intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả giảm đau sau mổ của tê ống cơ khép bằng bupivacaine kết hợp dexamethasone trong thay hớp gối

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Hiệu quả giảm đau sau mổ của tê ống cơ khép bằng bupivacaine kết hợp dexamethasone trong thay hớp gối trình bày so sánh điểm đau VAS và lượng tiêu thụ morphine trong 24 giờ sau mổ giữa 2 nhóm tê (T) và không tê (C).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả giảm đau sau mổ của tê ống cơ khép bằng bupivacaine kết hợp dexamethasone trong thay hớp gối

  1. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học HIỆU QUẢ GIẢM ĐA SA MỔ CỦA TÊ ỐNG CƠ H P ẰNG PIVACAIN ẾT HỢP AM THAS N TR NG THAY HỚP GỐI Đ gọc u n u nh1 gu ễn hị h nh2 Đ gọc u n ng1 T M TẮT Đặt vấn đề: ức độ đau sau mổ thay khớp gối được xếp vào nhóm đau nặng. Tê ống cơ kh p 1 liều có thể giảm đau và giảm lượng tiêu thụ morphine trong 24 giờ sau mổ thay khớp gối và giúp bệnh nhân vận động sớm. ục tiêu: So sánh điểm đau VAS và lượng tiêu thụ morphine trong 24 giờ sau mổ giữa 2 nhóm tê (T) và không tê (C). Phương pháp nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, có nhóm chứng và không mù. 55 bệnh nhân đến khám tại bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Thành phố Hồ Chí Minh từ 01/12/2018 đến 31/4/2019, có chỉ định thay khớp gối được phân bố ngẫu nhiên vào 2 nhóm: nhóm T và nhóm C. Tất cả bệnh nhân đều nhận được phác đồ giảm đau đa mô thức giống nhau. Nhóm T s được tê ống cơ kh p 15ml bupivacaine 0,5% kết hợp với dexamethasone 8mg tiêm tĩnh mạch trước mổ. Nhóm C không được tê. ết uả: Ở nhóm T, đau được kiểm soát hiệu quả hơn so với nhóm C (VAS
  2. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Conclusion: During 24 hours after surgery, the analgesic effect was better in T group than C group at rest as well as during knee flexion. Total morphine consumption during 24 hours after TKA of T group was decreased by 25% compared to C group. Keywords: adductor canal block, total knee arthroplasty ĐẶT VẤN ĐỀ t a k ớp ối có iệ q ả ơn iảm đa đườn toàn t n k ôn ?”. Mức độ đa sa mổ t a k ớp ối được xếp vào n óm đa nặn . Việc kiểm soát đa tốt là Mục tiêu một ế tố q an trọn iúp bện n n tập vật lý So sán điểm đa VAS tr n bìn sa mổ trị liệ sớm p ục ồi biên độ k ớp để bện thay khớp gối lúc nghỉ n ơi và lúc co ối 300 của n n vận độn sớm sa mổ. Nế việc giảm đa hai nhóm. không hiệu quả sẽ hạn chế vận động sau mổ, So sánh tổn lượng thuốc morphine sử dụn kéo dài thời gian nằm viện tăn n cơ x ất tron 24 iờ sa mổ của hai nhóm hiện các tác dụng phụ và các biến chứng nặng So sán tỉ lệ tác dụn p ụ của morphin (an n ư t iế má cơ tim n ồi má cơ tim rối loạn thần s ô ấp b ồn nôn – nôn và n ứa) iữa chức năn ô ấp, liệt chi, ứ đọn nước tiểu và hai nhóm. thuyên tắc phổi(1). ĐỐI TƯỢNG –PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨ Chang và Cho(2) đã c o t ấ các p ác đồ Đối tượng nghiên cứu giảm đa tron p ẫu thuật thay khớp gối rất Các bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật thay đa dạng, Một phân tích gộp năm 2017 của khớp gối 1 bên tron t ời ian từ 01/12/2018 đến Terkawi(3) với 170 thử nghiệm lâm sàng cho 31/04/2019 tại bệnh viện Chấn t ươn C ỉn thấ p ươn p áp p on bế thần kin đùi và ìn T àn p ố Hồ C í Minh. phong bế ốn cơ k ép là n ữn p ươn p áp tốt để giảm đa sa mổ t a k ớp ối. Năm iêu ch chọn 2010, Sharma và cộng sự n iên cứ t ấ rằn Bệnh nhân ASA I – III. Tuổi bện n n từ 18 phong bế thần kin đùi có t ể làm ế cơ tứ tuổi trở lên. BMI 18 – 40 kg.m-2 . đầ đùi có t ể dẫn đến iện tượn té n ã(1). iêu ch l ại t ừ Từ các nghiên cứu thử nghiệm l m sàn đến Chống chỉ địn tê vùn . ện n n có dị các phân tích gộp tron văn đều cho thấy ứn oặc có c ốn c ỉ địn t ốc dùn tron hiệu quả giảm đa của gây tê ốn cơ k ép n iên cứ : t ốc tê,paracetamol, morphin, không kém so với phong bế thần kin đùi(4,5). NSAIDs, dexamethasone. Một số nghiên cứu sử dụng các thuốc n ư Tiền căn lệ thuộc thuốc phiện sa sút trí t ệ adrenaline, clonidine, natribicarbonate, s an s t ận bện p ổi tắc n ẽn mạn dexamet asone … p ối hợp với thuốc tê để tín nặn . gây tê thần kinh ngoại vi nhằm kéo dài tác dụng giảm đa sa tê vùn Phương pháp nghiên cứu dexamethasone kết hợp với thuốc tê để gây tê hiết ế nghiên cứu vùn đã được các thử nghiệm lâm sàng chứng T ử n iệm l m sàn n ẫ n iên có n óm minh kéo dài thời gian giảm đa sa tê c ứn , khôn mù. vùng so với nhóm chứng(6). Với mong muốn ỡ mẫu cải thiện chất lượng giảm đa c o bện n n, Theo nghiên cứu của Hanson NA tron chúng tôi thực hiện nghiên cứ n ằm trả lời n iên cứ p n tíc ộp của in S năm 2015(6): c ỏi n iên cứ : “Liệ p ươn p áp tê m1 ± s1 = 3 ± 2, m2 ± s2 = 5 ± 2,5. ốn cơ k ép bằn b pivacaine kết ợp Cỡ mẫ được tín dựa vào côn t ức dexamet asone 8 m tiêm tĩn mạc sa mổ Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức 173
  3. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học điểm sa mổ 1 iờ 2 iờ 6 iờ 12 iờ và 24 iờ. Tổn liề morp ine 24 iờ đầ sa p ẫ t ật (m ). Morp in được truyền tĩn mạch C ún tôi tín được cỡ mẫ tối t iể của bằng PCA trong 24 giờ sau mổ. m i n óm là 27 bện n n. C ún tôi đã c ọn Biến số phụ 27 bệnh nhân cho m i nhóm. Các biến số liên q an đến tác dụn p ụ của iến h nh nghiên cứu morp ine: điểm an t ần Ramsa s ô ấp Bện n n được chỉ định thay khớp gối ( iảm SpO2 t ở c ậm), buồn nôn – nôn sa mổ được k ám và đán iá trước mổ. Sa đó bệnh và n ứa sa mổ. n n được chia ngẫ n iên vào 2 n óm điều trị: T ời ian tác dụn của tê ốn cơ k ép kết có hay không có tê ốn cơ k ép trước mổ. Đối ợp với dexamet asone tĩn mạc so với với bệnh nhân ở n óm tê ống cơ k ép, bệnh n óm c ứn . n n được tiến àn tê ống cơ k ép 30 p út Điểm đa VAS ở lần t an đa đầ tiên sa trước mổ với b pivacaine 0 5% 15 ml và tiêm mổ. Số trườn ợp bị mạc n an – mạc c ậm dexamet asone 8m (tĩn mạch). Nghiên cứ tụt ết áp – tăn ết áp. Tác dụn p ụ của viên tê ống cơ k ép bằn kim tê Stim lex kĩ t ật: chạm mạch, ngộ độc, nhiễm trùng tại 22G 50 mm -100 mm mặt vát n ắn của - ch , dị cảm kéo dài té n ã. ra n. C ún tôi t ực iện bằn má siê m Sự ài lòn của n ười bện . hiệu LOGIQ với đầu dò phẳng, tần số 8 – 14 Thu thập ử ố iệu MH . T eo dõi và xử trí các biến chứn liên Các thông tin nghiên cứu của n ười bệnh q an đến tê ống cơ k ép (c ạm mạc n ộ được thu thập trong bảng thu thập số liệu. độc t ốc tê). Nhập liệu và làm sạch số liệu bằng phần Trong phòng mổ, bện n n được đo các mềm Excel 2016. Làm sạch và phân tích số liệu thông số sinh hiệu. Gây tê tủy sống ở tư t ế ngồi bằng phần mềm R3.4.3. với levobupivacain (Chirocain) 0,5% 11 mg-14 mg ở vị trí L3-4 hay L4-5 bằng kim tê tủy sống Vẽ đường phân phối điểm đau VAS hai G25. Nế tê tủ sống thất bại c ển gây mê nhóm. So sánh sự đồng nhất trong phân phối bằn mask t an quản oặc nội k í q ản. bằng phép kiểm hai phương sai. So sánh điểm VAS trung bình của hai nhóm bằng t-test. Tất cả các bệnh nhân cả 2 n óm n a sa c ộc p ẫ t ật kết t úc đề được sử dụng Vẽ đường phân phối lượng morphine qua paracetamol 1 g/100 ml truyền tĩnh mạc 100 PCA giữa hai nhóm. Dùng phép kiểm so sánh iọt/p út m i 8 giờ, sử dụng morphine theo hai phương sai để kiểm tra sự đồng nhất. Dùng c ươn trìn PCA với cài đặt bolus 1 mg, phép kiểm t so sánh lượng morphine trung bình không dùng vận tốc cơ bản, khóa m i 10 phút, và vẽ biểu đồ. giới hạn 0,2 mg/kg m i 4 giờ. Sử dụn t ước Sự k ác biệt có ý n ĩa t ốn kê k i p
  4. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Có 1 bệnh nhân loại khỏi nghiên cứu do dị của 2 nhóm sự khác biệt k ôn có ý n ĩa t ống ứng paracetamol. kê (Bảng 1). So sánh đặc điểm về tuổi, giới tính, cân nặng, Sự khác biệt về đặc điểm chung giữa 2 nhóm chỉ số khối cơ t ể, phân loại n cơ t eo ASA k ôn có ý n ĩa t ống kê (p >0,05). Đánh giá chọn vào (n=55) TuyểnChọn Loại trừ (n=0) Phân ngẫu nhiên (n=55) Phânnhóm Nhóm can thiệp T (n=27) Nhóm chứng C (n=28 ) loại do dị ứng (n=1) TheoDõi 27 bệnh nhân được theo dõi 27 bệnh nhân được theo dõi PhânTích Phân tích trên số liệu 27 bệnh nhân Phân tích trên số liệu 27 bệnh nhân nh 1. Sơ đồ nghiên cứu ảng 1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu Biến ố Nhóm T Tần ố (%) h m C Tần ố (%) i tị Tuổi * (năm) 65,5 ± 9,8 63,3 ± 9,2 0,862 Nam 9 (33,7) 6 (22,2) Giới tính 0,272 Nữ 18 (66,7) 21 (77,8) Cân nặng, kg * 62,2 ± 10,9 63,2 ± 8,9 0,395 BMI, kg/m2 * 25,5 ± 4,1 26,1 ± 3,6 0,695 Rượu bia 2 (7,4) 1 (3,7) 0,552 Hút thuốc lá 2 (7,4) 3 (11,1) 0,639 Thể dục 7 (25,9) 6 (22,2) 0,101 Độ 1 1 (50,0) 1 (50,0) ASA Độ 2 17 (47,2) 19 (52,8) 0,593 Độ 3 9 (60,0) 6 (40,0) Thời gian hẫu thuật * (Phút) 88,0 ± 22,8 91,1 ± 27,8 0,386 Tổng thời gian nằm viện * (ngày) 9,7 ± 2,9 10,7 ± 3,8 0,303 Thời gian nằm sau mổ* (ngày) 5,7 ± 1,7 6,2 ± 1,8 0,274 * trung bình ± độ lệch chuẩn ASA: American Society of Anesthesiologists BMI: body mass index Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức 175
  5. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học So sánh hiệu quả giảm đau au mổ So sánh tổng ượng morphine sử dụng So sánh VAS hai nhóm ở khớp gối 0o và 30o Bảng 4. So sánh lượng morphine sử dụng trong 24 giờ Bảng 2. So sánh điểm đau VAS ở khớp gối 0o h mT h mC o h mT h mC Thời điểm i tị h gối 0 i tị N=27 N=27 N=27 N=27 T 0 (giờ) 0(0-4) 0(0-3) 0,555 Trước mổ 0(0-8) 0(0-6) 0,912 T 1 (giờ) 0(0-5) 3(0-7) 0,028 * T 0 (giờ) 0(0-6) 0(0-8) 0,024 * T 2 (giờ) 2(0-8) 5(0-12) 0,0001* T 1 (giờ) 0(0-6) 4(0-10) 0,004 * T 6 (giờ) 8(2-16) 10(2-26) 0,019* T 2 (giờ) 3(0-8) 5(0-8) 0,009 * T 12(giờ) 13(4-23) 18(4-28) 0,025* T 6 (giờ) 4(0-8) 5(2-8) 0,018 * T 24(giờ) 18(6-33) 24(10-40) 0,003* T 12(giờ) 3(0-6) 4(0-7) 0,518 T 24(giờ) 3(0-6) 2(0-6) 0,912 Biểu diễn dưới dạng trung vị (tối đa – tối thiểu) Bảng0. So sánh điểm đau VAS ở khớp gối 30o * p
  6. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 VAS k i n ỉ n ơi sa mổ 2 iờ là 1 sa mổ 4 có t ể iải t íc được vì ở n óm bện n n iờ – 8 iờ k oản 4 sa mổ 24 iờ k oản 2 ngoài việc được bơm 30 ml ropivacaine 0,75% n ư vậ bện n n đề đán iá đa ở mức độ lúc k ởi độn còn được bơm t êm 15 ml n ẹ sa mổ t a k ớp ối k i có tê ốn cơ k ép ropivacaine 0 75% 15 ml m i 6 iờ sa mổ c o c o đến 24 iờ sa mổ. đến 24 iờ sa mổ t eo n iên cứ của enstr p Thời điểm và mức độ đa ở lần đa đầu tiên MT và t êm 15 ml ropivacaine 0,75% lúc 8 iờ – sau mổ: T ời ian đa trở lại sa mổ của n óm 20 iờ m i n à tron k i n iên cứ của có tê ốn cơ k ép 110 p út dài ơn so với n óm c ún tôi c ỉ tiêm 1 lần d n ất và t êm k ôn tê 55 p út (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2