chung về vận hành tuabin Bảng 1.1: Các bước vận hành tuabin Các Nội dung Hệ thống hoặc vận hành Tham khảo bước Hệ thống điều khiển tuabin. Ít nhất 4 giờ. Thiết bị quay trục. 1 Chuẩn bị khởi động. Hệ thống dầu thuỷ lực. Hệ thống dầu bôi trơn. Xem chỉ dẫn riêng. Áp suất bình ngưng. 2 Giải trừ Trip tuabin 3 Sấy rô to. Tuabin cao áp và trung áp. Min 130 oF. 4 Sấy hộp van điều khiển. 250 oF. 5 Tốc độ tăng nhiệt độ. 6 Làm tương thích nhiệt độ tầng đầu tiên. Reset hệ thống điều khiển tuabin. Lựa chọn dòng thuận/ngược Áp suất bình ngưng. Cao nhất có thể. 7 Chuẩn bị quay tuabin. Áp suất hơi chèn. 2,5-4,5 psig. Các van xả. Mở tất cả. Hệ thống dầu thuỷ lực. 1.500-1.700 psig, 100 -120 oF. Hệ thống dầu bôi trơn. Max: 90 oF. Duy trì tốc độ trong khi Dầu bôi trơn. 100 oF ở tốc độ cao. 8 tăng tốc. Thử nghiệm ngắt mức 9 dầu min. Bài 1: Khái niệm về vận hành tua bin hơi Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2