intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu lực, an toàn và chi phí-hiệu quả của rosuvastatin/ezetimibe trong điều trị tăng cholesterol máu: Nghiên cứu tổng quan hệ thống

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu tổng quan hệ thống được thực hiện nhằm đánh giá hiệu lực, an toàn và chi phí - hiệu quả của phối hợp rosuvastatin và ezetimibe (rosu/eze) trong điều trị tăng cholesterol máu. Nghiên cứu tổng quan hệ thống được thực hiện theo hướng dẫn của PRISMA thông qua tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu Pubmed và Cochrane.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu lực, an toàn và chi phí-hiệu quả của rosuvastatin/ezetimibe trong điều trị tăng cholesterol máu: Nghiên cứu tổng quan hệ thống

  1. Journal of Pharmaceutical Research and Drug Information 2024; 00(00); 000–000 Journal homepage: jprdi.vn/JP Journal of Pharmaceutical Research and Drug Information An official journal of Hanoi University of Pharmacy Research article Efficacy, safety and cost-effectiveness of rosuvastatin ezetimibe in the treatment of hypercholesterolemia: a systematic review Le Thị Duyen1, Tran Thi Lan Anh1, Nguyen Thị Thu Cuc1* 1 Hanoi University of Pharmacy, *Corresponding author: Nguyen Thi Thu Cuc, email: cucnguyen.pharm@gmail.com ABSTRACT Background: The aim of this study was to conduct a systematic review to ascertain the efficacy, safety, and cost-effectiveness of rosuvastatin/ezetimibe in the management of Hypercholesterolemia. Materials and methods: The systematic review was carried out in accordance with PRISMA guidelines, employing a search strategy on Pubmed and Cochrane databases. Studies underwent screening based on predetermined inclusion and exclusion criteria, with data extraction and independent analysis performed by two authors. The quality of the studies was evaluated using CONSORT, STROBE, and CHEERS checklists. Results: Among the 626 studies assessed, 7 met the included in data extraction and synthesis. Among these, 4 studies were designed as randomized controlled trials (RCTs). The research was conducted in both European and Asian regions. Rosu/eze enhanced the reduction in LDL-C levels, with a percentage change ranging from 21-45% compared to baseline, thereby increased the percentage of patients achieving their LDL-C goals. Overall, the targets achieved with the combination regimen of these two drugs were very high in the studies, ranging from 35%-73%. The safety of rosu/eze was generally comparable to that of the rosuvastatin, ezetimibe and statin groups. In terms of cost effectiveness, economic research shows rosu/eze was cost-effective with a willingness-to- pay threshold of 59,600 CNY/QALY. Conclusions: The systematic review provides evidence indicating that rosu/eze is an effective, safe, and cost-effective choice in the management of hypercholesterolemia. Keywords: rosuvastatin, ezetimibe, hypercholesterolemia, systematic review, efficacy, safety, cost-effectiveness http://doi.org/10.59882/1859-364X/183
  2. Journal of Pharmaceutical Research and Drug Information 2024; 00(00); 000–000 Journal homepage: jprdi.vn/JP Journal of Pharmaceutical Research and Drug Information An official journal of Hanoi University of Pharmacy Bài nghiên cứu Hiệu lực, an toàn và chi phí-hiệu quả của rosuvastatin/ezetimibe trong điều trị tăng cholesterol máu: nghiên cứu tổng quan hệ thống Lê Thị Duyên1, Trần Thị Lan Anh1, Nguyễn Thị Thu Cúc1*, 1 Khoa Quản lý và Kinh tế Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội *Tác giả liên hệ: cucnguyen.pharm@gmail.com Ngày gửi bài: 02/04/2024 Ngày chấp nhận đăng: 10/07/2024 Ngày nhận bản sửa: 24/06/2024 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Tổng quan hệ thống nhằm đánh giá hiệu lực, an toàn, chi phí - hiệu quả của phối hợp hai thuốc rosuvastatin và ezetimibe (rosu/eze) trong điều trị tăng cholesterol máu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tổng quan hệ thống được thực hiện theo hướng dẫn của PRISMA thông qua tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu Pubmed và Cochrane. Các nghiên cứu được sàng lọc theo tiêu chí lựa chọn và loại trừ. Dữ liệu được trích xuất và phân tích độc lập bởi hai tác giả. Chất lượng của các nghiên cứu được đánh giá dựa trên bảng kiểm CONSORT, STROBE và CHEERS. Kết quả nghiên cứu: Tổng số 7/626 nghiên cứu thỏa tiêu chí lựa chọn và loại trừ được đưa vào trích xuất và tổng hợp dữ liệu, với 4/7 có thiết kế là RCT. Các nghiên cứu được tiến hành ở các quốc gia châu Âu và châu Á. Kết quả cho thấy rosu/eze cải thiện mức độ giảm LDL-C (phần trăm thay đổi LDL-C so với mức nền dao động từ 21-45%) và tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu LDL-C (dao động từ 35-73%). Tính an toàn của rosu/eze tương đương với đơn trị liệu rosuvastain, ezetimibe và nhóm thuốc statin. Về mặt chi phí - hiệu quả, nghiên cứu kinh tế cho thấy phối hợp rosu/eze đạt chi phí - hiệu quả so với đơn trị liệu rosuvastatin ở ngưỡng sẵn sàng chi trả 59.600CNY/QALY. Kết luận: Tổng quan hệ thống cung cấp các bằng chứng cho thấy rosu/eze là lựa chọn hiệu quả, an toàn và đạt chi phí - hiệu quả trong quản lý tăng cholesterol máu. Từ khóa: rosuvastatin, ezetimibe, tăng cholesterol máu, tổng quan hê thống, hiệu lực, an toàn, chi phí-hiệu quả http://doi.org/10.59882/1859-364X/183
  3. Lê Thị Duyên et al. JPR DI 2024; 00(00); 000 - 000 Đặt vấn đề Theo thống kê của tổ chức Y tế Thế giới năm 2019, bệnh tim mạch là nguyên nhân gây ra tử vong hàng đầu trên thế giới, trong đó các bệnh tim mạch do xơ vữa chiếm đa số [1]. Việc điều trị tăng cholesterol máu là cần thiết để giảm nguy cơ xơ vữa mạch vành. Tình trạng tăng cholesterol máu đang ở mức báo động và có xu hướng tiếp tục gia tăng trong những năm gần đây. Mục tiêu điều trị chung của tăng cholesterol máu là phối hợp điều trị bằng thuốc và thay đổi lối sống để giảm mức lipoprotein cholesterol tỷ trọng thấp (LDL-C) [2]. Nền tảng của điều trị là thay đổi lối sống, trên nền tảng đó thuốc mới phát huy được hiệu quả tối ưu [2]. Sự kết hợp giữa rosuvastatin và ezetimibe đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA) phê duyệt vào năm 2021 [3, 4]. Sử dụng rosuvastatin cho kết quả lâm sàng cải thiện khi kết hợp với ezetimibe so với sử dụng đơn trị liệu rosuvastatin [5]. Hiện nay tại Việt Nam chưa có nghiên cứu tổng quan đánh giá đầy đủ về hiệu quả, an toàn cũng như chi phí - hiệu quả trong việc sử dụng phối hợp hai thuốc để kiểm soát tình trạng tăng cholesterol máu. Nghiên cứu tổng quan hệ thống được thực hiện nhằm đánh giá hiệu lực, an toàn và chi phí - hiệu quả của phối hợp rosuvastatin và ezetimibe (rosu/eze) trong điều trị tăng cholesterol máu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu: Tổng quan hệ thống thực hiện theo hướng dẫn thực hiện của PRISMA 2022. Cơ sở dữ liệu và chiến lược tìm kiếm: Nghiên cứu thực hiện tìm kiếm trực tuyến trên 2 cơ sở dữ liệu PUBMED và COCHRANE đồng thời kết hợp với tìm kiếm thủ công bằng cách rà soát danh mục tài liệu tham khảo của các nghiên cứu thu được, ngày tìm kiếm cập nhật đến 15/11/2023. Trong đó can thiệp là phối hợp hai thuốc rosu/eze. Thuật toán tìm kiếm kết hợp các từ khóa chính cùng các từ đồng nghĩa về tăng cholesterol máu và rosu/eze. Chiến lược tìm kiếm được trình bày trong phụ lục. Lựa chọn nghiên cứu: Tiêu chuẩn lựa chọn nghiên cứu: - Đối tượng: Bệnh nhân trưởng thành có cholesterol máu cao. - Biện pháp can thiệp: Dùng thuốc kết hợp giữa rosu/eze. - Tiêu chí đầu ra: Các kết quả về hiệu lực, an toàn, chi phí - hiệu quả của rosu/eze. - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCTs) và nghiên cứu quan sát đánh giá hiệu lực an toàn và khả năng dung nạp của thuốc, nghiên cứu phân tích chi phí - hiệu quả (Cost - effectiveness analysis – CEA) và phân tích chi phí - thỏa dụng (Cost - utility analysis – CUA). - Được xuất bản bằng Tiếng Anh. Tiêu chuẩn loại trừ nghiên cứu: - Các công bố không phải là nghiên cứu gốc. - Tóm lược nghiên cứu không có bản toàn văn. Đánh giá chất lượng: Các nghiên cứu được đánh giá chất lượng bằng bảng kiểm CONSORT, STROBE và CHEERS. Phương pháp xử lý số liệu: Thông tin từ các nghiên cứu được trích xuất, tổng hợp và phân tích dữ liệu bằng phần mềm Microsoft Excel 365. Kết quả nghiên cứu và bàn luận Kết quả tìm kiếm 3
  4. Lê Thị Duyên et al. JPR DI 2024; 00(00); 000 - 000 Nghiên cứu ghi nhận 626 kết quả, sau khi loại bỏ bài trùng lặp, 536 bản ghi được sàng lọc tiêu đề, tóm tắt. Tổng số 447 bản được loại bỏ, còn lại 89 bản được tiếp tục rà soát bản toàn văn. Sau quá trình sàng lọc, 7 bài báo phù hợp với các tiêu chuẩn lựa chọn, loại trừ được đưa vào tổng quan (Hình 1). Hình 1: Sơ đồ PRISMA lựa chọn nghiên cứu Đặc điểm cơ bản của các nghiên cứu đưa vào tổng quan. Trong 7 nghiên cứu được tìm kiếm, có 6 nghiên cứu về hiệu lực, an toàn của thuốc. Trong 6 nghiên cứu, có 4 thử nghiệm lâm sàng là các RCT và 2 nghiên cứu quan sát là nghiên cứu thuần tập. Tất cả nghiên cứu đều được công bố từ năm 2020 trở lại đây. Đặc điểm các nghiên cứu được trình bày trong bảng dưới đây (Bảng 1). Bảng 1: Tóm tắt đặc điểm nghiên cứu hiệu lực, an toàn của thuốc. Thời Tác Thiết gian Đối tượng Can thiệp Kết quả hiệu lực an giả kế NC điều NC và so sánh toàn được đánh giá (năm) trị BN tăng Tiêu chí chính: Tỷ lệ cholesterol phần trăm thay đổi so với RCT, Lee Máu: Rosu5/Eze10 mức nền của LDL-C ở mù đôi, S.A LDL-C Eze10 tuần thứ 8. đa trung 8 tuần (2021) ≤250 Rosu2,5 Tiêu chí phụ: thay đổi tâm, [6] mg/dL Rosu5 chỉ số lipid và tỷ lệ BN pha III TG
  5. Lê Thị Duyên et al. JPR DI 2024; 00(00); 000 - 000 Đánh giá an toàn bao gồm theo dõi tác dụng phụ và xét nghiệm lâm sàng. BN Tiêu chí chính Tỷ lệ Catapa RCT, tăng phần trăm thay đổi so với no pha III, cholesterol mức nền của LDL-C ở A.L 6 tuần đa trung máu tuần thứ 6. (2022) tâm nguyên Tiêu chí phụ: [7] phát Mức thay đổi chỉ số lipid VHR LDL-C: Rosu40/Eze10 và tỷ lệ đạt được mục Catapano A.L (2022) 70-160 Rosu20/Eze10 tiêu LDL-C sau 6 tuần mg/dL Rosu40 theo dõi. Đánh giá an toàn bao LDL-C: gồm theo dõi tác dụng HR Rosu10/Eze10 100-190 phụ, dấu hiệu sinh tồn, Catapano A.L (2022) Rosu20 mg/ dL xét nghiệm lâm sàng và khám thực thể. Tiêu chí chính: Tỷ lệ phần trăm thay đổi so với BN tăng mức nền của LDL-C ở cholesterol tuần thứ 8. RCT, máu Tiêu chí phụ: thay đổi pha III Su Q nguyên Rosu10/ Eze10 TC, HDL-C, TG và tỷ lệ mù đôi, 8 tuần (2023) phát Rosu10 đạt được mục tiêu LDL- (ROZE [8] LDL-C C sau 8 tuần theo dõi. L) ≥100 đến Đánh giá an toàn bao 190 mg/dL gồm theo dõi tác dụng phụ, dấu hiệu sinh tồn, xét nghiệm lâm sàng. Tiêu chí chính: Những thay đổi về LDL- C so với ban đầu đến 12 tháng. Hong Thuần Rosu 5/Eze10 BN tăng Tiêu chí phụ: thay đổi J.H tập, đa 12 Rosu 10/Eze10 cholesterol TC, HDL-C, TG sau 12 (2022) trung tháng Rosu 20/Eze10 máu* tháng. [9] tâm Statin Đánh giá an toàn bao gồm theo dõi tác dụng phụ, sự phát triển đái tháo đường typ 2. BN mắc Tiêu chí chính: thay đổi T2DM ( apoB/apoA1 từ mức cơ Lee J RCT, đa [HbA1c] < Rosu5/ Eze10 bản đến tuần thứ 8. (2020) trung 8 tuần 8,5%) và Rosu10 Tiêu chí phụ: thay đổi [10] tâm tăng về LDL-C so với ban đầu cholesterol đến 8 tuần, tỷ lệ đạt mục 5
  6. Lê Thị Duyên et al. JPR DI 2024; 00(00); 000 - 000 máu tiêu điều trị. Đánh giá an toàn bao gồm theo dõi tác dụng phụ, dấu hiệu sinh tồn, xét nghiệm lâm sàng. BN mắc Thuần T2DM, Lee J.C tập tăng Những thay đổi về LDL- 12 Rosu5/ Eze10 (2022) không cholesterol C so với ban đầu đến tuần Rosu5 [11] ngẫu máu LDL- 12 tuần. nhiên C ≥100 mg/dL Chú thích: BN: bệnh nhân; RCT: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng; Rosu2.5,5,10,20,40:Rosuvastatin 2.5mg, 5mg,10mg, 20mg, 40mg; Eze10: Ezetimibe 10mg; LDL-C (low density lipoprotein cholesterol) lipoprotein cholesterol tỷ trọng thấp; NC: nghiên cứu; VHR (very high-risk): nguy cơ rất cao mắc bệnh tim mạch; HR (high-risk): nguy cao mắc bệnh tim mạch; *BN tăng cholesterol máu:(1) LDL-C >100 mg/dL ở những người sử dụng statin trước đó, (2) LDL-C >130 mg/dL với >2 YTNC (3) LDL-C >160 mg/dL có 1 hoặc không có YTNC 5 yếu tố nguy cơ: (1) tuổi (nam ≥45 tuổi; nữ ≥55 tuổi); (2) tiền sử gia đình mắc bệnh động mạch vành khởi phát sớm; (3) tăng huyết áp; (4) tiền sử hút thuốc; (5) HDL- C thấp (
  7. Lê Thị Duyên et al. JPR DI 2024; 00(00); 000 - 000 (2022) LDL-C là −19,66% (CI 95%: −29,48% đến − hơn đơn trị liệu rosu [7] 9,84%; p < 0,001) và −12,28% (CI 95%: −22,12% (cùng liều hoặc gấp đến −2,44; p = 0,015). đôi liều) trong giảm - HR: tính vượt trội của rosu10/eze10 so với rosu20 LDL-C. không được chứng minh (−5,20%; 95% CI: −15,18% đến 4,78%; p =0,306), mặc dù rosu10/eze10 giảm LDL-C có ý nghĩa lâm sàng. - Trong mỗi phân tầng, tỷ lệ các biến cố bất lợi xuất hiện trong điều trị (TEAEs) tương đương giữa các nhóm. - Tính vượt trội của rosu10/eze10 so với rosu10 được thể hiện ở phần trăm thay đổi LDL-C là - 13,85% (CI rosu/eze hiệu quả 95: - 20,15% đến - 7,56 %, p < 0,0001). hơn đơn trị liệu rosu -Tỷ lệ BN đạt mục tiêu LDL-C (
  8. Lê Thị Duyên et al. JPR DI 2024; 00(00); 000 - 000 Kết quả về tính an toàn của rosuvastatin/ezetimibe Có 5 nghiên cứu báo cáo gặp các biến cố bất lợi khi sử dụng rosu/eze trên bệnh nhân tăng cholesterol máu [6-10]. Không có sự khác biệt đáng kể giữa nhóm rosu/eze so với rosu, eze và nhóm statin về tỷ lệ phần trăm bệnh nhân gặp các biến cố. Nhìn chung cả hai phương pháp điều trị đều được dung nạp tốt. Kết quả về chi phí-hiệu quả của thuốc Nghiên cứu phân tích chi phí - hiệu quả trên quần thể bệnh nhân mắc bệnh tăng cholesterol máu có hội chứng mạch vành cấp tính không có ST chênh lên [12], sử dụng mô hình MARKOV. Nghiên cứu được thực hiện ở Trung Quốc, xuất bản năm 2020, có khung thời gian 20 năm, năm quy đổi giá trị chi phí - hiệu quả là 2017 với tỷ lệ chiết khấu 3%. Khi so sánh với đơn trị liệu rosu, rosu/eze đạt chi phí - hiệu quả trong điều trị tăng cholesterol máu của nghiên cứu của Yang (2020) [13]. Trong phân tích độ nhạy một chiều, 2 yếu tố ảnh hưởng nhất đến ICER là tỷ lệ tử vong không liên quan đến CVD và tỷ lệ tử vong liên quan đến CVD. Trong phân tích độ nhạy xác suất, có 70% đạt chi phí-hiệu quả với ngưỡng sẵn sàng chi trả hiện tại. Tóm tắt kết quả chính được tình bày trong Bảng 3. Bảng 3. Tóm tắt kết quả nghiên cứu chi phí - hiệu quả của thuốc Hiệu Gia tăng Gia tăng Ngưỡng Chi phí quả Tóm lược kết Can thiệp chi phí hiệu quả ICER đánh giá (CNY) (QAL quả (CNY) (QALYS) CP- HQ Y) Rosu10mg/ Rosu/eze đạt 84.780,69 6,63 Eze10mg chi phí - hiệu 16.458,5 0,35 47.102,99 59.660 quả so với rosu Rosu20mg 68.322,18 6,98 liều cao. Chú thích: ICER: tỷ số chi phí hiệu quả gia tăng; QALY: số năm sống điều chỉnh chất lượng; CP- HQ: Chi phí- hiệu quả. Bàn luận Từ hai nguồn cơ sở dữ liệu là Pubmed và Cochrane, các nghiên cứu đánh giá hiệu lực, an toàn và chi phí - hiệu quả thuốc được đưa vào tổng hợp và đánh giá. Trong đó có 6 nghiên cứu đánh giá hiệu lực, an toàn và 1 nghiên cứu đánh giá chi phí - hiệu quả của phối hợp rosu/eze. Các nghiên cứu đều cho thấy rosu/eze hiệu quả trong việc giảm LDL-C và tăng tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu LDL-C so với các liệu pháp so sánh. Ngoài ra, lợi ích của rosu/eze so với rosu đã được ghi nhận trong nhóm người bệnh tăng cholesterol máu mắc kèm đái tháo đường [10, 11], với kết quả rosu/eze cải thiện LDL-C đáng kể so với đơn trị rosu. Đồng thời, phối hợp rosu/eze có hiệu quả ở nhiều mức liều và hiệu quả ngay cả khi so sánh với liều gấp đôi rosu trong đơn trị. Có 5/7 nghiên cứu báo cáo về dữ liệu an toàn của phối hợp 2 thuốc. Tỷ lệ các biến cố bất lợi của nhóm rosu/eze nhìn chung tương đương với nhóm so sánh. Các tác dụng không mong muốn thường gặp là biến cố trên đường tiêu hóa, đau cơ và tăng men gan. Các kết quả này cũng tương đồng với nghiên cứu tổng quan đã công bố trước đây. Hơn nữa, sự phối hợp giữa rosu/eze mang lại hiệu quả giảm LDL-C, từ đó giảm các biến cố tim mạch và là sự lựa chọn an toàn, dễ dung nạp hơn so với rosu, eze, và statin đơn trị. Kết quả phân tích chi phí - hiệu quả ở Trung Quốc cho thấy việc sử dụng phối hợp rosu/eze đạt chi phí - hiệu quả hơn so với đơn trị liệu rosu. Để đánh giá đúng tiềm năng của 8
  9. Lê Thị Duyên et al. JPR DI 2024; 00(00); 000 - 000 phối hợp rosu/eze nhằm mang lại lợi ích tốt nhất cho người bệnh cũng như hệ thống y tế, cần có thêm các nghiên cứu trong tương lai đánh giá chi phí - hiệu quả của rosu/eze sử dụng dữ liệu thực tại Việt Nam, nhằm làm rõ hơn vai trò của phối hợp hai thuốc này trong điều trị tăng cholesterol máu tại Việt Nam. Kết luận Kết quả tổng quan hệ thống các nghiên cứu được công bố trong giai đoạn 2020- 2023 cho thấy phối hợp rosu/eze hiệu quả trong việc cải thiện mức LDL-C, tăng tỷ lệ người bệnh đạt mục tiêu LDL-C và không làm gia tăng nguy cơ mắc các biến cố bất lợi Rosu/eze cũng đạt chi phí - hiệu quả so với đơn trị liệu rosu. Những nghiên cứu tương tự cần được quan tâm thực hiện ở châu Á và các quốc gia đang phát triển nhằm bổ sung bằng chứng về giá trị kinh tế của phối hợp rosu/eze. Xung đột lợi ích Nghiên cứu này không có bất kỳ sự xung đột về lợi ích nào. Phụ lục Chiến lược tìm kiếm các nghiên cứu Nhóm từ khóa liên quan đến hypercholesterolemia, hyperlipidaemia, bệnh dyslipidaemias Nhóm từ khóa liên quan đến Rosuvastatin, Crestor, ZD4522 thuốc Ezetimibe, Ezetrol, SCH58235 Toán từ OR được sử dụng để liên kết các từ khóa trong củng một nhóm, sau đó toán tử AND được sử dụng để liên kết hai nhóm từ khóa với nhau. Tài liệu tham khảo 1. WHO. Cardiovascular diseases (CVDs) [Internet]. 2021 [cited 20/01/2024]. Available from: https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/cardiovascular-diseases. 2. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh Nội tiết – Chuyển hoá. Hà Nội. 2014. 3. EMA. Opinion of the Paediatric Committee on the granting of aproduct-specific waiver [Internet]. 2021 [cited 20/01/2024]. Available from: https://www.ema.europa.eu/en/medicines /human/paediatric-investigation-plans/emea-001447-pip02-21. 4. FDA. FDA Approves Roszet [Internet]. 2021 [cited 20/01/2024]. Available from: https://www.accessdata.fda.gov/scripts/cder/daf/index.cfm?event=BasicSearch.process. 5. Hong SJ, Jeong HS, Ahn JC, Cha DH, Won KH, Kim W, et al. A Phase III, Multicenter, Randomized, Double-blind, Active Comparator Clinical Trial to Compare the Efficacy and Safety of Combination Therapy With Ezetimibe and Rosuvastatin Versus Rosuvastatin Monotherapy in Patients With Hypercholesterolemia. Clin. Ther. 2018, 40(2):226-41. 6. Lee SA, Kim W, Hong TJ, Ahn Y, Kim MH, Hong SJ, et al. Effects of Fixed-dose Combination of Low-intensity Rosuvastatin and Ezetimibe Versus Moderate-intensity Rosuvastatin Monotherapy on Lipid Profiles in Patients With Hypercholesterolemia: a Randomized, Double- blind, Multicenter, Phase III Study. Clin Ther. 2021, 43(9):1573‐89. 7. Catapano AL. A Phase 3 Randomized Controlled Trial to Evaluate Efficacy and Safety of New- Formulation Zenon (Rosuvastatin/Ezetimibe Fixed-Dose Combination) in Primary Hypercholesterolemia Inadequately Controlled by Statins. PloS one. 2022, 27:10742484221138284. 8. Su Q, Liu Y, Zhang G, Xu L, Wang M, Mei S, et al. Efficacy and Safety of Single-Pill Combination of Rosuvastatin and Ezetimibe in Chinese Patients with Primary Hypercholesterolemia Inadequately Controlled by Statin Treatment (ROZEL): A Randomized, Double-Blind, Double Dummy, Active-Controlled Phase 3 Clinical Trial. Adv Ther. 2023, 40(12):5285-99. 9
  10. Lê Thị Duyên et al. JPR DI 2024; 00(00); 000 - 000 9. Hong JH, Jeon U, Shin WY, Kim W, Seong K, Park SH, et al. A Paradigm Shift in Dyslipidemia Management in Primary Care: A 12-Month Cohort Study. Clin Ther. 2022, 44(5):698-709. 10. Lee J, Hwang YC, Lee WJ, Won JC, Song KH, Park CY, et al. Comparison of the Efficacy and Safety of Rosuvastatin/Ezetimibe Combination Therapy and Rosuvastatin Monotherapy on Lipoprotein in Patients With Type 2 Diabetes: multicenter Randomized Controlled Study. Diabetes Ther, 11(4):859‐71. 11. Lee JC, Joung KH, Kim JM, Kang SM, Kim HJ, Ku BJ. Effect of cholesterol-lowering agents on soluble epidermal growth factor receptor level in type 2 diabetes and hypercholesterolemia. 2022, 101(34):e30287 12. Ran D, Nie HJ, Gao YL, Deng SB, Du JL, Liu YJ, et al. A randomized, controlled comparison of different intensive lipid-lowering therapies in Chinese patients with non-ST-elevation acute coronary syndrome (NSTE-ACS): Ezetimibe and rosuvastatin versus high-dose rosuvastatin. International journal of cardiology. 2017, 235:49-55. 13. Yang H, Li N, Zhou Y, Xiao Z, Tian H. Cost-Effectiveness Analysis of Ezetimibe as the Add- on Treatment to Moderate-Dose Rosuvastatin versus High-Dose Rosuvastatin in the Secondary Prevention of Cardiovascular Diseases in China: A Markov Model Analysis. Clin Ther. 2020, 14:157-65. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2