B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HC KINH T TP. H CHÍ MINH
--------------------------------
ĐỖ UYÊN TÂM
HÀNH VI KHIM NHÃ TẠI NƠI LÀM VIỆC VÀ NHNG
H QU: VAI TRÒ CA CÁC CHIẾN LƯỢC
ĐỐI PHÓ VÀ S CHÁNH NIM
Chuyên ngành: Qun tr kinh doanh
Mã s: 9340101
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Thành ph H Chí Minh 2024
Công trình được hoàn thành tại: Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Trang
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường họp tại:
Vào hồi…………..giờ……..ngày…………..tháng………. năm………………
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện :…………….…………………………………..
DANH MC CÔNG TRÌNH CA TÁC GI
CÔNG B QUC T:
1. Tam, D.U. & Trang, N.T.M. (2023). Linking workplace incivility and frontline employees' subjective
well-being: the role of work-home enrichment and coping strategies. Asia-Pacific Journal of Business
Administration, Vol. ahead-of-print No. ahead-of-print. https://doi.org/10.1108/APJBA-05-2022-
0203
(Asia-Pacific Journal of Business Administration. Scopus Q2, ESCI, Publisher: Emerald)
2. Tam, D.U. & Trang, N.T.M. (2023). Customer and supervisor incivility, psychological distress, and
service performance among airport frontline employees: the buffering role of mindfulness. In
Proceeding of the 5th Asia Conference on Business and Economic Studies ACBES. Ho Chi Minh.
3. Tam, D. U. & Trang, N.T.M. (2023). Does customer incivility impact airport frontline employeesin-
role and extra-role performance? In Proceeding of the International Conference on Business and
Finance (pp. 339354). Ho Chi Minh.
4. Tam, D.U. & Trang, N.T.M. (2023). Linking family incivility and subjective well-being: the
mediating role of work-family enrichment. In Proceeding of the International Conference on Business
and Finance 2023 (pp. 439-453). Ho Chi Minh.
5. Quang, N.H & Tam, D.U. (2020). The different elasticity of inbound tourism demand in the Mekong
downstream nations: Evidence from the Chinese market. In Proceeding of the International
Conference on Business and Finance. Ho Chi Minh
6. Tam, D.U. (2023). Customer mistreatment and employees’ extra-role performance: A goal failure
perspective. HCMCOUJS-Economics and Business Administration, 13(2), 85-96.
https://doi:10.46223/HCMCOUJS.econ.vi.17.3.1918.2022
7. Tam, D.U. & Trang, N.T.M. (2023) (third round of peer review). Customer and supervisor incivility,
psychological distress, and job performance among airport frontline employees: the moderating role
of mindfulness. Service Business.
(Service Business. Scopus Q1, SSCI, IF: 5.236, Publisher: Springer)
CÔNG B TRONG NƯỚC:
1. Đỗ Uyên Tâm (2018). Tác động ca cht lưng dch v đến s hài lòng của hành khách đối vi
chuyến bay nội địa ti Vit Nam: Trưng hp ngành hàng không giá r. Tp chí Nghiên cu Tài chính
Marketing, 47(10/2018).
2. Đỗ Uyên Tâm & Nguyễn Mai Duy (2020). Tác động truyn miệng điện t EWOM đến Hình nh
thương hiệu Ý định mua ca hành khách ti Vit Nam: Góc nhìn t s khác bit gii tính. Tp
chí khoa học đại hc M, 15(3). https://doi:10.46223/HCMCOUJS.econ.vi.15.3.1335.2020
3. Nguyn Phú Phương Trang, Đỗ Uyên Tâm, Đoàn Thị Kim Thanh (2021). Các yếu t nh hưởng đến
s hài lòng ca hành khách: Bng chng t cng hàng không quc tế Tân Sơn Nht. Tp chí khoa hc
đại hc M, 17(3), 50-67. https://doi:10.46223/HCMCOUJS.econ.vi.17.3.1918.2022
4. Đỗ Uyên Tâm (2024). Tác động ca hành vi khiếm nhã ti nơi làm vic đến s hnh phúc ca nhân
viên: nghiên cu trưng hp nhân viên check-in ti Cng hàng không. Tp chí khoa học Đại hc M
thành ph H Chí Minh.
1
CHƯƠNG 1 – GII THIU
1.1. Tính cp thiết của đề tài
Lun án tiến sĩ này đã lấp đầy mt s khong trng quan trng trong nghiên cu v hành vi khiếm nhã
nơi làm việc và các tác động khác nhau của nó đối vi sc khe tinh thn và hiu qu ca nhân viên. Uc
tính rằng 98% người lao động gặp đã phải tri nghim hành vi khiếm nhã, trong đó 50% tri nghim hành vi
khiếm nhã hàng tun (Porath & Pearson, 2013). Mc hành vi khiếm nhã đang diễn ra rt ph biến trong môi
trưng làm vic hiện nay nhưng c nghiên cứu v ch đề hành vi khiếm nhã vẫn chưa nhận được nhiu s
quan tâm t các nhà nghiên cứu đặc bit là các hu qu ca nhng hành vi này. Bi vì có đặc điểm mức độ
gây hn khá thp khó kết lun liu mt hành vi phi khiếm nhã không đã làm cho việc đối phó vi
nhng hành vi này đặc biệt khó khăn.
Các ngun gây ra hành vi khiếm nhã cũng đa đạng, có th bao gm hành vi khiếm nhã gây ra bi cp
quản lý, đng nghip thậm chí khách hàng. Điều này cho thy mức độ tác động ca hành vi khiếm nhã
th khác bit, tùy thuc vào ngun gây ra hành vi khiếm nhã này. Tuy nhiên, các nghiên cu hin tại thường
b qua những tác động khác bit t các ngun khác nhau gây ra hành vi khiếm nhã, t đó tạo ra khong trng
nghiên cứu liên quan đến tác động ca hành vi khiếm nhã t các ngun khác nhau. Ngoài ra, hin nay s ng
các nghiên cu kim tra các yếu t có th làm giảm tác động tiêu cc ca hành vi khiếm nhã còn rt hn chế.
Luận án cũng khám phá vai trò điều tiết ca các chiến lược đối phó s chánh nim trong vic giảm tác động
tiêu cc ca hành vi khiếm nhã đối với nhân viên. Xác định các chiến lược đối phó vi hành vi khiếm nhã ti
nơi làm việc cùng quan trng, góp phn làm giảm các tác động tiêu cc ca nó cho c nhân t chc.
Để gii quyết các khong trng nghiên cu, lun án này thc hin hai nghiên cu trong bi cnh ngành
công nghip ngân hàng hàng không. Nghiên cứu 1 điều tra tác động ca hành vi khiếm nhã đối vi sc khe
tinh thn (s hnh phúc ch quan) ca nhân viên tuyến đu trong ngành ngân hàng, trong khi Nghiên cu 2
xem xét tác động của đối vi các kết qu liên quan đến công vic (hiu qu công vic t nguyn hiu
qu công vic theo yêu cu) ca nhân viên tuyến đầu làm vic trong ngành hàng không.
1.2. Mc tiêu nghiên cu
Nghiên cu 1 ch yếu tập trung vào tác động ca hành vi khiếm nhã đối vi kết qu ngoài công vic
ca nhân viên tuyến đầu (s hnh phúc ch quan) trong bi cnh ngành ngân hàng. Nghiên cu này nhm mc
đích:
1. Xem xét tác động ca hành vi khiếm nhã tại nơi làm việc đối vi hnh phúc ch quan ca nhân viên
thông qua vai trò trung gian ca s làm giàu ngun lc gia đình qua công việc.
2. Nghiên cứu vai trò điều tiết ca các chiến lược ng phó trong mi liên h gia hành vi khiếm nhã
nơi làm việc và sm giàu ngun lc gia đình qua công việc, t đó ảnh hưởng đến hnh phúc ch quan.
Nghiên cu 2 tập trung vào tác động ca hành vi khiếm nhã đối vi kết qu liên quan đến công vic
ca nhân viên tuyến đầu (hiu qu công vic t nguyn và công vic theo yêu cu) trong bi cnh ngành hàng
không. Nghiên cu này nhm mục đích:
1. Xem xét vai trò trung gian của căng thẳng tâm lý trong mi quan h gia hành vi khiếm nhã tại nơi
làm vic và hiu qu t nguyn và công vic theo yêu cu ca nhân viên.
2. Nghiên cứu vai trò điều tiết ca chánh nim trong mi quan h gia hành vi khiếm nhã và s căng
thng tâm lý tại nơi làm việc, t đó tác động đến hiu qu t nguyn và công vic theo yêu cu ca nhân viên.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Các thuyết nghiên cứu trước đây được s dng làm nn tảng để xác đnh khong trng nghiên cu,
đề xut mô hình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và phc v gii thích các kết qu nghiên cứu thu được
2
trong nghiên cu hin ti. Sau khi hai hình nghiên cứu được đ xuất thang đo d thảo đầu tiên được
hình thành. Lun án này s dụng phương pháp nghiên cứu gồm hai giai đoạn: nghiên cứu bộ kho sát
chính thc. Trong nghiên cứu b, hai cuc tho lun nhóm với năm giảng viên ging dy môn qun tr
ngun nhân lực và mười nhân viên tuyến đầu đã được tiến hành để đánh giá nội dung thang đo của hai nghiên
cứu. Trong giai đoạn định lượng tiếp theo ca nghiên cứu sơ bộ, mt cuc kho sát vi 50 nhân viên tuyến đầu
đã được thc hiện để điu chỉnh thang đo. Độ tin cy Cronbach's alpha và phân tích nhân t khám phá (EFA)
được s dụng để đánh giá bộ các thang đo bằng phn mm SPSS (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Sau đó, mu
gm 452 nhân viên tuyến đầu làm vic ti các ngân hàng và sân bay Việt Nam đã được s dụng để phân tích
d liu cho Nghiên cu 1 và Nghiên cu 2.
1.4. Đóng góp của nghiên cu
Luận án này đáp ứng li kêu gi t các nghiên cu trước đây nhằm điều tra tác động ca hành vi khiếm
nhã tại nơi làm việc đối với đời sng nhân (hnh phúc ch quan) và công vic ca nhân viên (hiu qung
vic); và khám phá nhng yếu t nào có th làm gim bớt tác động có hi ca nó. Luận án này đóng góp vào
cơ sở lý thuyết v hành vi khiếm nhã tại nơi làm việc thông qua mt s điểm chính sau.Th nhất, tác động ca
hành vi khiếm nhã đến hnh phúc ch quan vẫn chưa được khám phá. Các nghiên cứu trước đây tp trung vào
việc điều tra các yếu t làm tăng mức độ hnh phúc ch quan ca nhân viên trong khi c yếu t th làm
gim mc độ hnh phúc ch quan (ví d hành vi khiếm nhã) vn còn hn chế, đặc bit là trong bi cnh ngành
dch v. Th hai, còn thiếu các nghiên cứu điều tra vai trò trung gian ca s giao thoa gia công vic gia
đình trong mối liên h gia hành vi khiếm nkết qu ca nó. Các nghiên cu thc nghim hiếm khi nghiên
cu vai trò trung gian tim tàng ca vic làm giàu ngun lc gia đình thông qua công việc trong mi liên h
gia hành vi khiếm nhã kết qu của (Agrawal & Mahajan, 2021), đặc bit mi liên h gia hành vi
khiếm nhã và s hnh phúc ch quan ca nhân viên. Lun án này lấp đầy khong trng này bằng cách điều tra
tác động ca hành vi khiếm nhã đối vi hnh phúc ch quan ca nhân viên thông qua vai trò trung gian ca
làm giàu ngun lực gia đình thông qua công việc. Th ba, nhng phát hin v mi liên h gia hành vi khiếm
nhã hiu qu công vic là không nht quán. Mc mi quan h gia hành vi khiếm nhã tại nơi làm việc
và hiu qu công vic của nhân viên đã được kim tra nhưng kết qu nghiên cu vẫn chưa nhất quán (Cheng
và cng s, 2020; Shin và cng s, 2022) và cn nhiu nghiên cứu hơn nhằm sáng t vấn đề này. Lun án này
đóng góp cho thuyết bo tn ngun lc bngch xem xét s căng thẳngm đóng vai t trung gian gia
tác động ca hành vi khiếm nhã nơi làm việc và hiu qu công vic ca nhân viên. Th tư, nghiên cu v tác
động ca hành vi khiếm nhã t các nguồn khác nhau đến nhân viên chưa nhận đưc nhiu s quan tâm ca các
hc gi. Luận án đáp ng li kêu gi t các nghiên cứu trước đây nhằm điều tra tác động ca hành vi khiếm
nhã t các ngun khác nhau (Schilpzand và cng s, 2016; Vasconcelos, 2020) và h qu ca nó. C th, lun
án này lấp đầy khong trng này bng cách nghiên cu hành vi khiếm nhã t các ngun bên trong t chc
(hành vi khiếm nhã của người giám sát đồng nghip) bên ngoài t chc (hành vi khiếm nhã ca khách
hàng). Th m, các biến đóng vai trò điều tiết nhm làm giảm tác động ca hành vi khiếm nhã yếu t
tiềm năng để bo v ngun lc nhân (ví d: chiến lược đi phó, chánh nim) vẫn chưa được nghiên cu
rng rãi trong các nghiên cu v hành vi khiếm nhã. Thông qua vic hiu chế qua đó các chiến lược đối
phó và chánh nim làm giảm tác đng tiêu cc ca hành vi khiếm nhã tại nơi làm vic t các ngun gây hn
khác nhau, lun án này có th giúp các nhà qun nhng bin pháp can thip hiu qu nhm giảm tác động
tiêu cc ca hành vi khiếm nhã, t đó nâng cao hạnh phúc ch quan và hiu qu công vic ca nhân viên.