intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn học nhanh Powerpoint 2007: Phần 2

Chia sẻ: Le Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

132
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Tự học nhanh Powerpoint 2007: Phần 2 gồm nội dung chương 4 đến chương 6 của Tài liệu. Nội dung phần này trình bày học nhanh cách tạo và định dạng các đối tượng Powerpoint 2007, học nhanh cách tạo một bài trình diễn đa phương tiện, học nhanh cách đóng gói, in ấn trình diễn trong Powerpoint 2007.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn học nhanh Powerpoint 2007: Phần 2

  1. BÀI 4 HỌC NHANH CÁCH TẠO VÀ ĐỊNH DẠNG CÁC ĐỐI TƯƠNG p Ô w ERPOÌ n T 2007 Thanh công cụ Drawing là phương tiện chính trong bộ công cụ đồ hoạ của PovverPoint. Nó bao gồm những nút cho phép bạn chèn hình ảnh, WordArt và Clip Art. Thaiứi công cụ này cũng cho phép bạn tiếp cận rất nhiều tuỳ chọn chi tiết liên quan đển việc tô màii, đinh vị, định dạng và chỉnh sửa các đối tượng đồ hoạ do bạn tạo ra. 4 .ỉ.H ọ c nhanh cách sử dụng thanh công cụ Drawing để tạo các đổi tượng Bạn có thể sử đụng tìianh công cụ Dravving để thêm nhiều loại đối tượng ừực quan vào trình điễn PowerPoint của mình, chẳng hạn như hình chữ nhật, hình Oval, các AutoShape, WordArt và clip art. Bạn cũng có thể sử dụng các nút công cụ để chỉnh sửa các đổi tượng hiện hành, áp đụng các hiệu ứng tạo bóng mờ, 3D, màu sắc, cũng như các hiệu ứng khác. Để mờ thanh công cụ Drawing bạn hãy chọn View => Toolbars --> Drawing. 15. T ự h ọ c P o w ef p o ỉn i 2 0 0 7 193
  2. Các nút của thanh công cụ Dravving NÚT TÊN CHỨC NĂNG Làm hiển thị một menu mới với nhiều Draw tuỳ chọn vẽ, chẳng hạn như sắp xếp và định dạng. Select Kích hoạt một con ứỏ cho phép bạn Object chọn các đối tượng vẽ. Làm hiển thị một menu gồm các dạng AutoShapes AutoShape để lựa chọn. éaSÉi Line Cho phép bạn vẽ một đường mi n Arrow Cho phép bạn vẽ một mũi tên. Cho phép bạn vẽ một hình chữ nhật vào m Rectangle Slide cùa mình. Cho phép bạn vẽ một hình Oval vào m Oval Slide của mình. Cho phép bạn tạo một hộp văn bản Text Box trong slide của mình. H Insert Mở WordArt Gallery. WordArt Insert Mờ hộp thoại Diagram GaJlery để chọn Diagram or sơ đồ tổ chức hoặc kiểu biểu đề chèn Organization vào Slide. Chấrt p Insert Clip Mở Khung tác vụ Clip Alt. art Insert t i Mở hộp thoại Insert Picture. Picture 194
  3. NÚT TÊN CHỨC NẤNG Làm hiển thị bảng Fill Color để bạn
  4. cụm từ nhằm khiến mọi người chú ý đến nó. Bạn có thể click vào nút Underline trên thanh công cụ Pormatting, tuy nhiên tính năng vẽ đưòíng kẻ sẽ mang đến sự linh hoạt trong việc tạo màu, điều chỉnh vị trí và độ đày nét của đường gạch dưới. Đẩ vẽ một đường thẳng trong trình diễn của bạn, hly click vào nút Line trên thanh công cụ Dravving. Sử dụng chuột để vê đường ứiẳng ờ vị trí mà bạn muốn. Nấu đưcmg mới vẽ trông có vẻ vặn vẹo hoặc không được thẳng, hãy chọn nó và điều chinh từ đầu đến cuối. * Chú ỷ: Bạn có thể dễ dàng hơn trong việc vẽ các đường kẻ bằng cách nhấn phím Shift trong khi kéo chuột để tạo các đưỄmg thẳng nằm ngang hay thẳng đứng. Nhấn phím Ctrl khi kéo chuột để vẽ một đường từ tâm điểm của nó và kéo sang hai bên. Để xác định kiểu đáng cho đường thẳng, hây chộn nó và click vào nút Line Style frên thanh công cụ. Bảng Line Style sẽ được hiển. thị. 'Apt Vipt l-pt ■ 3pt ' 44 pti 1» ẻjpt M ựrieíỈM. ore Bạn có thể chọn ỉựa nhiều loại đường đcm và đường đôi khác nhau, với độ đày nét từ 1/4 point đến 6 point. Để có thâĩầ ứhững tuỳ chọn khác, hãy click vào More Lines. Hộp thoậ Format AutoShape sẽ được mở ra. Với hộp thoại này bạn có thểđhiết lập thêm các tuỳ chọn bổ simg vào đường thẳng. 196
  5. Bạn có thể sử dụng bảng Line Style vào nhiều mục đích han là chi định dạng các đưcmg thẳng. Bạn có ứiể sử dụng bảng này để định dạng các đường có liên quan đến các miõi tên, các hình chữ nhật, các hỉnh Oval, các AutoShape cũng như các đối tượng khác. Bạn cũng có thể biến đổi một đưàmg thẳng liền nét thành một đường không liền nét hoặc một mũi tên bằng cách click vào nút Dash Style hoậc nút Arrow Style. 4.3. Tạo nhanh một mũi tên Đe vẽ một mũi tên trong trình diễn của bạn, hãy click vào nút Arrow ưên thanh công cụ Drawing. Tiếp đó đùng chuột vẽ mũi tên vào vị trí mà ban muốn. 1 T V r iO w ■ ■^ ỳ* •A . w ▲ w More Arrows, ế • Để xác định kiểu dáng của mũi tên, hãy chọn nó và Click vào nút Arrow Style ưên thanh cồng cụ. Bảng Arrow Style sẽ xuất hiện. Bạn hãy lựa chọn các loại mũi tên. Có rất nhiều loại mũi tên khác nhau, cả mũi tên đơn và mũi tên đôi. Để cỏ ứiêm những tuỳ chọn khác, hãy click vào More Arrows. Hộp thoại AutoShape sẽ được mở ra. 197
  6. 4.5. Tao nhanh hình chữ nhât và Oval » * Bạn cũng có thể vẽ các hình chữ nhật và hình Oval ưực tiếp ừong ừình diễn PovverPoint của mình. Để vẽ một hình chữ nhật hoặc một hình vuông, bạn hãy click 'vào nút Rectangle ừên thanh công cụ Drawing và sử dụng chuột để vẽ hình chữ nhật. Để tạo một hình vuông ứiì bạn hây nhấn Shitì ứong khi vẽ. Nếu muốn vẽ một hình Oval hoặc một hình tròn, hãy click vào nút Oval ừên thanh công cụ Dravving và sử dụng chuột để vẽ. Nhấn Shift ưong khi vẽ hình Oval sẽ tạo thành một hình tròn. Sau khi lạo xong các hình bạn có tíiể điều chinh hình dáng và kich cỡ cùa các hình này hoặc áp dụng kiểu định dạng khác cho chúng. Bạn có thể thêm văn bản vào hình chữ nhật hoặc hình Oval bằng cách click chuột phải vào bên trong hình => Chọn Add Text, PowerPoint sẽ cho phép bạn nhập văn bản vào. Bạn cũng có thể click vào nút Text Box ừên ứianh công cụ Drawing để tạo một hộp văn bản bên ừong dối tượng ban đầu. Tuy nhiên phải chắc chắn là văn bản nằm vừa vặn ừong đối tượng, không được lấn lên các đường viền. 4.6. Tạo các Text Box Thay vì dùng các placeholđer (ô chứa văn bản) hoặc một khung có văn bản đặc biệt, bạn có thể tạo một Text Box để tìiêm văn bản vào Slide. Hãy click vào nút Text Box ữên ứianh công cụ Dravving và click vào nơi bạn muốn đặt text box đó ưong slide. Bắt đàu nhập văn bản để tạo hộp. Bạn có thể định dạng cho phần văn bản nằm trong một text box giống như vẫn thường làm với bất cứ văn bản nào khác về định dạng font chữ, kích cỡ font, màu sắc và kiểu dáng. 198
  7. 4.7. Tạo các AutoShape AutoShape là một đối tượng vẽ. Các AutoShape khiến cho việc tạo các ô chứa chi dẫn (Callout), lưu đồ (Flowchart), mũi tên dạng khối (Block arrow) và những đối tượng đặc biệt khác trở nên dễ đàng hcm nhiều. Đe chèn một AutoShape, hãy click vào nút AutoShape ừên thanh công cụ Dravving và chọn loại AutoShape thích hợp từ menu. Các tuỳ chọn bao gồm: - Lines: Gồm có các dạng đường đặc biệt, chẳng hạn như đưòi^ cong (Curve), nét vẽ nguệch ngoạc (Scribble) và nét vẽ tự do (Freeform). - Connectors: Cung cấp ba loại đưòmg nối khác nhau để nối kết các đối tượng: Đường nối thẳng, đường nối góc và đường nối cong. Cho đù bạn di dời một ữong các đối tượng được kết nối tíii các đường nối giữa chúng vẫn được duy tri. - Basic Shapes: Gồm các hình như lục giác, hình ừăng luỡi liềm, tam giác, hình hộp, hình vòng cung vả hình chữ nhật có góc lõm. - Bock Arrows: Cung cấp các mũi tên dạng khối, giống như các mũi tên thường nhưng dày hơn nhiều. - Flowchart: Cung cấp các hình dáng vẫn thường dùng ừong lưu đồ, chẳng hạn như quá ừình (Process), tài ỉiệu (Document), dữ liệu đầu vào (Input) và giai đoạn két ứiúc (Terminator). - Stars and Baiuiers: Cung cấp các hình dạng gợn sóng, cuộn, bùng nổ và các hình sao. - Callouts: Gồm nhiều loại callout mà bạn có tíiể dùng để gợi sự chú ý tới những phần đặc biệt cùa Slide. - Action Buttons: Gồm những tuỳ chọn nút tác động như bắt đầu (Beginning), về phía trước (Forward) và tiếp theo (Next), Chọn AutoShape cần dùng từ bảng vừa hiển thị khi bạn chọn một tuỳ chọn menu và đặt AutoShape này vào SHde bằng cách giữ và kéo chuột. Sau đó bạn có thể định dạng AutoShape này nhu vẫn thường làm với bất cử đối tượng nào khác. 199
  8. 4.8. Xác định màu sắc Bạn có ứiể áp ( lỊ in íí màu cho các đối tượng, văn bản và các đường kẻ bằng cách sử dụng nhĩmg núl trên thanh công cụ Dravting. về cơ bàn, tất cà các nút I'ill Color, Pont Color và Line Color và đều hoạt động như nhau dii khác biệl đôi chút tuỳ ứico các đối tirợng được tô màu. Đc chọn màu mặc định, hãy click trực tiếp vào các nút trên. Đe chọn một màu khác hãy click vào mũi tên nằm bên phải cùa các nút dể làin hiển thị một bảng với các tuỳ chọn bổ sung. Xác đinh màu nền (FiU coior) Để thiết ỉập màu nền cho một đối tượng, hãy chọn đổi tượiig dó rồi click vào mũi tên bên phải nút Fill Color. Bảng Fill Color sẽ đươc hiển thi. NoPill o Automatic More FilỊ Colors,,. Fỉ\\ EfFects..* 200
  9. Trong bảng này bạn có thể thực hiện mộl trong những việc sau: - Click vào No Filí để bỏ nil color hiện có. Đối tượng sẽ trở nên trong suốt và hiển thị màu nền của Slide hiện hành. - Chọn một Irong những màu tưcmg thích ờ phía dưới hộp màu Automatic. - Click vảo More Fill Colors để mở hộp thoại Colors. Trong hộp thoại này bạn có thể lựa chọn nhiều màu khác hoặc thậm chí có thể tạo ra những màu của riêng mình. - Click vào Fill Effects để mờ hộp tlioại Fill Eíĩects. Tại đây bạn có thể áp dụng các hiệu ứng nliư Gradicnt, Texlure, Pattem và Picture. (Cách sử dụng hộp thoợì Coỉors và hộp íhoại Fiỉl Effecís để tạo màu nền cho AutoShape íiỉơnỊỊ như tạo màu nen cho Slide đã giới íhiệu ở phần truức). Xác định màu cửa đivờng kẻ Đổ tạo màu cho đường kẽ, hãy chọn mOi tên nằm bên phải nút Li ne Color trên thanh cồng cụ Drawing. Bàng mang tên Line Color sẽ được hiển thị. No Line SI Automâtic m m m m u Mare Une Coĩors. Patterned Lines. Bạn có Ihể sử dụng các luỳ chọii sau: - Click vào No Line để giấu đường kẻ hiện có. - Chọn một trong các màu tưcmg thích ờ phía đưới hộp màu Automatic. 201
  10. - Click vào More Line Colors đế mờ hộp thoại Color. Trong hộp thoại này bạn sẽ có thêm nhiều lựa chọn khác hoặc lự tạo cho mình một màu tuỳ ý (Tircmg tự như sừ dụng hộp thoại Coior trong bài Tạo màu nền cho Slide). - Click vào Patterned Lines đc mở hộp thoại Patterneđ Lines. Bạn hãy chọn rvhững màu cần dùng trong các mục Poreground (màu cùa các đốm sọc) và Background (màu nền) sau đó mới chọn một mẫu pattern từ những mẫu đã có sẵn. Xác định màu của font chữ Để tô màu cho khối văn bản được chọn, bạn hãy click vào mũi tên nằm bên phải của nút Pont Color trên thanh công cụ Drawing. Bảng Pont Color sẽ được hiển thị. 202
  11. MoreCoỊors... Bạn có thể chọn một màu tương thích trong ở phía dưới hộp màu Automatic hoặc click vào More Colors để mờ hộp thoại Colors và có được nhiều lựa chọn hơn. 4.9. Sử dụng hộp thoại Format Bạn có thề sử đụng hộp ứioại Ponnat để thực hiện những sự thay đổi về định dạng đối tượng. Hộp thoại Pormat mang một số chức năng giống như của thanh công cụ Drawing nhưng cũng có những tính năng đặc biệt của nó. Để mở hộp thoại Pormat và thực hiện việc điều chinh với một đối tượng được chọn hẫy vào menu Pormat => AutoShape hoặc double click vào đối tượng đó hoặc click chuột phải và chọn Fom at từ menu mới hiển ứii. Tuỳ thuộc vào loại đổi tượng bạn đang định dạng, chỉ có các thẻ và các mục liên quan đến nó mới có hiệu lực. Định dọng màu sắc và đường kẻ Trong thẻ colors and Line bạn có ứiể ứùết lập màu sắc và các kiểu dáng cho màu tô, đưòíng kẻ và mũi tên. Hầu hết các tuỳ chọn trong thẻ colors and Line đều có ý nghĩa giống như chức năng của các nút Line Color, Line Style, Dash Style và Arrow Style trên thanh công công cụ Drawing. Các danh sách đrop-down cung cấp những bảng rất giống với những bảng mà bạn có thể fruy cập thông qua các nút trên. Hiệu quả đạt được cũng giống như bất cứ phương pháp nào bạn dùng để áp đụng kiểu màu sắc hoặc đường kẻ. Sự khác biệt duy nliất lả cách bạn chọn để áp dụng kiểu định đạng. 203
  12. [ c d o r s aod^^^ Size J Position ■ i''> '" ị Text Box i Web i Rll Cobr: T r^ p are n c y : fo*% Line ’ C.t . h, a . Ddshed: vj Weight: Tl pt Connector: Arrows Begin stylc: |n d style: Begin sỊze: End Si2e: Q DefauH íor new objects OK Canceỉ p i^Ì?f ? 'v6^ Click vào nút Previevv để xem ừước những thay đổi sẽ diễn ra trong trình diễn của bạn. Click chọn vào hộp Default for new object để biến những thông số định dạng này thành mặc định cho những đối tượng bạn sẽ tạo trong trình diễn này. Xác định kích cỡ Trong thẻ Size bạn có thổ thiết lập các tuỳ chọn như Size and rotate (kích cữ và góc quây), Scale (tỷ lệ). Ncu muốn bạn có thể xác định chiều cao và chiều rộng chính xác của một đối tượng, thay vì chi dùng chuột để điều chỉnh một cách tương đối. Điều này sẽ rất có lợi nếu bạn muốn tạo nhiều đối tượng có cùng kích cõ. Bạn cũng có thể xác định một tỉ lệ phần 204
  13. trăm góc quay chính xác hơn so với khi sừ dụng chuột hay các luỳ chọn menu đẻ quay dối tượne. * c d o rs and Lines ■ Posítion * ___ Ị i Sise and rotate Height: 1.83’ Width: 1.92’ Rotation: Ịo® Scale ------ Height; 100% Width: 100 % r~l Lock aspect ratio , J Relâ*.ìve to origjr»aI pácỉrure Nce O G scà Hr ííiid 5 o .* e5t i.e o e h^ P.esoliji:ion; Ị6‘?Ox4SO Orlgína! s iz e ------------- -------------- -------- Height: Width: 1. OK Cancel Ị P r e v ie v v Để thay đổi kích cỡ của đối tượng được chọn thông qua việc điều chinh tỷ lệ, bạn có thể sử dụng các mục Scale Height và Scale Width. Bạn cũng có ưể » Ihiết lập kích cỡ cùa đối tượng bàng cách sử dụng các tuỳ chọn Relative to original size hoặc Best Scale for slide show để tạo những tỷ lệ cân xứng thích hợp một cách tự động. 205
  14. Xác định vị trí của đối tượng Khi sử dụng thẻ Position bạn có thể xác định chính xác vị trí của đối tưọmg trong Slide trình diễn. CQÍors and Lines I Si2e I ị pặịtịonl riclute Texb Box 1 Web \ Positlon on slíde 2.33“ ;í.| Erom: Top Left Corner ịV Vertlcâl; 3“ 0 Ị From: Top Left Corner V • "r"-' '.vi- OK ị ‘Ị C anceĩ Previevv Nhập những giá trị chính xác vào các mục Horizontal và Vertical cho đối tượng. Ví đụ: Đối tượng hiện đang nằm cách lề trái 2.33 inch, nếu muốn dịch chuyển nó sang bên phải 1 inch bạn hãy nhập con số 1.33 inch vào mục Horizontal. Bạn cũng có thể xác định vị trí của đối tượng theo góc trên bên trái (Top left Comer) hoặc theo vị trí trung tâm (Center) của Slide. 206
  15. Định íỉụỉig một hình ánh Nếu dối tượng được chọn là một hình ảnh, bạn sẽ được cung cáp những tuỳ chọn định dạng thích hợp trong thẻ Picture. i Cộbr$«vdLifi i CobrsdfvjLine$ ỉ‘ II Si2e I ị PositiọnJ PÌcture^TỊ "ĨKyxtKri. _Web I Ì C r o ọ From • - . I Lefc: 0" 1 Top; 0 " A .V , 0“ : í '| Ẽottom: 0 " Iơiage cootrol - — ...... .. .................... — ------------------ tolor: .■Vi Brightness; ỉlì Éỉí áS 60% Coĩ^ríst: isi\ 50% I [CoíapreÝS... I [ Rc to.V ] go r ] Reyt I OK C âncel Bạn có thể cắt xén một hình ảnh nếu như không muốn đưa nguyên vẹn hình ảnh đó vào trình diễn. Chọn kích thước cắt xén được tính bàng inch trong các mục Left, Right, Top và Bottom. số inch mà bạn chọn sẽ bị xoá kliòi hình ảnh. Đưa ảnh vào trong bản trình diễn sẽ làm tăng kích thước của tập tin PoNverPoint. Tinh năng nén ảnh cùa PovverPoint 2003 sẽ giúp tiết kiệm được không gian luxi trữ Irên máy tính và làm giảm thèd gian dovvnload. Bang cách sử dụng tính nàng nén ảnh ta có ửiể nén kích cỡ ảnh và độ phân giải xuống còn 96 dpi (dots per inch) cho web và 200 dpi cho trang in, loại bỏ các ửiông tữi khác không cần ứũết. Để nén ảnh bạn hãy click nút Compress để nén ảxủi được chọn. 207
  16. * Ch ti ỷ: nén ảnh có thể làm ciảm chất lượiig , do đó nếu chí thuần tuý dùng Powerpoint đồ chế bàn in thì không cần nén ành. Hãy chọn một kiểu định dạng màu tìr danli sách drop-down của mục Color. Các tuỳ chọn Irong danh sách này íỉồm có Automatic, Grayscale, Black & White và Washoui. Bạn cũng có thể xác định độ sáng (Brightness) và độ tưcmg phản (Contrast) cho hình ảnh được chọn. Click nút Recolor để tô lại màu cho ảnh (ảnh phải có kiểu định dạng file WMF). Click nút Reset để phục hồi lại mọi Ihông sổ ban đầu cùa đối tượng. Click vào nút Preview để xem những thay đồi sẽ diễn ra trong Slide trình diễn của ban trước khi lưu. 208
  17. 4.10. Đỉnh dang môt Text Box Nếu đối tuợng được chọn là một text box, bạn có thể xác định thêm các luỳ chọn thuộc thẻ Text Box. ị rĩe x t BiM ị Web cl Text ẫnchcr pohtỉ Middle Internal mdrgio 0.1“ ;^ Top: 0.05" Eỉght: o.r ỀỊC^tom: 0.05" □ Word W ap text in AutoShỉpe f o Resi?o AUoShape to Ot tôxt r~l RotatÊ text ^íưìỉn AưtoShape by 9Ữ* . .. . . . 5*.ỵ.. [ OK 1 CdTKd Pfe-%levM Bạn có thể ứiiết lập một điểm neo văn bản (Text anchor point) để canh lề văn bản ừong Text box. Các tuỳ chọn ừong mục này gồm có; Top, Middle, Top Centered, Middle Centerde và Bottom Centerde. Vùng íntemal Margin cho phép bạn tìiiết lập khoảng cách từ phần nội dung văn bàn đến các cạnh của Text box. Bạn cũng có thể chọn các giá trị có số lè được tính bằng inch trong các mục Left, Right, Top và Bottom. Các tuỳ chọn gồm có: - Word wrap text in Autoshape: Bạn nên sử dụng tuỳ chọn này nếu muốn đặt văn bản trong một đổi tượng AutoShape, nếu không ì 4 .T ự h o c Pow?rp>3trkt 2007 209
  18. văn bản sẽ tràn ra ngoài khuôn khổ của hình mà không nảm gọn bên ừong. - Resize AutoShape to fií text: Định lại kích cô cùa đôi Iưựng AutoShape cho vừa vặn với phần nội dung văn bản. - Rotate text within AutoShape by 90°: Quay khối văn bản đang nằm ngang để chuyển nó ứìeo hướng thẳng đứng. 4.11. Chỉnh sửa các đối tưọ^g Bạn có thể dễ dàng sao chép, cất, dán, đi chuyển và thay đổi kích cỡ của các đổi tượng PovverPoint. - Để sao chép một đổi tượng, hãy click vào nút Copy trên thanh công cụ Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Cữl + c. Để sao chép' những thuộc túih của một đối tượng đặc biệt và áp dụng chúng cho một đối tượng khác, hãy sử đụng nút Pormat Painter ừên thanh công cụ Standard. Ví dụ; Bạn có thể chọn một đối tượng có các hiệu ứng 3D rồi click vào nút Pormat Painter sau đó chọn một đổi tượng khác để áp dụng các hiệu ứng 3D cho nó. - Để cắt một đổi tượng được chọn hãy click vào nút Cut trên thanh công cụ Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Cưl + X. Để chọn nhiều hom một đối tượng hãy nhấn giữ phim Sĩaiữ ừong khi chọn chúng hoặc dùng chuột để giữ và kéo thành một hình chữ nhật bao quanh tất cà những đối tượng đó. - Đẻ dán một đối tượng (đâ được sao chép hoặc cát) vào một vị ưí khác hãy click vào nút Paste ưên thanh công cụ Standard hoặc tổ hợp phún Cưl + V. - Neu muốn di chuyển một đối tượng được chọn, hãy dùng chuột giữ và kéo chúng đến vị trí mới. Click vào nứt Undo để huỷ bò tác dụng của tiiao tác vừa ứiục hiện. Việc điều chinh kích cỡ của các đối tượng hiện có khá dễ dàng. Khi bạn chọn một đối tượng, các nút điều chinh kích cờ sẽ xuất hiện quanh các cạnh của nỏ. 210
  19. 3ạn có thể đùng chuột để giữ và kéo các nút nhàm thu nhỏ, phóng lớn đối tượng hoặc biến nó thành một hình khác. Tuỳ thuộc vào các nút nằm ờ góc hay trên góc đường viền bạn có thể tăng kích thước của toàn thể đối tượng hay làm thay đổi hoàn toàn hình dáng cùa nó. Nếu muốn từ một góc điều chỉnh kích cỡ của đối tưọmg được chọn một cách cân đối, hãy nhấn phím Shift đồng thời giữ và kéo chuột một nút ở góc. Nút màu xanh ở phía ữên đối tượng dùng để quay đối tượng. 4.12. Tạo bóng mờ và hiệu ứng 3D Bạn có thể tạo bóng mờ và các hiệu ứng 3D cho những đối tượng như AutoShape, WordArt và Clip Art. Để tạo bỏng mờ cho một đối tượng được chọn, bạn hãy click vào nút Shadow ừên thanh công cụ Drawing để làm hiển thị bảng ShađoNv. 211
  20. Chọn kiểu bóng mờ mà bạn muốn áp dụng từ các tuỳ chọn. Đề bỏ một bóng mờ đã được tạo tìr truớc hãy chọn đổi tượng rồi click vào nút Shadow trên tìianh công cụ Drawing và chọn No Shadow. 5 rỉ-M 0 W . 5 ^ li # .B Br iP l i J ■ li ^ @ ^ IL m m , ■ ■ 3ìadowSéttings...', Bạn cũng có thể tuỳ biến cho bỏng mờ bằng cách điều chinh màu sắc và vị frí chính xác của nó. Đe làm điều này, hãy chọn ShadoNv Setting tìr bảng Shađow. Thanh Shadovv Settings sẽ được hiển ửỉỊ. ShadoW Selklrtgsí- X Các nút írên thanh công cụ Shadow Settings NÚT TÊN CHỨC NĂNG Shađow Có tác dụng như một công tác tạo và On/Off xoá bóng mờ. Nudge Shađovv D ch chuyển bóng mờ lên trên một ít. Up Nudge Shadow D ch chuyển bóng mờ xuống dưới một ít. Down 212
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2