Giới thiệu về dịch vụ giao nhận
lượt xem 5
download
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giới thiệu về dịch vụ giao nhận
- GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN FREIGHT FORWARDING INTRODUCTION GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN I. INTRODUCTION I.GIỚI THIỆU Following the rules of the FIATA, Freight Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao Forwarding Services are services of any kind nhận, dịch vụ giao nhận được định nghĩa như relating to the carriage, consolidation, storage, là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận handling, packing or distribution of the goods as chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói well as ancillary and advisory services in hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các connection therewith, including but not limited dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch to customs and fiscal matters, declaring the vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, goods for official purposes, procuring insurance mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ of the goods and collecting or procuring liên quan đến hàng hoá. payment or documents relating to the goods. According to Article 163 of the Commerce Law Theo Điều 163 Luật Thương mại 1997 thì 1997, Freight Forwarding is an act of commerce, Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, under which the Freight Forwarder theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá Receipt of goods from the Shipper, nhận hàng từ người gửi, Transport organizations, tổ chức vận chuyển, Warehousing, Yard storage lưu kho, lưu bãi, Do the paperwork and làm các thủ tục giấy tờ và Other services related to the delivery of goods các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho to the Consignee in accordance with the người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của mandate of the cargo owner, of the carrier or of người vận tải hoặc của người giao nhận khác. other Freight Forwarders. Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp In a nutshell, Freight Forwarding is a set of những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá professionals, procedures related to transport trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển processes in order to implement the movement hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến of goods from the place of receipt (shipper) to nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao the destination (consignee). Freight Forwarder nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp can do, either directly or through an agent and hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của hire the services of a third party. người thứ ba khác. Who is Freight Forwarder? Người giao nhận là ai? Initially, Freight Forwarder is a trustee on behalf Khởi đầu, người giao nhận là Đại lý ủy thác of ImporterExporter to perform routine tasks thay mặt nhà XNK thực hiện những nhiệm vụ such as: loading and unloading of goods, thường lệ như: bốc dỡ hàng hóa, lưu kho hàng warehousing, arranging inland transport, hóa, thu xếp việc chuyên chở nội địa, thanh
- payment on its customers behal etc. toán cho khách hàng của mình, v.v... The services offered by Freight Forwrader can Những dịch vụ mà người giao nhận phục vụ include the ordinary and simple tasks such as có thể bao gồm từ công việc bình thường & transport booking or customs procedures to đơn giản như lưu cước hay làm thủ tục thuế make full service for the whole process of quan cho đến làm dịch vụ trọn gói cho toàn bộ transportation & distribution of goods. quá trình vận tải & phân phối hàng. In many different countries, Freight Forwarder Ở nhiều nước khác nhau, NGN được gọi với is called with different names such as "Customs những tên khác nhau như “Đại lý Hải Quan”, Agent", "Customs Clearance Agents", "Customs “Đại lý khai Hải Quan”, “Môi giới Hải Quan”, Brokers", "Shipping & Transportation Agents" “Đại lý gửi hàng & chuyên chở” & trong 1 vài & in first few case is "the transportation trustee" trường hợp là “người ủy thác chuyên chở” (the Contracting Carrier), which is the carrier (người chuyên chở theo hợp đồng), tức là Principal. But in general business activity is người chuyên chở chính. Nhưng nói chung các selling services only. hoạt động kinh doanh này chỉ là bán dịch vụ mà thôi. In this lesson, we will outline the different activities within the Freight Forwarding service, Trong bài này, ta sẽ phác thảo những hoạt Freight Forwarder’s relationship with the parties động khác nhau nằm trong phạm vi dịch vụ in the process of serving the customer. giao nhận, quan hệ của NGN với các bên trong quá trình phục vụ khách hàng. II.RELATIONSHIP TO THE PARTIES: In addition to the shipper & consignee, Freight II.MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC BÊN THAM Forwarder needs to transact with third parties in GIA the course of serving its customers. Ngoài người gửi hàng & người nhận hàng ra, NGN cần phải giao dịch với các bên thứ ba 1.Government & other local authorities: trong quá trình phục vụ khách hàng của mình. In the field of authorities, Freight Forwarder to dealing with the following agencies: 1.Chính phủ & các nhà đương cục khác: Customs Dept: to declare with Customs. Trong lĩnh vực cơ quan công sở, NGN phải Port Authority: to arrange handling procedure giao dịch với những cơ quan sau: at Port. Cơ quan Hải Quan: để khai báo Hải Quan. Central Bank: to be allowed to exchange. Cơ quan Cảng: để làm thủ tục thông qua Ministry of Health: to apply for medical Cảng. licenses. Ngân hàng Trung ương: để được phép kết Consular officials: to apply for Certificate of hối. Origin (C/O). Bộ Y tế: để xin giấy phép y tế. Trade Ministry: Importexport permit. Quan chức lãnh sự: để xin Chứng nhận xuất TrafficTransport Ministry: transport license. xứ (C/O).
- 2.Private parties: Cơ quan kiểm soát XNK. In the private sector, Freight Forwarder transacts Cơ quan cấp giấy phép vận tải. with parties: The carrier or other agents, such as: 2.Các bên tư nhân: Shipowners. Trong lĩnh vực tư nhân, NGN phải giao dịch The business of road transport, railways, với nhiều bên: aviation Người chuyên chở hay các đại lý khác như: The inland water transport business in terms of Chủ tàu. scheduled freight transportation & storage. Người kinh doanh vận tải đường bộ, đường The warehouse management & storage of sắt, đường hàng không goods. Người kinh doanh vận tải nội thủy về mặt The insurer for cargo insurance. sắp xếp lịch trình vận chuyển & lưu cước. Organization of packaging to packaging. Người quản lý kho & lưu kho hàng hóa. Commercial banks to make credit vouchers. Người bảo hiểm để bảo hiểm hàng hóa. Tổ chức đóng gói bao bì để đóng gói hàng. Ngân hàng thương mại để thực hiện tín dụng III.SCOPE OF FREIGHT FORWARDING chứng từ. SERVICES Unless shipper / consignee itself want to become personally involved at any stage of the III.PHẠM VI CÁC DỊCH VỤ GIAO NHẬN procedure & certain documents, usually on their Trừ khi bản thân người gửi hàng/người nhận behalf, Freight Forwarder takes care of the hàng muốn tự mình tham gia bất cứ khâu thủ transport of goods through the segments. Freight tục & chứng từ nào đó, thông thường NGN Forwarder can provide services directly or thay mặt họ lo liệu quá trình vận chuyển hàng through subcontractors or the agents they hire. hóa qua các cung đoạn. NGN có thể làm các Freight Forwarder also use their overseas agents. dịch vụ trực tiếp hay thông qua những người These services include: ký hợp đồng phụ hay những Đại lý mà họ thuê. NGN cũng sử dụng những Đại lý của họ 1. On behalf of the shipper (Exporter) ở nước ngoài. Những dịch vụ này gói gọn là: Follow the instructions of the shipper, Freight Forwarder will: Select the route and mode of transport & the appropriate carrier. 1.Thay mặt người gửi hàng (người XK) Make Booking with carrier selected. Theo những chỉ dẫn của người gửi hàng, NGN Pick up cargo & issue appropriate documents sẽ: such as: Forwarder’s Certificate of Receipt Chọn tuyến đường, phương thức vận tải & (FCR), Forwarder’s Certificate of Transport người chuyên chở thích hợp. (FCT) etc. (These documents will be discussed Lưu cước với người chuyên chở đã chọn lọc. in more detail in the "Freight Forwarding Nhận hàng & cấp những chứng từ thích hợp Documents"). như: Giấy chứng nhận nhận hàng của NGN
- Look at the terms of the L/C & all government (FCR), giấy chứng nhận chuyên chở của NGN (FCT) v.v... (những chứng từ này sẽ được đề rules apply to the delivery of goods in the exporting country (exports), importing country cập chi tiết hơn trong bài “Chứng từ giao (imports) as well as any transit country & nhận”). prepare all the necessary documents. Nghiên cứu những điều khoản trong Tín dụng Packing goods (unless this done by the shipper thư & tất cả những luật lệ của Chính phủ áp before releasing shipment to Freight Forwarder) dụng cho việc giao hàng ở nước xuất khẩu taking into account the route and mode of (XK), nước nhập khẩu (NK) cũng như ở bất transport, the nature of the goods & applicable cứ nước quá cảnh nào & chuẩn bị tất cả laws, if any, in the export country, transit những chứng từ cần thiết. country also importing country. Đóng gói hàng hóa (trừ khi việc này do người Arrange storage of goods if required. gửi hàng làm trước khi giao hàng cho NGN) có Weigh/ Measure the goods. tính đến tuyến đường, phương thức vận tải, Note that the shipper needs to buy cargo bản chất của hàng hóa & những luật lệ áp insurance if the insurance requirements for dụng, nếu có, ở nước XK, nước quá cảnh cũng goods. & nước gửi hàng đến. Lo liệu việc lưu kho hàng hóa nếu cần. Transport the cargo to Port, take care of the customs declaration, care procedures related Cân đo hàng hóa. documents & delivery to the carrier. Lưu ý người gửi hàng cần phải mua bảo Arrange foreign exchange transactions (if any). hiểm & nếu người gửi hàng yêu cầu thì mua Pay fees & other costs including freight. bảo hiểm cho hàng. Pick up signed bill of lading and deliver to the Vận chuyển hàng hóa đến Cảng, lo liệu việc shipper. khai báo Hải Quan, lo các thủ tục chứng từ liên Arrange transhipment within voyage if quan & giao hàng cho người chuyên chở. necessary. Lo việc giao dịch ngoại hối (nếu có). Supervising the freight throughout voyage Thanh toán phí & những chi phí khác bao gồm leading to the consignee through the relationship cả tiền cước. with the carrier & Freight Forwarding agents in Nhận Vận đơn đã ký của người chuyên chở foreign countries. giao cho người gửi hàng. Acknowledge the loss/ damage of the goods, if Thu xếp việc chuyển tải trên đường nếu cần. any. Giám sát việc vận chuyển hàng hóa trên Help shipper conduct complaint with the carrier đường đưa tới người nhận hàng thông qua for loss/ damage of goods, if any. những mối liên hệ với người chuyên chở & đại lý của NGN ở nước ngoài. Ghi nhận những tổn thất của hàng hóa nếu 2. On behalf of the consignee (Importer): có. According to his delivery instructions, Freight Giúp đỡ người gửi hàng tiến hành khiếu nại Forwarder will: với người chuyên chở về tổn thất của hàng On behalf of the consignee to observe the hóa nếu có. movement of goods if consignee arrange transportation.
- Check & inspect all documents relating to the 2. Thay mặt người nhận hàng (người NK): carriage of goods. Theo những chỉ dẫn giao hàng của anh ta, NGN Take delivery of goods from the carrier & pay sẽ: freight charge if necessary. Thay mặt người nhận hàng quan sát việc vận Arranging Customs declaration and pay fees, chuyển hàng hóa khi người nhận hàng lo liệu taxes & other charges for Customs & other vận tải hàng. concerned agencies. Nhận & kiểm tra tất cả các chứng từ liên Arranging transit storage if needed. quan đến việc vận chuyển hàng hóa. Deliver goods after Customes clearance to Nhận hàng từ người chuyên chở & nếu cần consignee. thì thanh toán cước. If necessary, help the consignee to conduct Thu xếp việc khai báo Hải Quan & trả lệ phí, complaint against the carrier for loss/ damage thuế & những phí khác cho Hải Quan & các cơ cargo, if any. quan hữu quan khác. Help the consignee in the warehousing & Thu xếp việc lưu kho quá cảnh nếu cần. distribution of goods, if necessary. Giao hàng đã làm thủ tục Hải Quan cho người nhận hàng. 3. Other services: Nếu cần, giúp đỡ người nhận hàng tiến hành In addition to these services, depending on khiếu nại đối với người chuyên chở & tổn customer requirements, Freight Forwarder can thất hàng hóa nếu có. also do other services arising during Giúp người nhận hàng trong việc lưu kho & transportation & all special services such as phân phối nếu cần. consolidation, related to project, turnkey projects, providing equipment, workshops, etc. 3.Những dịch vụ khác: Ngoài những dịch vụ trên, tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng, NGN cũng có thể làm những dịch vụ khác phát sinh trong quá trình Freight Forwarder can also inform their chuyên chở & cả những dịch vụ đặc biệt như customers about consumer demand, new gom hàng (consolidation), có liên quan đến markets, the competitive situation, export hàng công trình (project), công trình chìa khóa strategy, the appropriate provisions to be trao tay (turnkey project), cung cấp thiết bị, included in the foreign trade contracts & in xưởng v.v.... short, all issues related to the customer business. NGN cũng có thể thông báo cho khách hàng của mình về nhu cầu tiêu dùng, những thị trường mới, tình hình cạnh tranh, chiến lược SERVICES OF FREIGHT FORWARDER XK, những khoản thích hợp cần đưa vào hợp đồng mua bán ngoại thương & tóm lại, tất cả Consulting / Advising những vấn đề có liên quan đến công việc kinh Packing doanh của khách hàng. Selection of materials used for production
- Routes DỊCH VỤ CỦA NGƯỜI GIAO NHẬN Choose route & means of transportation Insurance Tư vấn/ Cố vấn về Type of insurance needs for goods Đóng gói Customs clearance Lựa chọn loại nguyên liệu để sử dụng Customs declaration for impexp goods Tuyến đường Transportation documents Chọn hành trình & phương tiện vận chuyển The accompanying documents (the carrier) Bảo hiểm The provisions of the L/ Loại bảo hiểm cần cho hàng hóa Bank Request Thủ tục Hải quan Khai báo hàng xuất nhập. Organizing Chứng từ vận tải The importexport & transit shipments Những chứng từ đi kèm (người chuyên chở) Heavy weight cargo transport, Consolidation & Những quy định của L/C project cargo. Yêu cầu của Ngân hàng Imports Tổ chức về Discharge from the means of transport Những lô hàng xuất nhập & quá cảnh Deconsolidation Gom hàng vận tải hàng nặng & đặc biệt Customs Declaration hàng công trình Exports Hàng nhập Pick up Dỡ hàng khỏi phương tiện của người vận tải Packing & Marking Tháo dỡ hàng thu gom Booking with carrier Khai báo Hải quan Delivery of goods to the carrier Issue transport documents – freight invoice Hàng xuất accompanied Lấy hàng Monitor delivery Đóng gói & đánh ký mã hiệu Send Arrival Notice to customers Lưu cước, lưu khoang với người chuyên chở Customs Declaration Giao hàng cho người chuyên chở Cấp chứng từ vận tải chứng từ cước phí đi Transit kèm Pick up sample Giám sát hàng giao Repackaging Thông báo giao hàng cho khách hàng CustomsStorage (under the control of Khai báo Hải quan Customs) Arrange oncarriage Quá cảnh Lấy mẫu Đóng gói lại
- Lưu kho Hải Quan (dưới sự kiểm soát của Hải quan) Gửi chuyển tiếp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình: Quản trị marketing dịch vụ
202 p | 1519 | 606
-
10 lỗi cần tránh khi tung sản phẩm mới.
6 p | 178 | 40
-
Ví điện tử: Thẻ thanh toán di động thời @
3 p | 169 | 23
-
Mối quan hệ với khách hàng không phải giao dịch: Phần 2
184 p | 72 | 13
-
Tìm hiểu Web: công cụ Marketing hay phương tiện kiếm tiền
9 p | 99 | 6
-
Sự hài lòng của ứng viên về chất lượng dịch vụ giới thiệu việc làm tại Trung tâm Dịch vụ việc làm Thành phố Hồ Chí Minh
8 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn