intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hậu tố chỉ nghề nghiệp

Chia sẻ: Sczcz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

98
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hậu tố chỉ nghề nghiệp .Các danh từ chỉ nghề nghiệp không đòi hỏi kĩ năng hoặc đơn giản, và các nghề được đào tạo đặc biệt nhưng không bằng thợ lành nghề thì thường được thêm hậu tố “er”. Khi nào thêm hậu tố “er” khi nào dùng hậu tố “ist” để tạo thành danh từ chỉ nghề nghiệp?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hậu tố chỉ nghề nghiệp

  1. Hậu tố chỉ nghề nghiệp
  2. Các danh từ chỉ nghề nghiệp không đòi hỏi kĩ năng hoặc đơn giản, và các nghề được đào tạo đặc biệt nhưng không bằng thợ lành nghề thì thường được thêm hậu tố “er”. Khi nào thêm hậu tố “er” khi nào dùng hậu tố “ist” để tạo thành danh từ chỉ nghề nghiệp? Các danh từ chỉ nghề nghiệp không đòi hỏi kĩ năng hoặc đơn giản, và các nghề được đào tạo đặc biệt nhưng không bằng thợ lành nghề thì thường được thêm hậu
  3. tố “er”, trong khi đó các nghề mang tính chuyên môn khoa học hoặc y dược thì thường được thêm “ist”. Nhưng cũng có rất nhiều trường hợp ngoại lệ. Chúng ta có các hậu tố sau thường được thêm vào để tạo thành danh từ chỉ nghề nghiệp: “er” Painter, worker “or” Actor, professor “ist” Scientist, chemist “ant” Accountant, assistant “ess” waitress, hostess “man” Postman, fireman “ee” Trainee, employee
  4. “ive” Representative, machine operative Để biết và học để nhớ được những từ này là một vấn đề phức tạp. Giải pháp gợi ý . giống như các ví dụ dưới đây ,này theo họ từ đưa ra ở đây là học các từ “_er” (nhưng không chỉ có hậu tố _er) Bob’s a well-known local builder who employs two plumbers, three carpenters, aroofer, four electricians and half a dozen unskilled lobourers. (Bob là một thợ xây có tiếng trong vùng, người thuê 2 thợ sửa ống nước, 3 thợ môc, 1 thợ sửa mái nhà, 4 thợ điện và nửa tá người lao động đơn giản). If teachers, education officers, child minders and social workers had worked together, none of these children would have suffered abuse. (Nếu các giáo viên, quan chức giáo dục, các nhà quan tâm trẻ thơ và các nhân viên xã hội đã cùng phối hợp với nhau, thì không một đứa trẻ nào trong số này bị lạm dụng).
  5. He’s a writer – the author of four books about China, but he’s also worked as atranslator and interpreter, actor and journalist. (Ông ấy là một tác gia – tác giả của 4 cuốn sách về Trung Hoa, nhưng còn là một biên dịch viên và một phiên dịch viên, một diễn viên nam và một nhà báo). “_or” (nhưng không chỉ có hậu tố _or) The Managing Director delegated responsibility for the project to the supervisor, but he was a poor administrator and would never become a manager. (Giám đốc điều hành giao phó trách nhiệm về dự án cho giám sát viên, nhưng ông ấy là một nhà quản lí tồi và không bao giờ có thể là một nhà quản lí được).
  6. Lưu ý rằng các danh từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bởi _er hoặc _or thì có liên quan chặt chẽ với động từ chỉ hành động đó: teachers - teach (giáo viên - dạy học) writers - write (tác giả - viết) actors - act (diễn viên - diễn) supervisors - supervise (giám sát viên - giám sát) directors - direct (người điều hành - điều hành) bus and truck drivers - drive their buses and lorries (người lái xe bu ýt hay xe tải - lái xe) sailors - sail (thủy thủ - lái tàu), v.v… Đồng thời cũng lưu ý rằng hcòn được sử dụng để chỉ các loại máy và thiết bị or_ /er_ ậu tố :thực hiện một công việc nhất định nào đó My kitchen is full of the latest gadgets: dishwasher, gas cooker with five burners, electric toaster, electric can opener, blender/ liquidizer – you name it, I’ve got it. (Nhà bếp của tôi có đầy đủ những đồ dùng mới nhất: máy rửa bát đĩa, nồi nấu bằng ga với năm mỏ đèn, ổ nướng bánh mì bằng điện, đồ mở nút chai bằng điện, máy xay sinh tố - anh đọc tên thứ gì, tôi có thứ đó).
  7. My son’s got all his stuff in his bedroom: DVD player, video recorder, camcorder, film projector. (Con trai tôi có đủ thứ trong phòng nó: đầu DVD, đầu video, máy quay xách tay, máy chiếu). “_ist” (nhưng không chỉ hậu tố _ist The whole family are musicians: Ed’s a percussionist and pianist, Viola’s a flautistand cellist and Barry’s a French horn player. Their parents are both singers. (Cả gia đình là nhạc sĩ: Ed là một nghệ sĩ nhạc cụ gõ và cũng là nghệ sĩ dương cầm, Viola là nghệ sĩ thổi sáo và nghệ sĩ chơi violon và Barry là một nghệ sĩ chơi kèn co người Pháp. Bố mẹ của họ đều là ca sĩ) He’s a doctor – a general practitioner, but he wants to become a specialist – agynaecologist and obstetrician. (Anh ấy là một bác sĩ – một bác sĩ đa khoa, nhưng anh ấy muốn trở thành một bác sĩ chuyên khoa – một bác sĩ phụ khoa và bác sĩ khoa sản).
  8. His older sister’s a chemist/ pharmacist, his younger sister’s a speech therapistand his mother work as his receptionist and telephonist. (Chị gái anh ấy là một dược sĩ, em gái anh ấy là bác sĩ chuyên khoa chữa các tật về nói và mẹ anh ấy làm nhân viên lễ tân và người trực điện thoại). “_an” (gồm cả “_ian” và “_man” Did you say you were an optician? – No, I’m a politician. I’m spokesman for international affairs and chairman of the refugee committee. My older brother is the parliamentary librarian. My younger brother’s a magician. (Có phải ông đã nói ông là một chuyên gia nhãn khoa? – Không, tôi là một nhà chính trị. Tôi là phát ngôn viên của vụ quốc tế và chủ tịch hội đồng tị nạn. Anh trai tôi là người trong thư viện của quốc hội. Em trai tôi là một nhà ảo thuật). Trong ví dụ trên, hậu tố _man có thể dùng để chỉ cả phụ nữ và nam giới. Ngày nay, có một số thích sử là phân biệt giới tính và man_ ý kiến cho rằng dùng hậu tố vấn này không xảy ra với trường hợp của ,Nhưng tất nhiên .chairperson hay spokespersondụng mặc dù nếu ta không muốn nói rõ giới tính của người được nhắc ,policewoman và policeman từ thay cho cả hai trường hợp police officer ta có thể dùng ,đến . Chúc các bạn học tập tốt !
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2