Dưới đây là phần hướng dẫn giải bài tập được trích ra từ tài liệu “Hướng dẫn giải bài 14,15,16,17,18,19,20 trang 43,44 SGK Toán 8 tập 1: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức”, mời các em cùng tham khảo. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 7,8,9,10, 11,12, 13 trang 39,40 SGK Toán 8 tập 1".
Hướng dẫn giải và đáp án bài tập quy đồng mẫu thức nhiều phân thức – Toán 8 trang 43,44 SGK.
Bài 14 trang 43 SGK Toán 8 tập 1 – Đại số
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
Đáp án và giải bài 14:
a) MTC (mẫu thức chung) = 12x5y4
Nhân tử phụ: 12x5y4 : x5y3 = 12y
12 x5y4 : 12x3y4 = x2
Qui đồng:
b) MTC = 12x4y5
Nhân tử phụ: 60x4y5 : 15x3y5 = 4x
60x4y5 : 12x4y2 = 5y3
Qui đồng:
Bài 15 trang 43 SGK Toán 8 tập 1 – Đại số
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
Đáp án và hướng dẫn giải bài 15:
a) Tìm MTC: 2x + 6 = 2(x + 3)
x2 – 9 = (x -3)(x + 3)
MTC: 2(x – 3)(x + 3) = 2(x2 – 9)
Qui đồng:
b) Tìm MTC:
x2 – 8x + 16 = (x – 4)2
3x2 – 12x = 3x(x – 4)
MTC: 3x((x – 4)2
Qui đồng:
Bài 16 trang 43 SGK Toán 8 tập 1 – Đại số
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau (có thể áp dụng quy tắc đổi dấu đối với một phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn):
Đáp án và hướng dẫn giải bài 16:
a) Tìm MTC: x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
Nên MTC = (x – 1)(x2 + x + 1)
Qui đồng:
b) Tìm MTC: x+ 2
2x – 4 = 2(x – 2)
6 – 3x = 3(2 – x) = 3(x -2)
MTC = 6(x – 2)(x + 2)
Qui đồng:
Bài 17 trang 43 SGK Toán 8 tập 1 – Đại số
Đố. Cho hai phân thức:
Khi quy đồng mẫu thức, bạn Tuấn đã chọn MTC = x2(x – 6)(x + 6), còn bạn Lan bảo rằng: “Quá đơn giản! MTC = x – 6”. Đố em biết bạn nào chọn đúng?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 17:
x3 – 6x2 = x2(x – 6)
x2 – 36 = (x – 6)(x + 6)
⇒ MTC = x2(x – 6)(x + 6)
Nên bạn Tuấn làm đúng.
⇒ MTC = x – 6, bạn Lan cũng chọn đúng.
Bài luyện tập Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức bài 18,19,20 trang 43, 44 Toán 8 tập 1.
Bài 18 trang 43 SGK Toán 8 tập 1 – Đại số
Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
Đáp án và hướng dẫn giải bài 18:
a) Ta có:
2x + 4 = 2(x + 2)
x2 – 4 = (x + 2)(x – 2)
MTC : 2(x+2)(x-2)
Nhân tử phụ của MT 2x + 4 là: x – 2
Nhân tử phụ của MT x2 – 4 là: 2
Quy đồng:
b) Ta có:
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
3x + 6 = 3(x + 2)
MTC : 3(x+2)2
Nhân tử phụ của MT x2 + 4x + 4 là: 3
Nhân tử phụ của MT 3x + 6 là: x + 2
Quy đồng:
Bài 19 trang 43 SGK Toán 8 tập 1 – Đại số
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
Đáp án và hướng dẫn giải bài 19:
a) Ta có:
x2 – 2x = x(x – 2)
MTC: x(x + 2)(x – 2)
Nhân tử phụ của MT x + 2 là: 2(x – 2)
Nhân tử phụ của MT x2 – 2x là: x + 2
Quy đồng:
b) Ta có:
x2 + 1 có mẫu là 1
MTC: x2 – 1
Nhân tử phụ của MT 1 là: x2 – 1
Nhân tử phụ của MT x2 – 1 là: 1
Quy đồng:
c)Ta có:
x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3
y2 – xy = y (y – x)= – y (x – y)
MTC: y (x – y)3
Bài 20 trang 44 SGK Toán 8 tập 1 – Đại số
Cho hai phân thức :
Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là x3 + 5x2 – 4x – 20.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 20:
Vậy x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 + 3x – 10)(x + 2)
Vậy x3 + 5x2 – 4x – 20 = (x2 + 7x + 10)(x – 2)
Khi thực hiện phép chia ta thấy:
x3 + 5x2 – 4x – 20 Chia hết cho x2 + 3x – 10
x3 + 5x2 – 4x – 20 Chia hết cho x2 + 7x + 10
Suy ra: x3 + 5x2 – 4x – 20 là mẫu thức chung của hai phân thức:
Để tải tài liệu “
Hướng dẫn giải bài 14,15,16,17,18,19,20 trang 43,44 SGK Toán 8 tập 1: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức” về máy tham khảo, các em em vui lòng đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "
Hướng dẫn giải bài 21,22,23,24,25,26,27 trang 46,47,48 SGK Toán 8 tập 1".