intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ Thống Đo - Điều Khiển Trên Hệ Điều Hành Của Máy Nén UK135/8T Phần 7

Chia sẻ: Danh Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

64
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quay khoá KY sang bên phải đóng mạch khởi động động cơ. • Ngắt mạch rơle 14P. • Tiếp điểm máy mát dầu БKC đóng lại trên rơle 4P có điện. • Rơle trung gian 5P và rơle thời gian PB có điện . • Công tắc cuối KBO-III ngắt mạch rơle 1P,2P,3P.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ Thống Đo - Điều Khiển Trên Hệ Điều Hành Của Máy Nén UK135/8T Phần 7

  1. 4.2. Sơ đồ khối điều khiển khởi động máy nén khí Start • Quay khoá KY sang bên phải đóng mạch khởi động động cơ. • Ngắt mạch rơle 14P. • Tiếp điểm máy mát dầu БKC đóng lại trên rơle 4P có điện. • Rơle trung gian 5P và rơle thời gian PB có điện . • Công tắc cuối KBO-III ngắt mạch rơle 1P,2P,3P. • Tiếp điểm thường đóng 2P chuyển khởi động van tiết lưu và van nhánh sang chế độ làm việc của bộ chỉnh điện PПИБ. • Tiếp điểm thường mở 1P ngắt nguồn điện rơle thời gian PB, tiếp điểm thường đóng 6P ngắt khởi động bơm dầu. End 55
  2. 4.3. Sơ đồ khối điều khiển dừng máy nén khí Start • Quay khoá KY sang bên trái đóng điện cho rơle 1P và 2P, qua tiếp điểm còn lại đóng điện cho rơle 14P. • Tiếp điểm thường mở rơle 14P đóng các mạch rơle 7P, 10P, 12P, 13P và mạch dừng động cơ máy nén khí. • Tiếp điểm còn lại của khoá KY trong mạch CC1 và PB mở ra. • Tiếp điểm 1P đóng mạch rơle thời gian PB. • Tiếp điểm thường đóng HζK của rơle 2P ngắt mạch làm việc của van nhánh và van tiết lưu ra khỏi bộ chỉnh điện PПИБ. • Tiếp điểm thường mở 2P mở van nhánh. • Tiếp điểm công tắc cuối van nhánh KBO-II ngắt mạch rơle 8P do đó tiếp điểm thường đóng 8P kín mạch để đóng van tiết lưu và van chặn dầu đẩy. • Các tiếp điểm 5PB, 6PB đóng van dẫn nước vào và ra, 7PB cắt bơm dầu khởi động. End 56
  3. CHƯƠNG 4 Liệt kê các đầu vào/ra cho PLC 4.1. Các đầu vào cho PLC Gồm có 22 đầu vào cho PLC: • I0.0 = K1 khi ấn nút K1. • I0.1 = KY khi quay KY về bên phải (khởi động máy nén). • I0.2 = K2 khi ấn nút dừng khẩn cấp. • I0.3 = KY khi quay KY về bên trái (dừng máy nén). • I0.4 = Tín hiệu cực hạn KBOIII. • I0.5 = Tín hiệu cực hạn KBOIV. • I0.6 = Tín hiệu cực hạn KBOV. • I0.7 = Tín hiệu cực hạn KB3III. • I1.0 = Tín hiệu БKC đưa vào PLC (tiếp điểm máy cắt dầu). • I1.1 = Tín hiệu áp lực dầu từ PД1 (cảm biến áp lực dầu) • I1.2 = Tín hiệu từ PД2. • I1.3 = Tín hiệu cực hạn KBOII. • I1.4 = Tín hiệu cực hạn KB3I. • I1.5 = Tín hiệu áp lực nước từ PKC (cảm biến áp lực nước). • I1.6 = Tín hiệu lưu lượng khí từ KCД (cảm biến đo lưu lượng khí). • I1.7 = Tín hiệu nhiệt độ dầu làm mát (lấy từ PT1). • I2.0 = Tín hiệu nhiệt độ khí (lấy từ PT2). • I2.1 = Tín hiệu nhiệt độ gối đỡ (KCM). • I2.2 = KB3IV. Tín hiệu cực hạn van nước vào. • I2.3 = KB3V. Tín hiệu cực hạn van nước ra. • I2.4 = KB3II. • I2.5 = KB3I. 57
  4. Các biến nhớ trung gian sử dụng: • M0.0 = Nhớ trung gian (1P). • M0.1 = Nhớ trung gian (3P). • M0.2 = Nhớ trung gian (4P). • M0.3 = Nhớ trung gian (5P). • M0.4 = Nhớ trung gian (6P). • M0.5 = Nhớ trung gian (7P). • M0.6 = Nhớ trung gian (8P). • M0.7 = Nhớ trung gian (9P). • M1.0 = Nhớ trung gian (10P). • M1.1 = Nhớ trung gian (11P). • M1.2 = Nhớ trung gian (12P). • M1.3 = Nhớ trung gian (13P). • M1.4 = Nhớ trung gian (14P). • M1.5 = Nhớ trung gian (15P). • M1.6 = Nhớ trung gian (20P). • M1.7 = Nhớ trung gian. 4.2. Các tín hiệu đầu ra của PLC gồm. Đầu ra của PLC có 31 đầu ra: • Q0.0 = Đầu ra PLC của K1. • Q0.1 = Ra khởi động (nút Start). • Q0.2 = Ra dừng máy (nút Stop). • Q0.3 = Ra còi. • Q0.4 = Ra đèn TC2. • Q0.5 = Ra đèn TC3. • Q0.6 = Ra đèn TC4. 58
  5. • Q0.7 = Ra đèn TC5. • Q1.0 =.Bơm dầu chính. • Q1.1 = Ra đèn TC7. • Q1.2 = Ra đèn TC12. • Q1.3 = Ra đèn TC8. • Q1.4 = Ra đèn TC6. • Q1.5 = Ra đèn TC13. • Q1.6 = Ra đèn TC14. • Q1.7 = Ra đèn TC15. • Q2.0 = Ra đèn TC16. • Q2.1 = Ra đèn TC17. • Q2.2 = Ra đèn TC18. • Q2.3 = Ra đèn TC19. • Q2.4 = Mở van nhánh. • Q2.5 = Đóng van nhánh. • Q2.6 = Đóng van tiết lưu. • Q2.7 = Mở van tiết lưu. • Q3.0 = Mở van khí. • Q3.1 = Đóng van khí. • Q3.2 = Mở van nước vào. • Q3.3 = Đóng van nước vào. • Q3.4 = Mở van nước ra. • Q3.5 = Đóng van nước ra. • Q3.6 = Ra bơm dầu phụ. 59
  6. CHƯƠNG 5 Giới thiệu công cụ lập trình Step7 và Lựa chọn cấu hình phần cứng cho PLC 5.1. Giới thiệu công cụ lập trình Step7 Step7 là một phần mềm hỗ trợ: -Khai báo cấu hình cứng cho một trạm PLC thuộc họ Simatic S7-300/400. -Xây dựng cấu hình mạng gồm nhiều trạm PLC S7-300/400 cũng như thủ tục truyền thông giữa chúng. -Soạn thảo và cài đặt chương trình điều khiển cho một hoặc nhiều trạm. -Quan sát việc thực hiện chương trình điều khiển trong một trạm PLC và gỡ rối chương trình. Ngoài ra Step7 còn có cả một thư viện với đầy đủ các hàm chuẩn hữu ích, phần trợ giúp online rất mạnh có khả năng trả lời mọi câu hỏi của người sử dụng về cách sử dụng Step7, về cú pháp lệnh trong lập trình, về xây dựng cấu hình cứng của một trạm cũng như của một mạng gồm nhiều PLC… 5.2. Soạn thảo một Project trong Step7 Khái niệm Project trong Simatic không đơn thuần chỉ là chương trình ứng dụng mà mở rộng hơn bao gồm tất cả những gì liên quan đến việc thiết kế phần mềm ứng dụng để điều khiển, giám sát một hay nhiều trạm PLC. Theo khái niệm như vậy, trong một Project sẽ có: • Bảng cấu hình cứng cho tất cả các module của từng trạm PLC. • Bảng tham số xác định chế độ làm việc cho từng module của mỗi trạm PLC. • Các logic block chứa chương trình ứng dụng của từng trạm PLC. • Cấu hình ghép nối và truyền thông giữa các trạm PLC. 60
  7. • Các màn hình giao diện phục vụ việc giám sát toàn bộ mạng hoặc từng trạm PLC của mạng. 5.2.1. Khai báo và mở một Project Để khai báo một Project, từ màn hình chính của Step7 sta chọn File → New, hoặc kích chuột tại biểu tượng "New project /Library". Khi đó trên màn hình sẽ xuất hiện hộp hội thoại như hình dưới. Gõ tên Project rồi ấn phím OK và như vậy đã khai báo xong một Project mới. Ngoài ra ta còn có thể chọn nơi Project sẽ cất lên đĩa. Mặc định nơi cất sẽ là thư mục đã được quy định khi cài đặt Step7 đó là thư mục : C:\siemens\step7\s7proj 61
  8. Trong trường hợp muốn mở một Project đã có, ta chọn File→open hoặc kích chuột tại biểu tượng "Open Project\Library" từ cửa sổ chính của Step7 rồi chọn tên Project muốn mở như hình bên. 5.3. Xây dựng cấu hình phần cứng cho PLC Để đáp ứng cho yêu cầu nâng cấp hệ thống cũng như đảm bảo cho hệ thống hoạt động theo đúng yêu cầu đề ra, ta sẽ lựa chọn cấu hình phần cứng 62
  9. sao cho đảm bảo đủ các đầu vào/đầu ra, các yêu cầu giao tiếp với máy tính bằng các giao thức công nghiệp, sao cho đạt được mục đích tối ưu trong xử lý và tiết kiệm được chi phí nhiều nhất. Theo số đầu vào/đầu ra và yêu cầu xử lý công việc ta sẽ chọn PLC có cấu hình như sau: Cấu hình phần cứng cho PLCS7-300: • Một module nguồn nuôi 5A. • Một module CPU314. • Một module DI 32 bits. • Một module DO 32 bits. • Một module DI/DO 8 vào/8 ra Dùng Step7 xây dựng cấu hình phần cứng cho PLC: Project ta xây dựng sẽ có tên "Trạm PLC máy nén". Khai báo cấu hình phần cứng cho PLCS7-300 bằng cách vào "Insert →Station →Simatic 300 Station": 63
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0