
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu: Rám má (Chloasma)
lượt xem 1
download

Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và điều trị "Rám má (Chloasma)" thông tin đến bạn đọc những nội dung về: đại cương, nguyên nhân, chẩn đoán xác định - chẩn đoán phân biệt, nguyên tắc điều trị, quá trình điều trị cụ thể, biến chứng sau điều trị rám má (Chloasma). Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu: Rám má (Chloasma)
- RÁM MÁ (Chloasma) 1. ĐẠI CƢƠNG Rám má là một hiện tƣợng tăng sắc tố, thƣờng xuất hiện ở mặt nhất là hai bên gò má. Bệnh có cả ở hai giới, nhƣng phụ nữ gặp nhiều hơn. Bệnh tuy lành tính, không gây tử vong nhƣng lại ảnh hƣởng nhiều đến tâm sinh lý và thẩm mỹ của ngƣời bệnh đặc biệt là phụ nữ. 2. NGUYÊN NHÂN - Rám má là bệnh da do rối loạn chuyển hóa sắc tố ở da. Số lƣợng tế bào sắc tố hoàn toàn bình thƣờng, nhƣng do rối loạn nội tiết đặc biệt là estrogen làm cho tế bào sắc tố tăng cƣờng sản xuất ra sắc tố và đƣợc vận chuyển sang các tế bào thƣợng bì, vì vậy làm tăng sắc tố của da. Chính vì lẽ đó ngƣời ta cho rằng rám má là một bệnh da tăng sắc tố có nguyên nhân do nội tiết. Vì vậy, bất kể nguyên nhân nào ảnh hƣởng tới nội tiết của cơ thể đều có thể làm phát sinh rám má, đặc biệt các nội tiết tố sinh dục nhƣ estrogen, progesteron. Ngoài ra, một số loại hormon khác cũng có thể làm phát sinh bệnh nhƣ hormon tuyến giáp, tuyến thƣợng thận, tuyến yên. - Một số yếu tố thuận lợi làm phát sinh bệnh nhƣ uống thuốc tránh thai, viêm nhiễm cấp hay mạn tính, hay gặp trong viêm xoang, viêm phần phụ, chửa đẻ, nghề nghiệp, nhất là những ngƣời làm nghề có liên quan đến dầu mỏ và các sản phẩm hóa dầu, những ngƣời sản xuất và sử dụng nhiều nƣớc hoa. 3. CHẨN ĐOÁN a) Lâm sàng - Các dát tăng sắc tố màu nâu, nâu đen, xanh đen. Màu sắc có thể đồng đều, có thể không, ranh giới tổn thƣơng thƣờng không đều và thƣờng có tính chất đối xứng, tổn thƣơng nhẵn, không có vảy, không ngứa, không đau. Tổn thƣơng thƣờng khu trú ở hai bên gò má, thái dƣơng, trán, mũi, quanh miệng. Đôi khi tổn thƣơng còn xuất hiện ở cánh tay trên. Các dát sắc tố này tăng đậm về mùa xuân hè, có giảm về mùa thu đông. Bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ. Tuy nhiên, phụ nữ gặp nhiều hơn. Dựa vào mức độ tăng sắc tố và diện tích tổn thƣơng, ngƣời ta chia rám má thành các thể lâm sàng khác nhau: + Thể nhẹ: tăng sắc tố nhẹ và tổn thƣơng khu trú ở hai bên gò má. + Thể trung bình: tăng sắc tố đậm hơn, tổn thƣơng khu trú hai bên gò má, bắt đầu lan ra các vị trí khác. 289
- + Thể nặng: tăng sắc tố đậm, tổn thƣơng lan rộng ra cả thái dƣơng, trán hoặc mũi. + Thể rất nặng: tăng sắc tố rất đậm, tổn thƣơng lan rộng ngoài mặt còn có thể xuất hiện ở cánh tay trên - Dựa vào vị trí khu trú của tổn thƣơng ngƣời ta chia ra: + Rám má thƣợng bì chủ yếu là các dát màu nâu, vàng nâu… + Rám má trung bì: tổn thƣơng khu trú hoàn toàn trung bì, trên lâm sàng là các dát sắc tố xanh, xanh đen, bờ thƣờng rõ, kích thƣớc nhỏ. + Rám má hỗn hợp: tổn thƣơng khu trú ở cả thƣợng bì và trung bì, trên lâm sàng các dát tăng sắc tố có màu không đồng đều, chỗ vàng nâu, chỗ nâu đen, xanh đen, xen kẽ nhau. b) Cận lâm sàng - Xác định vị trí khu trú của tổn thƣơng: dùng một đèn Wood chiếu lên tổn thƣơng vùng mặt trong bóng tối, nếu tổn thƣơng tăng đậm hơn so với nhìn bằng mắt thƣờng thì rám má khu trú ở thƣợng bì. Nếu tổn thƣơng mờ đi so với nhìn bằng mắt thƣờng thì rám má khu trú ở trung bì, nếu khi chiếu có tổn thƣơng tăng đậm hơn, có tổn thƣơng mờ đi so với bằng mắt thƣờng thì rám má khu trú ở cả thƣợng bì và trung bì, gọi là rám má hỗn hợp. - Mô bệnh học của tổn thƣơng: + Độ dày của thƣợng bì là hoàn toàn bình thƣờng. + Tăng sắc tố ở các lớp tế bào thƣợng bì. + Số lƣợng tế bào sắc tố bình thƣờng hoặc tăng nhẹ. + Có thể thấy tế bào đại thực bào chứa các hạt sắc tố ở trung bì. - Các xét nghiệm về nội tiết: định lƣợng các hormon tuyến giáp, tuyến thƣợng thận, tuyến yên, hormon buồng trứng nếu thấy cần thiết cho từng nguyên nhân. c) Chẩn đoán xác định Chủ yếu dựa vào lâm sàng với các đặc điểm sau: - Thƣơng tổn cơ bản là các dát tăng sắc tố màu nâu, màu nâu đen hoặc xanh đen. - Ranh giới rõ với da lành. - Vị trí ở hai bên gò má, trán. d) Chẩn đoán phân biệt 290
- - Tăng sắc tố sau viêm: sau khi viêm ở mặt xuất hiện chất tăng sắc tố, các chất sắc tố có màu nâu, hay nâu đen thƣờng tƣơng xứng với tổn thƣơng và không có tính chất đối xứng. - Bớt tăng sắc tố: + Có từ lúc mới đẻ hoặc từ khi còn nhỏ. + Không có tính chất đối xứng. + Có yếu tố gia đình. + Tổn thƣơng lớn dần lên theo tuổi. - Tăng sắc tố do các bệnh da khác: + Ngoài tổn thƣơng ở mặt, các dát sắc tố còn có ở các vị trí khác của cơ thể. + Các triệu chứng ở các cơ quan nội tạng khác. 4. ĐIỀU TRỊ a) Nguyên tắc chung - Điều trị nguyên nhân nếu có thể - Điều trị kết hợp với phòng tái phát - Điều trị bằng thuốc bôi và thuốc uống - Điều trị nội khoa kết hợp với Laser b) Điều trị cụ thể - Sử dụng các thuốc bôi + Có chế bôi đơn thuần bằng các thuốc giảm sắc tố da hay kết hợp với vitamin A axít, kem chống nắng hay kem corticoid. . Thuốc giảm sắc tố da: hydroquinon 2-4%, azaileic acid, resorcinol. . Vitamin A axít: isotretionoin 0,05-0,1%. . Kem chống nắng có hệ số bảo vệ cao: đây là biện pháp rất quan trọng trong điều trị rám má. Dù lựa chọn phƣơng pháp điều trị gì, ngƣời bệnh cũng phải sử dụng phối hợp với kem chống nắng. . Mỡ corticoid nhẹ hoặc trung bình nhƣ hydrocortisol. + Lƣu ý: trƣờng hợp nhẹ chỉ cần bôi thuốc giảm sắc tố da đơn thuần vào buổi tối trƣớc khi đi ngủ 1 lần. + Trƣờng hợp trung bình, nặng: nên phối hợp 1 hoặc 2 loại thuốc có thể là thuốc giảm sắc tố da với kem chống nắng hoặc Vitamin A axít hay mỡ corticoid. 291
- Hiện nay trên thị trƣờng có nhiều chế phẩm phối hợp cả hydroquinon với corticoid và vitamin A axít. + Chú ý: bôi kem chống nắng phải đƣợc 30 phút trƣớc khi ra nắng, kể cả hôm trời râm, bôi mỡ corticoid chỉ dùng không quá 10 ngày. Nếu có tác dụng phụ ngừng ngay thuốc để điều chỉnh phác đồ. + Rám má thể rất nặng: có thể kết hợp bôi thuốc với sử dụng phƣơng pháp khác nhƣ chiếu tia Laser hồng ngọc hay liệu pháp ứng dụng công nghệ tế bào gốc. - Laser Sử dụng các loại laser đặc hiệu cho sắc tố đem lại hiệu quả nhất định Laser Nd YAG Laser YAG-KTP Laser Ruby Lƣu ý: laser có tác dụng làm mất sắc tố tạm thời nhƣng không có khả năng điều trị khỏi vĩnh viễn. - Sử dụng các thuốc đƣờng toàn thân Vitamin C Vitmin E L-cystein 5. TIÊN LƢỢNG Bệnh chỉ ảnh hƣởng đến thẩm mỹ mà không gây hại cho sức khỏe. Cho đến nay chƣa có phƣơng pháp nào điều trị khỏi hoàn toàn rám má.Việc điều trị rám má là sự kết hợp tổng thể của nhiều yếu tố khác nhau và thƣờng xuyên liên tục, nếu không nám sẽ quay trở lại. 6. PHÕNG BỆNH Để tránh bệnh phát sinh: - Bảo vệ bằng đội mũ rộng vành, đeo kính, áo dài khi ra nắng. - Bôi kem chống nắng trƣớc khi ra ngoài trời 30 phút. - Tránh tái phát: không sử dụng thuốc tránh thai. - Điều trị các ổ viêm nhiễm. - Thƣờng xuyên kiểm tra sức khỏe, phát hiện các rối loạn nội tiết. - Sinh hoạt điều độ, tránh thức khuya, bia rƣợu nhiều, không hút thuốc lá, ăn nhiều hoa quả, thức ăn có nhiều vitamin và khoáng chất. - Hạn chế sử dụng mỹ phẩm, các chất tẩy rửa ở mặt. 292

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đợt cấp COPD
0 p |
67 |
6
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em (Cập nhật năm 2020)
533 p |
18 |
2
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tiền đái tháo đường
19 p |
9 |
2
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn và một số bệnh lý thận
192 p |
59 |
1
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu: Bệnh chốc (Impetigo)
5 p |
14 |
1
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về dị ứng – miễn dịch lâm sàng
144 p |
5 |
1
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim cấp và mạn (Năm 2022)
27 p |
9 |
1
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư dạ dày
39 p |
6 |
1
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xương khớp (Năm 2014)
238 p |
28 |
1
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu: Nhọt (Furuncle)
3 p |
13 |
1
-
Hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị Hội chứng viêm da dày sừng bàn tay, bàn chân
5 p |
3 |
1
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim mạn tính
22 p |
9 |
1
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt
36 p |
27 |
1
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu: Dày sừng lòng bàn tay, bàn chân di truyền
3 p |
14 |
1
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý huyết học (Năm 2022)
528 p |
2 |
1
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh về mắt
143 p |
18 |
0
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sa sút trí tuệ 2018
69 p |
28 |
0
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh béo phì
28 p |
26 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
