intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIỐNG LÚA MTL 250

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

133
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa MTL 250, có tên gốc là IR 68077-64-2-2-2-2, là giống được chọn lọc từ tập đoàn giống lúa nhập nội của IRRI. Được công nhận giống theo Quyết định số 5218 BNN-KHCN/QĐ, ngày 16 tháng 11 năm 2000. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: MTL 250 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 100 - 105 ngày (cấy), là 95 – 100 ngày (sạ). Chiều cao cây: 95 - 100 cm. Thân lá cứng, chống đổ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIỐNG LÚA MTL 250

  1. GIỐNG LÚA MTL 250 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa MTL 250, có tên gốc là IR 68077-64-2-2-2-2, là giống được chọn lọc từ tập đoàn giống lúa nhập nội của IRRI. Được công nhận giống theo Quyết định số 5218 BNN -KHCN/QĐ, ngày 16 tháng 11 năm 2000. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: MTL 250 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 100 - 105 ngày (cấy), là 95 – 100 ngày (sạ). Chiều cao cây: 95 - 100 cm. Thân lá cứng, chống đổ tốt, dạng hình đẹp. Chiều dài bông 24,6 cm, số hạt chắc/bông từ 42- 68 hạt/bông. Hạt thon dài, màu vàng sáng.
  2. Chiều dài hạt: 7,07 mm. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,48. Trọng lượng 1000 hạt: 24 – 26 gram Gạo ít bạc bụng, gạo trắng. Cơm dẻo và thơm. Hàm lượng amilose (%): 25,8. Năng suất trung bình: 50 - 60 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 65 – 70 tạ/ha. Khả năng chống đổ tốt. Chịu phèn khá. Là giống nhiễm vừa với bệnh Đạo ôn, bệnh Bạc lá và bệnh Đen lép hạt. Nhiễm nhẹ với bệnh Khô vằn và với Rầy nâu.
  3. GIỐNG LÚA AS 996-9 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa AS 996 - 9 là giống được chọn lọc từ tổ hợp lai IR 64/Oryza rufipugon. Được công nhận giống theo Quyết định số 5310 QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 11 năm 2002. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: - AS 996 – 9 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 90 - 100 ngày. - Chiều cao cây: 80 - 90 cm. Thân rạ cứng, đẻ nhánh khá. - Hạt thon dài, màu vàng sẫm. - Chiều dài hạt trung bình: 7,37 mm.
  4. - Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: : 3,50. -Trọng lượng 1000 hạt: 26 – 27 gram. Gạo hạt dài, ít bạc bụng. Cơm mềm và ngon. - Hàm lượng amylose (%): 24,7. - Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 55 – 60 tạ/ha. - Khả năng chống đổ khá. Chịu phèn khá. - Là giống kháng vừa với bệnh Đạo ôn. Nhiễm nhẹ với bệnh Khô vằn và với Rầy nâu.
  5. GIỐNG LÚA OMCS 2000 1. NGUỒN GỐC XUẤT XỨ: Giống lúa OMCS 2000 là giống được chọn lọc từ tổ hợp lai OM 1723/MRC 19399. Được công nhận giống theo Quyết định số 5310 QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 11 năm 2002. 2. ĐẶC TÍNH NÔNG SINH HỌC: OMCS 2000 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Đông xuân (các tỉnh phía Nam) là 93 - 99 ngày. Chiều cao cây: 95 - 108 cm. Thân rạ cứng trung bình, đẻ nhánh khá. Hạt thon dài, màu vàng sẫm. Chiều dài hạt trung bình: 7,24 mm.
  6. Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 3,51. Trọng lượng 1000 hạt: 25 – 26 gram. Gạo hạt dài, ít bạc bụng. Cơm mềm và đậm. Hàm lượng amylose (%): 25,0. Năng suất trung bình: 50 - 55 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 60 – 70 tạ/ha. Khả năng chống đổ trung bình. Chịu phèn khá. Là giống nhiễm vừa đến nặng với bệnh Đạo ôn. Nhiễm nhẹ với bệnh Khô vằn và với Rầy nâu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0