I. PH N M ĐU
I.1. Lý do ch n đ tài
Ngày nay, chúng ta đang s ng trong th i đi văn minh m i. Do v y ng i ườ
lao đng m i lĩnh v c trong th i đi ngày nay ph i không ng ng h c h i,
trau d i tri th c ph i có t m nhìn xa mang tính chi n l c và đ chi u sâu đ ế ượ
có th gi i quy t nhanh chóng nh ng công vi c c th . Vì th ngành giáo d c ế ế
ph i đào t o đc đi ngũ nh ng ng i lao đng t ch , năng đng, sáng t o, ượ ườ
ti p c n và làm ch đc công ngh tiên ti n, có năng l c gi i quy t nh ngế ượ ế ế
v n đ th c ti n đt ra. Đng và Nhà n c coi “Giáo d c là qu c sách hàng ướ
đu”, là m c tiêu và là đng l c c a s phát tri n.
Tr c nh ng yêu c u th c t đó, ch t l ng d y h c trong m i tr ngướ ế ượ ườ
ti u h c là v n đ quan tâm c a toàn xã h i. Đc bi t nó quy t đnh đn s ế ế
t n t i, uy tín c a nhà tr ng. Ch t l ng d y h c y ph i đc th hi n ườ ượ ượ
b ng ch t l ng toàn di n c a các môn h c mà các em đc h c c p Ti u ượ ượ
h c. T th c t đó đòi h i m c tiêu giáo d c trong nhà tr ng c n ph i thay ế ườ
đi, đc bi t là vi c đi m i v ph ng pháp d y h c. ươ
Trong t t c các môn h c tr ng ti u h c, cùng v i môn Ti ng Vi t thì ườ ế
môn Toán cũng có v trí vô cùng quan tr ng. Toán h c v i t cách là m t môn ư
khoa h c, nó có m t h th ng ki n th c c b n và ph ng pháp nh n th c c n ế ơ ươ
thi t cho đi s ng sinh ho t, lao đng. Đó cũng là nh ng công c r t c n thi tế ế
đ h c các môn h c khác, ti p t c nh n th c th gi i xung quanh và đ ho t ế ế
đng có hi u qu trong th c ti n. M t khác môn Toán có v trí r t quan tr ng
giúp cho h c sinh kh năng phát tri n t duy lôgíc, rèn luy n ph ng pháp suy ư ươ
nghĩ, ph ng pháp suy lu n, ph ng pháp gi i quy t v n đ có căn c khoaươ ươ ế
h c, toàn di n chính xác. Còn giúp cho các em phát tri n trí thông minh, óc t ư
duy đc l p, linh ho t, sáng t o trong vi c hình thành, rèn luy n n n p phong ế
cách và tác phong làm vi c khoa h c. Góp ph n giáo d c ý chí và nh ng đc
tính t t nh c n cù nh n n i, ý th c t v t khó. ư ượ
1
Trong gi i toán, h c sinh ph i t duy m t cách tích c c, linh ho t huy ư
đng thích h p các ki n th c và kh năng đã có vào các tình hu ng khác nhau. ế
h c sinh ph i bi t phát hi n nh ng d ki n hay đi u ki n ch a đc nêu ra, ế ư ượ
ph i bi t suy nghĩ năng đng, sáng t o. Vì v y gi i toán còn là m t trong ế
nh ng bi u hi n " năng đng " trong ho t đng trí tu c a h c sinh.
Đi v i h c sinh l p 3 các em đã n m v ng cách gi i bài toán có l i văn
song đó ch là các bài toán h p v n d ng tr c ti p các phép tính. Lên l p 4 các ế
em đc ti p xúc v i các d ng toán có l i văn đi n hình, do v y các em g pượ ế
không ít khó khăn khi gi i các d ng toán này, nhi u em đã gi i bài toán sai.
Qua th c t đó tôi nh n th y mình c n ph i làm nh th nào đ góp ph n ế ư ế
nâng cao ch t l ng gi i toán có l i văn cho các em trong môn toán l p 4. Đó ượ
chính là lý do tôi ch n đ tài: “H ng d n h c sinh gi i toán có l i văn ướ
l p 4”.
I. 2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài
a) M c tiêu
Tìm ra các nguyên nhân ch y u d n đn h c sinh ch a gi i đc d ng ế ế ư ượ
toán có l i văn
Đ ra nh ng bi n pháp, ph ng pháp gi ng d y nh m nâng cao ch t ươ
l ng d y và h c. ượ
b) Nhi m v
Nghiên c u c s lý lu n c a đ tài ơ
Tìm hi u th c tr ng và nguyên nhân d n đn tình tr ng h c sinh còn g p ế
khó khăn ho c ch a bi t gi i bài toán có l i văn ư ế
Đ xu t m t s bi n pháp, ph ng pháp gi ng d y đ nâng cao ch t ươ
l ng, s ham thích h c ượ môn Toán cho h c sinh trong l p cũng nh trong kh i, ư
trong tr ng h c nói riêngườ .
2
I.3. Đi t ng nghiên c u ượ
Các ph ng pháp, bi n pháp gi ng d y giúp h c sinh bi t gi i bài toán cóươ ế
l i văn.
H c sinh tr ng Ti u h c Tây Phong ườ
I.4. Gi i h n ph m vi nghiên c u
H c sinh l p 4a
Môn: Toán
Ph n: Gi i bài toán có l i văn d ng Tìm hai s khi bi t t ng và hi u c a ế
hai s đó; Tìm hai s khi bi t t ng (ho c hi u ) và t s c a hai s đó. ế
I.5. Ph ng pháp nghiên c uươ
- Đàm tho i - Th c hành
- Gi ng gi i - Đánh giá
- Quan sát - Th ng kê
- T ng h p - Phân tích
II. PH N N I DUNG
II.1. C s lý lu n ơ
ti u h c, t khi b c vào l p 4 h c sinh b t đu đc làm quen và th c ướ ượ
hi n cách gi i các d ng toán có l i văn đi n hình nh : ư
- Gi i toán v “Tìm s trung bình c ng”;
- Gi i toán v “ Tìm 2 s khi bi t t ng và hi u c a 2 s đó”; ế
- Gi i toán v “Tìm 2 s khi bi t t ng (ho c hi u) và t s c a 2 s đó”; ế
- Gi i toán có n i dung hình h c;
- Gi i m t s bài toán nh : “ Tìm phân s c a m t s , bài toán liên quan ư
đn “ bi u đ” , ng d ng “ T l b n đ”, …ế
3
Nh chúng ta đã bi t môn Toán l p 4 có nhi u m ch ki n th c. Đi v iư ế ế
m ch ki n th c Gi i toán có l i văn” là m t trong nh ng m ch ki n th c c ế ế ơ
b n xuyên su t ch ng trình toán c p ti u h c. Thông qua gi i toán có l i văn, ươ
các em đc phát tri n trí tu , đc rèn luy n kĩ năng t ng h p: đc, vi t, di nượ ượ ế
đt, trình bày, tính toán. Toán có l i văn là m ch ki n th c t ng h p c a các ế
m ch ki n th c toán h c. Toán có l i văn là chi c c u n i gi a toán h c và ế ế
th c t đi s ng, gi a toán h c và các môn h c khác. Gi i toán có l i văn là ế
cách gi i quy t v n đ trong môn toán. T ngôn ng thông th ng trong bài ế ư
toán đa v các phép tính, kèm theo l i gi i và cu i cùng đa ra đáp s c a bàiư ư
toán. Gi i toán có l i văn góp ph n c ng c ki n th c toán, rèn luy n kh năng ế
di n đt, tích c c phát tri n t duy cho h c sinh. Đ làm c s ban đu cho các ư ơ
em h c t t cách gi i bài toán có l i văn không ch l p 4 k c khi các em h c
lên l p 5. Vì đây là các d ng toán m i nên giáo viên g p không ít khó khăn khi
h ng d n h c sinh th c hi n . Đ đt hi u qu cao trong vi c gi i bài toán cóướ
l i văn đòi h i c ng i d y và ng i h c ph i xác đnh đc d ng toán, bi t ườ ườ ượ ế
tóm t t bài toán (b ng l i, b ng s đ đo n th ng), n m chính xác cách gi i ơ
t ng d ng toán.
Xu t phát t nh ng y u t v a nêu trên, ế đ góp ph n nâng cao ch t l ng ượ
vi c d y gi i d ng toán có l i văn l p 4. Tôi đã h c h i, tìm tòi qua nhi u tài
li u tham kh o và nêu ra bài h c kinh nghi m khi d y gi i toán có l i văn.
II.2. Th c tr ng
a) Thu n l i, khó khăn
* Thu n l i
Là m t giáo viên đng l p và làm công tác ch nhi m kh i l p 4 khá
nhi u năm, đây là đi u ki n t t nh t giúp tôi hi u rõ nguyên nhân d n đn các ế
em g p khó khăn khi gi i bài toán có l i văn, t đó tìm ra các bi n pháp gi ng
d y thích h p h n. ơ
4
H c sinh t ng đi ngoan, có ý th c trong h c t p. ươ
S l ng h c sinh không nhi u, có đi u ki n cho vi c h ng d n, giúp ượ ướ
đ.
S gi ng d y nhi t tình c a giáo viên ch nhi m, giáo viên d y thay, giáo
viên d y b môn.
* Khó khăn
M t s em ch a xác đnh đúng d ng toán, ch a n m chính xác cách gi i ư ư
t ng d ng toán. K hi phân bi t các y u t c b n c a bài toán, khó nh n th c ế ơ
đc b n ch t c a cái đã cho, d nh m l n cái c n tìm v i cái đã cho nh t làượ
không nh n th c đc vai trò c a câu h i trong bài toán. Khó nh n rõ quan h ượ
lôgíc gi a d ki n và n s .
M t s h c sinh n m b t ki n th c còn ch m ế
Các em ch a đc t tin khi h c các d ng toán có l i vănư ượ
M t s ph huynh ch a th c s quan tâm đn vi c h c c a con em mình. ư ế
b) Thành công, h n ch ế
H c sinh t tin , yêu thích môn h c h n ơ , các em đã n m đc cách gi i các ượ
d ng toán, ch t l ng h c t p c a h c sinh ngày càng đc nâng cao. ượ ượ
Bên c nh đó v n còn nh ng h n ch khi gi i bài toán Tìm hai s khi bi t ế ế
t ng (ho c hi u) và t s c a hai s đó c th : Giáo viên ch a đc t tin trongư ượ
vi c v n d ng ph ng pháp m i vào gi ng d y. Các em th ng x lý các đi u ươ ườ
ki n và các d ki n theo trình t đa ra trong bài toán ho c theo ti n trình di n ư ế
bi n c a s vi c. N u đo ng c các s vi c hay trình bày các d ki n khácế ế ượ
v i th t thì m t s em còn lúng túng.
c) M t m nh, m t y u ế
5