intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ sinh thái ĐNN

Chia sẻ: Nguyễn Tài Năng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

128
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Định nghĩa ĐNN II. Hệ sinh thái ĐNN ven biển III.Hệ sinh thái ĐNN nội địa IV.Các chức năng của ĐNN

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ sinh thái ĐNN

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM KHOA THỦY SẢN Lớp DH08NY GVHD: Trịnh Trường Giang SVTH:Nhóm 10
  2. I. Định nghĩa ĐNN II. Hệ sinh thái ĐNN ven biển III.Hệ sinh thái ĐNN nội địa IV.Các chức năng của ĐNN V.Hiện trạng ĐNN ở Việt Nam VI.Việt Nam và Công ước Ramsar VII.Các biện pháp bảo vệ ĐNN
  3. I. Định nghĩa (Theo Công ước Ramsar)  ĐNN là vùng đầm lầy,đầm lầy than bùn  Những vực nước tự nhiên hay nhân tạo  Những vùng ngập nước tạm thời hay thường xuyên  Những vực nước đứng hay chảy  Là nước ngọt,nước lợ hay nước mặn ,kể cả những vực nước biển có độ sâu không quá 6m khi triều thấp.
  4. II.HỆ SINH THÁI ĐNN VEN BiỂN 1. Các bãi lầy ngập triều  Có tính vùng và cấu trúc hệ sinh thái rất phức tạp.Các sinh vật tự điều chỉnh để thích ứng với điều kiện của môi trường  Là giao diện quan trọng giữa các nơi cư trú biển và đất liền  Chúng có sức sản xuất cao và nuôi sống nhiều sinh vật biển
  5. II.HỆ SINH THÁI ĐNN VEN BiỂN 2. ĐNN có rừng ngập mặn Ở VN,(thống kê năm 2000),cả nước có 606 792 ha đất ngập mặn ven biển,trong đó có 155 290 ha là diện tích rừng ngập mặn ven biển.
  6. II.HỆ SINH THÁI ĐNN VEN BiỂN 2. ĐNN có rừng ngập mặn Các kiểu ĐNN có rừng ngập mặn: bao gồm ở các lưu vực,ven rìa,ven sông suối…
  7. 2. ĐNN có rừng ngập mặn Cấu trúc HST  Thảm thực vật: gồm nhóm cây ngập mặn chủ yếu ở bãi lầy ngập triều định kỳ  Các sinh vật tiêu thụ rất đa dạng và phong phú: loài thú,bò sát,ếch nhái… nhiều loài chim định cư,di cư và nhiều loài côn trùng.Ngoài ra,có khoảng 258 loài cá và 389 loài động vật đáy …
  8. 3.Các vùng đầm lầy ngập triều nước ngọt  Tồn tại ở dạng đầm phá ven biển nước ngọt,nước lợ và nước mặn  Là một loại hình thủy vực ven bờ,ngăn cách với biển nhờ đê cát chắn,và thông với biển ở phía ngoài bởi 1 số vịnh nhỏ  Là nơi cung cấp nguồn lợi thủy sản rất lớn
  9. IV. HỆ SINH THÁI ĐNN NỘI ĐỊA 1. Các vùng đầm lầy(hay sình lầy,bãi lầy) ngập nước ngọt  Là một loại hình ĐNN đa dạng,gồm tất cả hệ thống ĐNN ngọt mà gặp phổ biến là các loại cỏ,lau lách  Còn các loại hình ĐNN ngọt nội địa không có rừng khác thuộc loại hình đầm lầy(marsh)
  10. 2. Các loại ĐNN ven sông suối  Khu vực ven sông suối và các điểm lân cận là các vùng ĐNN mà có ít nhất lũ theo định kỳ hay thường xuyên.  Các HST ĐNN ven sông suối là các HST có mực nước cao,vì chúng gần với HST nuôi trồng thủy sinh hay nước ngầm  Các HST này thường là vùng đệm giữa các HST nước và đất cao nhưng chúng lại có thảm thực vật và các đặc điểm về thổ nhưỡng riêng biệt.
  11. 2. Các loại ĐNN ven sông suối  Bao gồm nhóm đất lầy và đất than bùn • Đất lầy: diện tích toàn nhóm 450 nghìn ha,chiếm 1,3% diện tích cả nước.Tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng • Đất than bùn: diện tích khoảng 35 nghìn ha, tập trung nhiều ở vùng U Minh (Cà Mau,Kiên Giang) và rải rác ở các vùng đồi núi trung du.
  12. Toàn cảnh vùng sinh thái ĐNN
  13. Toàn cảnh vùng sinh thái ĐNN
  14. I.CÁC CHỨC NĂNG CỦA ĐNN 1. Chức năng sinh thái 2. Chức năng kinh tế 3. Giá trị đa dạng sinh học
  15. 1.Chức năng sinh thái  Nạp nước ngầm  Hạn chế ảnh hưởng lũ lụt  Ổn định vi khí hậu  Chống sóng,bão,ổn định bờ biển và chống xói mòn
  16. 1.Chức năng sinh thái  Xử lý nước,giữ lại chất cặn,chất độc,…  Giữ lại chất dinh dưỡng  Sản xuất sinh khối  Giao thông thủy  Giải trí ,du lịch
  17. 2.Chức năng kinh tế  Tàinguyên rừng  Thủy sản  Cung cấp nguồn tài nguyên cỏ và tảo biển  Tạo ra các sản phẩm nông nghiệp  Cung cấp nước ngọt  Có tiềm năng về năng lượng
  18. 3.Giá trị đa dạng sinh học Nhiều vùng ĐNN là nơi cư trú rất thích hợp của các loài động vật hoang dã,đặc biệt là các loài chim nước,trong đó có các loài chim di trú quý hiếm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2