
Hiệu quả của phác đồ bốn thuốc có bismuth (PBTT) trong tiệt trừ helicobacter pylori tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn năm 2023-2024
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của phác đồ bốn thuốc có bismuth (PPI-BismuthTinidazol-Tetracycline) trong điều trị nhiễm H. pylori. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt ca từ tháng 4/2023 đến tháng 7/2024 tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn. Bệnh nhân có chỉ định tiệt trừ Helicobacter pylori theo phác đồ 4 thuốc có Bismuth (PBTT) trong 14 ngày.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả của phác đồ bốn thuốc có bismuth (PBTT) trong tiệt trừ helicobacter pylori tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn năm 2023-2024
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ BỐN THUỐC CÓ BISMUTH (PBTT) TRONG TIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN HOÀN MỸ SÀI GÒN NĂM 2023-2024 Hồ Quang Thuận1, Đỗ Minh Quân1, Phạm Văn Sĩ1 TÓM TẮT 2 Từ khóa: Phác đồ 4 thuốc có Bismuth, tiệt Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và tính an toàn trừ HP, nhiễm Helicobacter pylori của phác đồ bốn thuốc có bismuth (PPI-Bismuth- Tinidazol-Tetracycline) trong điều trị nhiễm H. SUMMARY pylori. EFFICACY OF THE BISMUTH- Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả CONTAINING QUADRUPLE hàng loạt ca từ tháng 4/2023 đến tháng 7/2024 tại THERAPY (PBTT) FOR Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn. Bệnh nhân có chỉ HELICOBACTER PYLORI định tiệt trừ Helicobacter pylori theo phác đồ 4 INFECTIONS AT HOAN MY SAI GON thuốc có Bismuth (PBTT) trong 14 ngày. Trong HOSPITAL IN 2023-2024 vòng 4-8 tuần sau khi ngưng điều trị, tình trạng Objective: To evaluate the efficacy and còn nhiễm HP được kiểm tra lại bằng urease test safety of the four-drug bismuth-based regimen nhanh hoặc C13 urea-breath. (PPI-Bismuth-Tinidazole-Tetracycline) in the Kết quả: Tỷ lệ tiệt trừ thành công HP là treatment of H. pylori infection. 91.4%, thất bại là 8.6%. Tỷ lệ tiệt trừ HP thành Methods: This was a retrospective công ở nhóm dưới 40 tuổi, 40-59 tuổi và ≥ 60 descriptive case series conducted from April tuổi tương ứng là 94.1%, 93.3% và 66.7%. Tỷ lệ 2023 to July 2024 at Hoan My Saigon Hospital. tiệt trừ HP thành công theo giới nam và nữ lần Patients were prescribed the bismuth-based four- lượt là 93.1% và 90.2%. Tác dụng phụ chiếm drug regimen (PBTT) for 14 days to eradicate H. 18.6%. Các phản ứng phụ thường gặp như mệt pylori. Within 4-8 weeks after completing mỏi, buồn nôn, chóng mặt. treatment, H. pylori infection status was Kết luận: Phác đồ 4 thuốc có Bismuth có tỷ reassessed using a rapid urease test or a C13 lệ tiệt trừ HP rất cao. Tác dụng phụ ít gặp nhưng urea-breath test. không nghiêm trọng. Results: The successful eradication rate of H. pylori was 91.4%, with a failure rate of 8.6%. The success rates of eradication in patients under 1 Đơn vị Nội tiêu hóa – Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài 40 years old, between 40-59 years old, and over Gòn 60 years old were 94.1%, 93.3%, and 66.7%, Chịu trách nhiệm chính: Hồ Quang Thuận respectively. The success rates for males and ĐT: 0912335115 females were 93.1% and 90.2%, respectively. Email: dr@hoquangthuan.com Side effects were reported in 18.6% of patients, Ngày nhận bài: 20/10/2024 with common symptoms including fatigue, Ngày phản biện khoa học: 28/10/2024 nausea, and dizziness. Ngày duyệt bài: 30/10/2024 11
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 Conclusion: The four-drug bismuth-based Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng regimen demonstrated a high H. pylori tinidazole, một kháng sinh thuộc nhóm eradication rate. Side effects were relatively nitroimidazole giống metronidazole, có một uncommon and not severe. số lợi thế trong liệu pháp tiệt trừ H. pylori. Keywords: Four-drug bismuth-based Tinidazole đã chứng minh sự hiệu quả vượt regimen, HP eradication, Helicobacter pylori trội trong việc tiêu diệt H. pylori và ít gây tác infection dụng phụ hơn so với metronidazole. Trong một nghiên cứu, nhóm bệnh nhân được điều I. ĐẶT VẤN ĐỀ trị bằng phác đồ ba thuốc có tinidazole có tỷ Helicobacter pylori (H. pylori) là một vi lệ tuân thủ và hoàn thành liệu trình cao hơn khuẩn gram âm, là nguyên nhân chính gây ra đáng kể so với nhóm sử dụng nhiều bệnh lý tiêu hóa nghiêm trọng như loét metronidazole.5 Ngoài ra, khi nuôi cấy vi tá tràng, loét dạ dày, và ung thư dạ dày. Theo khuẩn H. pylori và làm kháng sinh đồ, vi số liệu thống kê toàn cầu, tỷ lệ nhiễm H. khuẩn H. pylori nhạy hơn khi kết hợp pylori ước tính khoảng 44,3%, với sự phân tinidazole với clarithromycin so với bố khác nhau giữa các khu vực địa lý: 34,7% metronidazole với clarithromycin.6 ở các nước phát triển và 50,8% ở các nước Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về phác đang phát triển. Đáng chú ý, tỷ lệ nhiễm H. đồ 4 thuốc có bismuth nhưng vẫn thiếu thông pylori có xu hướng cao hơn ở nam giới tin về hiệu quả của phác đồ sử dụng (46,3%) so với nữ giới (42,7%), và ở người tinidazole thay thế metronidazole trong bối lớn (≥18 tuổi) tỷ lệ nhiễm lên tới 48,6%, cao cảnh Việt Nam, cụ thể là tại Tp. Hồ Chí hơn đáng kể so với trẻ em (32,6%).1 Minh. Do đó, nghiên cứu này được thực hiện Việc điều trị nhiễm H. pylori thường bao nhằm các mục tiêu sau: gồm sự kết hợp của các thuốc ức chế bơm 1. Xác định tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành proton (PPI), kháng sinh và bismuth. Tuy công của phác đồ bốn thuốc gồm PPI, nhiên, tình trạng kháng thuốc ngày càng gia Bismuth, Tetracycline, và Tinidazole (PBTT) tăng, đặc biệt là kháng clarithromycin, đang trong 14 ngày. đe dọa hiệu quả của các phác đồ điều trị 2. Ghi nhận các tác dụng phụ gặp phải chuẩn. Theo khuyến nghị từ Maastricht VI, trong quá trình điều trị phác đồ điều trị bốn thuốc có bismuth là cần thiết khi tỷ lệ kháng clarithromycin vượt quá II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15%.2 Thực tế, tại Việt Nam, tỷ lệ kháng 2.1. Đối tượng nghiên cứu clarithromycin của H. pylori là 63%, điều Tiêu chuẩn lựa chọn này làm giảm hiệu quả của phác đồ ba thuốc Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên, được chẩn tiêu chuẩn.3 Do đó, Hiệp hội Khoa học Tiêu đoán nhiễm H. Pylori dựa trên test nhanh hóa Việt Nam khuyến nghị sử dụng phác đồ urease dương tính (CLO test) trong quá trình bốn thuốc bao gồm bismuth, PPI, nội soi dạ dày hoặc test hơi thở C13 dương tetracycline, và metronidazole hoặc tính (Urea breath test). tinidazole trong 14 ngày cho điều trị ban Bệnh nhân có chỉ định tiệt trừ H. pylori đầu.4 bằng phác đồ PBTT ngoại trú tại Bệnh viện 12
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hoàn Mỹ Sài Gòn trong khoảng thời gian từ Phương pháp thu nhập dữ liệu: tháng 4/2023 đến tháng 7/2024. Trích xuất dữ liệu hồ sơ bệnh án từ HIS Có hồ sơ bệnh án đầy đủ, bao gồm kết của Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn quả xét nghiệm trước và sau điều trị, thông Gọi điện phỏng vấn người bệnh các tin về các tác dụng phụ và kết quả nội soi thông tin cần thiết cho nghiên cứu (nếu có). Phân tích thống kê: sử dụng phần mềm Tiêu chuẩn loại ra R, kiểm định Fisher để so sánh tỷ lệ tiệt trừ Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên giữa các nhóm giới tính và độ tuổi khác cứu hoặc hồ sơ bệnh án không đầy đủ hoặc nhau. thiếu các thông tin cần thiết cho nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu Bệnh nhân gặp dị ứng thuốc trong quá Các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn tham gia trình điều trị hoặc không hoàn thành phác đồ nghiên cứu được tiến hành điều trị bằng phác điều trị. đồ 4 thuốc có Bismuth (PBTT) trong 14 ngày Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa, thủng gồm dạ dày, ung thư dạ dày hay tiền căn cắt dạ o Esomeprazole 40mg 40mg hoặc dày tá tràng. Pantoprazol 40mg 1 viên x 2 lần/ngày Bệnh nhân đang mắc bệnh nền nặng o Bismuth subcitrate 120mg 1 viên x 4 và/hoặc uống kèm với thuốc khác như lần/ngày aspirin, non steroid, corticoid, thảo dược… o Tetracycline 500mg 1 viên x 4 lần/ngày Bệnh nhân trong thời gian điều trị có o Tinidazole 500mg 1 viên x 2 lần/ngày uống rượu bia, hút thuốc lá. Theo dõi và kiểm tra H. pylori sau điều 2.2. Phương pháp nghiên cứu trị. Kiểm tra tình trạng nhiễm H. pylori sau Thời gian và địa điểm nghiên cứu: khi kết thúc điều trị từ 4-8 tuần bằng test tháng 4/2023 đến tháng 7/2024 tại Bệnh viện urease nhanh hay test hơi thở C13 (ngưng Hoàn Mỹ Sài Gòn. kháng sinh và bismuth tối thiểu 4 tuần, Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: ngưng PPI 2 tuần trước kiểm tra). chọn tất cả 70 bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn. Điều trị tiệt trừ H. pylori thành công khi Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu test urease nhanh (-) hoặc test hơi thở C13 (-). mô tả loạt ca. Đạo đức nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm chung về tuổi giới của mẫu nghiên cứu (n=70) Đặc điểm Phân loại Số lượng Tỷ lệ Nam 29 41.4% Giới Nữ 41 58.6% Tuổi trung vị: 40.0 [32.0;51.0], lớn nhất: 80 tuổi, nhỏ nhất: 23 tuổi 60 6 8.6% Nhận xét: Trong thời gian từ tháng 04/2023-07/2024, chúng tôi thu thập được 70 trường 13
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 hợp thoả tiêu chuẩn chọn bệnh đưa vào nghiên cứu. Tuổi trung bình là 41.53 ± 14.32. Tỷ lệ nữ (58.6%) nhiều hơn nam (41.4%). Nhóm tuổi < 40 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 48.6%, nhóm tuổi 40-59 tuổi chiếm 42.8% và nhóm tuổi ≥ 60 tuổi chiếm 14.7%. Bảng 2. Kết quả tiệt trừ H. pylori (n=70) Kết quả tiệt trừ H. pylori Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Thành công 64 91.4% Thất bại 6 8.6% Tổng 70 100 Nhận xét: Trong 70 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, có 64 bệnh nhân điều trị tiệt trừ H.pylori thành công, chiếm tỷ lệ 91.4%. Có 6 người điều trị thất bại, chiếm tỷ lệ 8.6%. Bảng 3. Kết quả tiệt trừ theo giới Đặc điểm Thành công Thất bại p Giới n1 % n2 % Nam 27 93.1 2 6.9 1.000 (Fisher) Nữ 37 90.2 4 9.8 Nhận xét: Tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành công ở nhóm bệnh nhân nam (93.1%) cao hơn so với ở nhóm bệnh nhân nữ (90.2%). Tuy nhiên sự khác biệt này chưa có ý nghĩa thống kê với p=1.000 Bảng 4. Kết quả tiệt trừ theo nhóm tuổi Đặc điểm Thành công Thất bại p Tuổi n1 % n2 % 60 4 66.7 2 33.3 Nhận xét: Tỷ lệ tiệt trừ H. pylori thành công ở nhóm tuổi
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Nhận xét: Tác dụng phụ có ở 13 bệnh là 58.6%, trong khi nghiên cứu tại Cần Thơ nhân chiếm 18.6%, trong đó tác dụng phụ ghi nhận tỷ lệ nam và nữ là ngang bằng thường gặp nhất là mệt mỏi, buồn nôn, chóng (50%). Đáng chú ý, nghiên cứu của Nguyễn mặt, tác dụng phụ ít gặp nhất là đắng miệng. L.T. trên bệnh nhân loét tá tràng cũng cho thấy tỷ lệ nam giới cao hơn (77.5% so với IV. BÀN LUẬN 22.5% ở nữ giới), một phần có thể do đặc Trong nghiên cứu của chúng tôi tại Bệnh điểm dịch tễ học của loét tá tràng liên quan viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, tuổi trung bình của đến lối sống và thói quen hút thuốc lá và bệnh nhân là 41.53 ± 14.32 tuổi, với phần uống rượu. lớn bệnh nhân thuộc nhóm tuổi dưới 40 Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận tỷ lệ (48.6%), tiếp theo là nhóm tuổi 40-59 tiệt trừ H. pylori thành công là 91.4%, với tỷ (42.8%) và nhóm trên 60 tuổi (8.6%). Điều lệ này ở nam giới (93.1%) cao hơn so với nữ này cho thấy nghiên cứu của chúng tôi tập giới (90.2%), nhưng sự khác biệt này không trung chủ yếu vào nhóm bệnh nhân trẻ và có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ thành công ở các trung niên. So sánh với nghiên cứu của Thái nhóm tuổi dưới 40 và 40-59 tuổi đều rất cao Thị Hồng Nhung tại Bệnh viện Đại học Y (94.1% và 93.3%), trong khi nhóm trên 60 Dược Cần Thơ, tuổi trung bình của bệnh tuổi có tỷ lệ thành công thấp hơn rõ rệt nhân là 44.05 ± 14.89 tuổi, với tỷ lệ lớn nhất (66.7%). Khi so sánh về hiệu quả tiệt trừ theo thuộc nhóm tuổi 40-59 (55%), tiếp theo là độ tuổi, cả nghiên cứu của chúng tôi và nhóm dưới 40 tuổi (32.5%) và trên 60 tuổi Nguyễn L.T. đều cho thấy tỷ lệ thành công (12.5%).7 Như vậy, nghiên cứu tại Cần Thơ cao nhất ở nhóm tuổi dưới 60, trong khi có nhóm bệnh nhân thuộc độ tuổi trung niên nhóm trên 60 tuổi có tỷ lệ thấp hơn. Cụ thể, chiếm ưu thế hơn so với nghiên cứu của trong nghiên cứu của Nguyễn L.T., nhóm chúng tôi. Nguyễn L.T. và cộng sự (2022) bệnh nhân dưới 60 tuổi có tỷ lệ tiệt trừ trong nghiên cứu về bệnh nhân loét tá tràng 91.5%, cao hơn so với nhóm trên 60 tuổi cũng ghi nhận tuổi trung bình tương tự là (90%). Điều này tương đồng với nghiên cứu 43.8 ± 13.9 tuổi, với đa số bệnh nhân nằm của chúng tôi, khi nhóm trên 60 tuổi có tỷ lệ trong khoảng tuổi từ 30-59 (71.6%)8, tương thành công thấp hơn đáng kể (66.7%). Tuy đồng với nghiên cứu của Thái Thị Hồng nhiên, sự khác biệt không có ý nghĩa thống Nhung. Các nghiên cứu này cho thấy sự phân kê trong cả 2 nghiên cứu. Sự giảm hiệu quả ở bố độ tuổi có xu hướng tương tự, với tập nhóm tuổi cao hơn có thể liên quan đến khả trung vào nhóm bệnh nhân trung niên, một năng tuân thủ điều trị, tình trạng bệnh nền, đối tượng dễ mắc các bệnh lý tiêu hóa do hoặc sự suy giảm miễn dịch ở người lớn tuổi, nhiễm H. pylori. làm giảm khả năng đáp ứng với phác đồ điều Về giới tính, nghiên cứu của chúng tôi trị. Ngoài ra cỡ mẫu ở nhóm bệnh nhân lớn cho thấy tỷ lệ nam giới là 41.4% và nữ giới tuổi còn thấp nên chưa phản ánh thực tế hiệu 15
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 quả điều trị ở nhóm đối tượng này. Thực tế V. KẾT LUẬN cả 2 trường hợp thất bại ở nhóm này đều đã Nghiên cứu hiệu quả của phác đồ 4 thuốc từng mắc và điều trị H.pylori nhiều lần trước có bismuth trong tiệt trừ Helicobacter pylori khi đến điều trị tại bệnh viện chúng tôi. Do tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn cho thấy đó vi trùng kháng thuốc cũng là một trong rằng phác đồ này đạt tỷ lệ tiệt trừ H. pylori những nguyên nhân làm thất bại điều trị trên rất cao, lên tới 91.4%. Đặc biệt, hiệu quả tiệt những đối tượng này. Trong khi đó, nghiên trừ ở nhóm bệnh nhân dưới 60 tuổi rất ấn cứu của Thái Thị Hồng Nhung cho thấy tỷ lệ tượng, với tỷ lệ thành công ở nhóm dưới 40 tiệt trừ cao hơn, với 95% theo ITT và 97.2% tuổi là 94.1% và nhóm 40-59 tuổi là 93.3%. theo PP, mà không có sự khác biệt đáng kể Tuy nhiên, tỷ lệ thành công giảm đáng kể ở giữa các nhóm tuổi hoặc giới tính. Nguyễn nhóm bệnh nhân trên 60 tuổi (66.7%), điều L.T. và cộng sự ghi nhận tỷ lệ tiệt trừ 91.3% này có thể phản ánh những khó khăn trong theo PP và 82.4% theo ITT, nhưng có sự điều trị ở nhóm người cao tuổi mặc dù sự khác biệt đáng kể có ý nghĩa thống kê về giới khác biệt này không có ý nghĩa thống kê. tính, khi tỷ lệ tiệt trừ ở nam giới đạt 96%, Ngoài ra, tỷ lệ tiệt trừ giữa nam và nữ có cao hơn nhiều so với nữ giới (70.6%). Điều sự khác biệt nhẹ, với tỷ lệ thành công ở nam này cho thấy, mặc dù các phác đồ điều trị H. giới (93.1%) cao hơn so với nữ (90.2%), tuy pylori đều đạt hiệu quả cao, sự khác biệt về nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa tỷ lệ thành công giữa các giới và độ tuổi có thống kê. Tác dụng phụ được ghi nhận trong thể do nhiều yếu tố, bao gồm sự tuân thủ 18.6% trường hợp, chủ yếu là các triệu điều trị và đáp ứng sinh lý của từng giới và chứng nhẹ như mệt mỏi, buồn nôn và chóng lứa tuổi khác nhau. mặt, và không có tác dụng phụ nghiêm trọng Về tác dụng phụ, nghiên cứu của Thái nào được ghi nhận, cho thấy phác đồ này an Thị Hồng Nhung có tỷ lệ tác dụng phụ cao toàn và được dung nạp tốt. hơn rõ rệt (75% có các triệu chứng như mệt Tóm lại, phác đồ 4 thuốc có bismuth kết mỏi, chán ăn và buồn nôn) so với nghiên cứu hợp với tinidazole đã chứng minh được hiệu của chúng tôi (18.6% bệnh nhân có tác dụng quả cao và an toàn trong điều trị H. pylori tại phụ phần lớn là mệt mỏi, buồn nôn và chóng Việt Nam. Tuy nhiên, cần quan tâm hơn đến mặt), có thể do sự khác biệt về liều lượng sử các nhóm bệnh nhân cao tuổi và nữ giới để dụng hoặc cách tiếp cận quản lý tác dụng phụ cải thiện hiệu quả điều trị trong các đối hoặc đặc điểm dân số khác nhau. Cả hai tượng này. nghiên cứu đều sử dụng tinidazole thay thế metronidazole, cho thấy hiệu quả cao hơn, TÀI LIỆU THAM KHẢO đồng thời giảm thiểu tác dụng phụ so với 1. Zamani M, Ebrahimtabar F, Zamani V, et metronidazole, một kết quả đã được chứng al. Systematic review with meta-analysis: the minh trong nhiều nghiên cứu quốc tế. worldwide prevalence of Helicobacter pylori 16
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 infection. Aliment Pharmacol Ther. the community. JPMA J Pak Med Assoc. 2018;47(7):868-876. doi:10.1111/apt.14561 2003;53(3):90-94. 2. Malfertheiner P, Megraud F, Rokkas T, et 6. Svensson M, Nilsson LE, Ström M, Nilsson al. Management of Helicobacter pylori M, Sörberg M. Pharmacodynamic effects of infection: the Maastricht VI/Florence nitroimidazoles alone and in combination consensus report. Gut. Published online with clarithromycin on Helicobacter pylori. August 8, 2022:gutjnl-2022-327745. doi:10. Antimicrob Agents Chemother. 1136/gutjnl-2022-327745 2002;46(7):2244-2248. 3. Savoldi A, Carrara E, Graham DY, Conti doi:10.1128/AAC.46.7.2244-2248.2002 M, Tacconelli E. Prevalence of Antibiotic 7. Nhung TTH, Tâm HH. The clinical Resistance in Helicobacter pylori: characteristics, endoscopic findings and the A Systematic Review and Meta-analysis in efficacy of the Bismuth-containing quadruple World Health Organization Regions. regimen intreatment of patients with Gastroenterology. 2018;155(5):1372- Helicobacter pylorigastroduodenal 1382.e17. doi:10.1053/j.gastro.2018.07.007 inflammatory and ulcer at can tho hospital of 4. Quach DT, Mai BH, Tran MK, et al. university of medicine and pharmacy. Tạp Vietnam Association of Gastroenterology Chí Dược Học. 10(3):7. (VNAGE) consensus on the management of 8. Nguyen LT, Nguyen VB, Tran TV, et al. Helicobacter pylori infection. Front Med. Efficacy of Helicobacter pylori Eradication 2022;9: 1065045. doi:10.3389/fmed.2022. Based on Rabeprazole–Bismuth– 1065045 Tetracycline–Tinidazole Regimen in 5. Abbas SZ, Abbas AB, Crawshaw A, et al. Vietnamese Patients with Duodenal Ulcers. Diagnosis and eradication of Helicobacter Gastroenterol Insights. 2022;13(4):365-376. pylori in patients with duodenal ulceration in doi:10.3390/gastroent13040036 17

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu kết quả điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori bằng phác đồ bốn thuốc có bismuth cải tiến RBMA 14 ngày ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn
5 p |
9 |
2
-
Nghiên cứu kết quả điều trị của phác đồ rabeprazole-bismuth-tetracyclin-metronidazole ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn có helicobacter pylori dương tính
5 p |
2 |
1
-
Viêm dạ dày mạn do Helicobacter pylori: Hiệu quả tiệt trừ của phác đồ bốn thuốc có bismuth (EBMT)
9 p |
4 |
1
-
Hiệu quả của phác đồ bốn thuốc có Bismuth trong điều trị loét dạ dày, tá tràng có nhiễm H.pylori tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
6 p |
3 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
