intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

I. ĐỐI TƯỢNG TRUY CẬP DỮ LIỆU 1

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

84
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các đôi tượng trong đối tượng DBEngine  Workspace (không gian làm việc) Tập hợp các không gian làm việc chứa đựng các đối tượng không gian làm việc. Mỗi đối tượng không gian làm việc định nghĩa ra một khu vực mà người sử dụng đang làm việckhi họ bắt đầu khởi động Access.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: I. ĐỐI TƯỢNG TRUY CẬP DỮ LIỆU 1

  1. I. ĐỐI TƯỢNG TRUY CẬP DỮ LIỆU 1) Các đôi tượng trong đối tượng DBEngine  Workspace (không gian làm việc) Tập hợp các không gian làm việc chứa đựng các đối tượng không gian làm việc. Mỗi đối tượng không gian làm việc định nghĩa ra một khu vực mà người sử dụng đang làm việckhi họ bắt đầu khởi động Access. Tất cả tiến trình giao tác và an toàn dữ liệu cho người sử dụng sẽ được ghi nhận tại một vùng làm việc.  Users(người sử dụng) Tập hớp các người sử dụng chứa đựng các đối tượng người sử dụng trong một vùng làm việc. Mỗi đối tượng người sử dụng là một người sử dụng đã được định nghĩa trong nhóm làm việcCSDL. Bởi vì mỗi người sử dụng là một thành viên của một hay nhiều nhóm, do đó mỗi
  2. đối tượng người sử dụng sẽ chứa tập hợp các nhóm mà người sử dụng đó là thành viên.  Groups(nhóm người sử dụng) Tập hợp các nhóm người sử dụng chứa tất cả các đối tượng nhóm người sử dụng trong một vùng làm việc đặc biệt. Mỗi đối tượng nhóm người sử dụng là một nhóm đã được định nghĩa trong nhóm làm việc CSDL. Bởi vì mỗi nhóm chứa nhiều người sử dụng, do đoóđối tượng nhóm người sử dụng chứa một tập hợp các người sử dụng là thành viên của nhóm.  Database(CSDL) Tập hợp các CSDL chứa tất cả CSDL đang được mở trong một vùng làm việc. Chúng ta có thể mỏ cùng lúc nhiều CSDL khác nhau. Mỗi đối tượng CSDL dung chỉ đến một CSDL trong tập hợp các CSDL.
  3. Thí dụ : Sử dụng tập hợp các CSDL để có thể in ra tên các CSDL hiện đang mở trong vùng làm việc hiện hành. Sub PrintDbName() Dim ws as workspace Dim db As Database Dim db1 as database Dim db2 as Database Set ws = DBEngine(0) ‘ vùng làm việc hiện hành Set db1 = CurrentDB Set db2 =ws.openDatabase(“D:\Access\Demo.MDB”) For Each db in ws.Databases Debug.Print db.Name Next db End Sub
  4.  TableDefs(bảng định nghĩa) Tập hợp các bảng định nghĩa chứa tất cả các bảng định nghĩa trước đó trong một tập tin CSDL. tập hợp các bảng định nghĩa cùng chứa tất cả các bảng liện kết. Nó chứa đựng tất cả thong tin chi tiết và thuộc tính của các bảng. Thí dụ : Chúng ta có thể kiểm tra sự tồn tại của một bảng trong tập tin CSDL hiện hành bằng cách duyệt qua các bảng có trong tập tin CSDL. Sub ExistTable() Dim db as Database Dim tbl as Tabledef Dim tblName as String Dim lfound as Boolean Dim cmsg as String Lfound = False
  5. Tblname = InputBox(:Nhap vào ten bang”,”kiem tra”) Set db = Currentdb For each tbl In db.Tabledefs If tbl.Name = tblname then Lfound = true Exit for End if Next tbl Cmsg = iif(lfound,”bang co ton tai”,”bang khong ton tai”) Msgbox, cmsg, vbinformation End sub  Indes(chỉ mục sắp xếp) Mỗi đối tượng định nghĩa chứa một tập hớp các chỉ mục sắp xếp, nó liệt kê ra tất cả các chỉ mục sắp xếp có trong bảng. Mỗi chỉ mục lại chứa
  6. một tập hợp các vùng (Field) để mô tả các vùng được sử dụng trong chỉ mục.  Đối tượng QUERYDEF(truy vấn định nghĩa) Là thàn phần Query trong Access. Access không tạo sẵn biến đối tượng QueryDef. Để tạo một biến đối tượng này, ta phải dùng lệnh khai báo và lệnh set như sau : Dim doiTuongQueryDef As QueryDef Set doiTuongQueryDef = doiTuongDatabase.QueryDefs(tenQuery) Thuộc tính SQL  Ý nghĩa : Tạo câu lệnh SQL cho Query.  Cú pháp : DoiTuongQueryDef.SQL = caulenhSQL  Giải thích :
  7. THÀNH MÔ TẢ PHẦN CauLenhSQL Biểu thức chuỗi có giá trị là câu lệnh SQL. Ví dụ : Chúng ta sẽ liệt kê danh sách gồm tên và nội dung lệnh SQl của tất cả các truy vấn có trong tập tin CSDL hiện hành. Sub ListQueryDefs() Dim db As Database Dim Qry as QueryDef Set db = CurrentDb For Each qry In db.QueryDefs Debug.Print qry.Name Debug.Print qry.SQL Next qry
  8. End sub Fiels(cột) Tập hợp các cột được chứa đựng trong các đối tượng TableDef, QueryDef, Index, Relation và RecordSet. Tập hợp các cột của một đối tượng là một tập hợp của các đối tượng cột trong đối tượng cha. Một đối tượng TableDef chứa các đối tượng cột mà đã được định nghĩa trước đó trong một bảng. Thí dụ : Chúng ta liệt kê danh sách các cột có trong một bảng chỉ định ra Sub ListFields() Dim db as Database Dim tbl as TableDef Dim fld as Field Dim tblName as string
  9. Tblname = InputBox(“nhap vao ten bang”,”Kiem tra”) Set db = Currentdb For Each tbl in db.TableDefs If tbl.Name = tblname then For Each fld in tbl.Fields Debug.Print fld.mane Debug.Print fld.Type Debug.Print fld.Size Next fld Exit For End if Next for End sub Paramaters (Tham số)
  10. Một truy vấn cũng có thể chứa các tham số. các tham số này được tạo ra để người sử dụng có thể cung cấp các thong tin cần thiết trước khi cho nó thực hịên. Mỗi đối tượng truy vấn có một tập hợp các tham số. Recordsets (Bộ mẫu tin) Các đối tượng bộ mẫu tin chỉ tồn tại khi ứng dụng đang chạy. Một đối tượng bộ mẫu tin được chỉ sử dụng để chỉ đến một tập hợp các mẫu tin có được từ một hay nhiều bảng. Tậphợp các bộ mẫu tin chứa tất cả các đối tượng bộ mẫu tin hiện hành đang mở trong đối tượng CSDL hiện hành. Relation (mối quan hệ) tập hợp các mối quan hệ chứa tất cả các đối tượng mối quan hệ dung để mô tả tất cả các mối quan hệ đã thiết lập trong cửa sổ quan hệ của đối tượng CSDL.
  11. Thí dụ : Liệt kê các mối quan hệcó trong tập tin CSDL hiện hành. Sub ListRelations() Dim db as database Dim rel as Relation Set db = CurrentDb For Each rel in db.Relations Debug.Print rel.Table &”co quan he”&rel.ForeginTable Next rel End sub Containers Tập hợp các Containers chứa đựng thong tin về từng đối tượng CSDL đã lưu. Sử dụng tập hợp các containers, chúng ta có thể xem và sửa đổi tất cả các đối tượng có trong tập tin CSDL hiện hành.
  12. Thí dụ : Liệt kê danh sách từng container trong tập tin CSDL hiện hành. Sub ListContainters() Dim db as Database Dim cnt As Container Set db = CurrentDb For Each cnt In db.Containers Debug.Print cnt.Name Next cnt End sub Documents (hồ sơ) Một đối tượng hồ sơ đại diện cho một đối tượng chỉ định trong tập hợp các hồ sơ. Chúng ta có thể duyệt xuyên suốt tập hợp các hồ sơ trong đối tượng Container. Thí dụ : Liệt kê danh sách các biểu mẫu đã tạo có trong tập tin CSDL hiện hành.
  13. Sub ListForm() Dim db as database Dim cnt as Container Dim Doc As Document Set db = Currentdb Set cnt = db.Containers!Forms For Each doc In cnt.Documents Debug.Print doc.Name Next doc End sub Properties (thuộc tính) Mỗi DAO (data Access Object) đều có một tập hợp các thuộc tính. tập hợp các thuộc tính của một đối tượng là một danh sách các thuộc tính lien quan đến đối tượng đó. Thí dụ : Liệt kê danh sách các thuộc tính lien quan đến các biểu mẫu trong đối tượng hồ sơ.
  14. Sub ListProperties() Dim db as database Dim cnt as Container Dim doc as document Dim prp as Property Set db = currentdb Set cnt ==db.Containers!Forms For Each doc in cnt.Documents Debug.Print doc.Name For each prp In Doc.Properties Debug.Print prp.Name & “=” & prp.Value Next prp Next doc End Sub
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1