
Kế hoạch bài dạy Khoa học 5 - Bài 16: Quá trình phát triển của con người (Sách Cánh diều)
lượt xem 1
download

Kế hoạch bài dạy Khoa học 5 - Bài 16: Quá trình phát triển của con người (Sách Cánh diều) được biên soạn nhằm giúp học sinh nêu được một số giai đoạn phát triển chính của con người (tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi trưởng thành,…); nhận biết được bản thân và mỗi thành viên trong gia đình đang ở giai đoạn phát triển nào của con người. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kế hoạch bài dạy Khoa học 5 - Bài 16: Quá trình phát triển của con người (Sách Cánh diều)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 5 – BỘ SÁCH CÁNH DIỀU Bài 16: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được một số giai đoạn phát triển chính của con người (tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi trưởng thành,…) - Nhận biết được bản thân và mỗi thành viên trong gia đình HS đang ở giai đoạn phát triển nào của con người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ, thu thập thông tin tìm hiểu về các giai đoạn phát triển chính của con người - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Máy tính, máy chiếu, giáo án PPt; in 2 bộ hình 2 cắt rời để cho HS chơi trò chơi; các mảnh bìa hình chữ nhật ghi các giai đoạn phát triển của người. HS: - SGK Khoa học 5, VBT Khoa học 5; - Ảnh của gia đình mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trò chơi: Em tập làm phóng viên - GV mời 1 HS phỏng vấn các bạn về sự thay đổi chiều cao, cân nặng. VD: Xin chào các bạn. Tôi là Xuân Mai, phóng viên báo Sức khoẻ và Đời sống . Hôm nay tôi muốn phỏng vấn các bạn về sự thay đổi chiều
- cao, cân nặng của các bạn. - Xin chào bạn A. Bạn cho biết về sự thay đổi chiều cao của bạn trong những năm gần đây? HS A: - Hồi lớp 1 tôi cao110cm. Lớp 2 tôi cao 115 cm. Lớp 3 tôi cao 120 cm, lớp 4 tôi cao 135 cm. Bây - Dưạ vào đâu bạn biết chính xác chiều cao qua giờ tôi cao 145cm. từng lớp của mình như vậy? - Năm nào nhà trường cũng khám sức khỏe, tôi xem ở sổ theo dõi sức -Xin chào bạn B. Bạn cho tôi biết sự thay đổi khoẻ của tôi. cân nặng của bạn từ lớp 1 đến giờ? - Chào bạn. Tôi năm lớp 1 nặng 19kg. Lớp 2 tôi nặng 21kg. Lớp 3 -Xin chào bạn C. Bạn cho biết sự tăng trưởng tôi nặng 25kg…. chiều cao, cân nặng của bạn? C: ….. - Các bạn thấy chiều cao và cân nặng của 3 bạn như thế nào? - Đều tăng dần theo thời gian. - GV nhận xét và giới thiệu bài: Mỗi chúng ta đều có sự thay đổi về chiều cao, cân nặng, tâm - HS lắng nghe, ghi bài. sinh lí… Đó là quá trình phát triển của con người. Quá trình đó gồm những giai đoạn chính nào? Đặc điểm của từng giai đoạn ra sao? Chúng ta cần tìm hiểu bài: Quá trình phát triển của con người. Bài chia làm 4 tiết. Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiết 1. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Các giai đoạn phát triển của con người. a) Mục tiêu: Phân biệt được một số giai đoạn phát triển chính của con người ( tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi trưởng thành,…) b) Cách thực hiện: Bước 1: Làm việc cặp - GV yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin liên HS quan sát tranh và hỏi đáp theo
- quan đến từng giai đoạn phát triển của con nhóm đôi. người có trong hình 1, trang 72 SGK để trả lời các câu hỏi: - Từ lúc mới sinh ra con người đã trải qua những + Tuổi ấu thơ. giai đoạn nào? + Tuổi vị thành niên bao gồm tuổi dậy thì. + Tuổi trưởng thành. + Tuổi già. - Mỗi giai đoạn ứng với lứa tuổi nào? - Mỗi giai đoạn ứng với lứa tuổi: + Tuổi ấu thơ: từ mới sinh đến 9 tuổi. + Tuổi vị thành niên bao gồm tuổi dậy thì: Từ 10 tuổi đến 19 tuổi. + Tuổi trưởng thành: từ 20 tuổi đến 60 tuổi. Bước 2: Làm việc cả lớp + Tuổi già: trên 60 tuổi. - GV trình chiếu hình 1, trang 72 SGK trước lớp - HS quan sát và thực hiện yêu cầu. và yêu cầu đại diện một số HS lên chỉ bảng vào hình vẽ từng giai đoạn để trình bày về bốn giai đoạn phát triển của con người. - Nhận xét, đánh giá. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Ai đang ở giai đoạn phát triển nào của con người? a) Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới được sinh ra. b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm đôi - GV cho HS làm bài tập số 1 ở mục luyện tập, - HS thực hiện yêu cầu. Vận dụng, trang 73 Sgk hoặc theo nhóm đôi rồi - HS thảo luận nhóm đôi nói cho đánh dấu vào Bài 16 VBT . nhau nghe những hình nào ứng với -GV quan sát, giúp đỡ HS chậm hoặc hỏi thêm các giai đoạn phát triển của con
- HS có năng lực : Vì sao em chọn như vậy? người Bước 2: Làm việc cả lớp: - GV cho HS chơi Trò chơi tiếp sức để xác định Ai đang ở giai đoạn phát triển nào của con người? - HS nghe phổ biến luật chơi. Chia lớp thành 2 nhóm , mỗi nhóm 7 HS lên - Mỗi nhóm cử 7 HS lên chơi chơi tiếp sức. Mỗi HS cầm 1 hình người xếp - Các nhóm nhận các hình ảnh hình đúng thứ tự các giai đoạn phát triển của con người và các mảnh bìa hình chữ người từ tuổi ấu thơ vào các bậc thang theo sự nhật ghi các giai đoạn phát triển của phát triển của con người. Nhóm nào nhanh và người. đúng nhóm đó thắng. - HS chơi phân thắng thua - Cho HS chơi trò chơi - HS nhận xét. - GV và HS nhận xét kết quả, tuyên dương nhóm đúng và nhanh . GV chốt kiến thức: Tuổi ấu thơ: Hình a,b,g Tuổi vị thành niên: Hình d Tuổi trung niên: Hình c, h Tuổi già : Hình e D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Nhận biết được bản thân và mỗi thành viên trong gia đình học sinh đang ở giai đoạn phát triển nào của con người. - Củng cố kiến thức, tạo sự hứng thú, không khí vui vẻ, lưu luyến sau bài học. b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi: Vòng quay kì diệu -3-4 HS cầm ảnh lên chia sẻ về các - GV quay vào tên bạn nào bạn đó lên chia sẻ thành viên trong gia đình mình về mỗi thành viên trong gia đình em đang ở giai - HS bên dưới có thể hỏi thêm bạn đoạn phát triển nào của con người. -Bài học hôm nay em biết được điều gì? - HS nêu -GV , HS nhận xét và tổng kết tiết học
- Dặn dò: Sưu tầm các hình ảnh tuổi ấu thơ, tuổi - HS nghe vị thành niên của anh, chị, … để tiết sau học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... _____________________________________________
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC LỚP 5 – BỘ SÁCH CÁNH DIỀU Bài 16: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI (TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -- HS trình bày được một số đặc điểm của tuổi ấu thơ, tuổi vị thành niên - Xác định được các dấu hiệu của cơ thể ở tuổi dậy thì 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ, thu thập thông tin tìm hiểu về tuổi ấu thơ, tuổi vị thành niên . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề: Sử dụng các kiến thức đã học giải quyết các vấn đề đặt ra trong học tập. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với công việc chung của nhóm. Trung thực: trung thực trong thực hiện nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: TV, máy tính, bảng phụ, bài giảng PPT, tranh ảnh, 2. HS: SGK. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Cho HS nghe bài hát : Chín bậc tình yêu - HS nghe - Bài hát nói về những giai đoạn nào của - Giai đoạn tuổi ấu thơ, tuổi con người? trưởng thành. - GTB: Hôm nay chúng ta tìm hiểu giai đoạn tuổi ấu thơ và tuổi vị thành niên qua bài: Quá trình phát triển của con
- người. (Tiết 2). B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số đặc điểm của tuổi ấu thơ. a) Mục tiêu: - Trình bày được một số đặc điểm của tuổi ấu thơ. b) Cách thực hiện: Bước 1: Làm việc nhóm -Yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin ở hình 3, - HS quan sát và thực hiện yêu cầu. trang 73 SGK và luân phiên trình bày một số đặc điểm của tuổi thơ theo tiến trình thời gian. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV trình chiếu hình 3, trang 73 SGK trước lớp -HS quan sát và đại diện mỗi nhóm và yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày lên trình bày kết quả thảo luận một thời kì của tuổi ấu thơ. nhóm. VD: Tuổi ấu thơ chia làm 3 giai đoạn . Tôi xin trình bày giai đoạn từ lúc mới sinh đến lúc 2 tuổi . Ở giai đoạn này chức năng các cơ quan trong cơ thể chưa phát triển hoàn chỉnh, cần uống sữa và chăm sóc đặc biệt. Sau đó có thể thực hiện được các hoạt động như lật, bò, đứng, đi… HS2: Tôi xin trình bày giai đoạn từ 3 tuổi đến 5 tuổi…. HS 3 : Tôi xin trình bày giai đoạn từ 6 tuổi đến 9 tuổi…. - GV yêu cầu học sinh chia sẻ các đặc điểm nổi - HS thực hiện yêu cầu. bật ở tuổi ấu thơ của bản thân với các bạn trong HS mang an bum ảnh của mình và lớp. giới thiệu về thời ấu thơ; Ví dụ: Đây là tôi lúc mới sinh lúc
- đó mẹ tôi bảo tôi nặng 3 kg. Tôi được uống sửa và ăn nhiều loại thức ăn. 9 tháng tôi đã biết đi, đây là ảnh tôi lúc tập đi. Đây là toàn bộ ảnh của tôi giai đoạn 3-5 tuổi. Lúc đó tôi học mẫu giáo và rất hiếu động . Còn đây là ảnh của tôi giai đoạn 6-9 tuổi. Tôi đã đi học ở trường Tiểu học này đấy. Các bạn thấy tôi dễ thương không? -Cho HS nhận xét về phần giới thiệu tuổi ấu thơ -HS nhận xét của các bạn. -Các em đang ở giai đoạn nào của tuổi ấu thơ? -Giai đoạn thứ 3: 6 tuổi đến 9 tuổi -Đặc điểm chính của giai đoạn này là gì? -Cơ thể phát triển nhanh về thể chất -Nhiệm vụ chính của giai đoạn này là gì? và trí tuệ; hoạt động chủ yếu là học tập. Chốt: Người ở tuổi ấu thơ, cơ thể phát triển - HS nghe nhanh về thể chất và trí tuệ; hoạt động chủ yếu là vui chơi, sau đó chuyển dần sang hoạt động học tập. Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm của tuổi vị thành niên * Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm của tuổi vị thành niên. * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc nhóm HS đọc thông tin và quan sát hình 4, trang 74 - HS thực hiện yêu cầu theo nhóm 4 SGK và vẽ sơ đồ tư duy về các thời kì và đặc điểm của từng thời kỳ trong độ tuổi vị thành niên Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho HS trưng bày. - Trưng bày theo kỹ thuật Phòng - Cho HS tham quan, đánh giá tranh - HS đi tham quan, đánh giá về sơ
- đồ tư duy của nhóm bạn - Đại diện nhóm lên trình bày -GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên thuyết trình - Nhận xét, đánh giá. sơ đồ tư duy của nhóm mình. GV đưa sơ đồ tư duy trên màn hình và chốt lại - HS nêu nội dung - Nhận xét, đánh giá. - Ở tuổi vị thành niên đặc điểm chính là gì? Ta phải lưu ý gì khi ở tuổi vị thành niên? Chốt: Đặc điểm chính của tuổi vị thành niên: “ Người ở tuổi vị thành niên, cơ quan sinh dục phát triển, có khả năng sinh sản ; có sự phát triển về trí tuệ, cảm xuc và các mối quan hệ xã hội ; bắt đầu suy nghĩ và hành động độc lập nhưng vẫn phụ thuộc vào gia đình”. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về đặc điểm của tuổi dậy thì (thời kì đầu của tuổi vị thành niên. Nêu được dấu hiệu cho thấy cơ thể đang dậy thì; phân biệt tuổi ấu thơ với tuổi vị thành niên. b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Con ong và cùng nhau thảo luận 2 câu hỏi: 2- 3 HS đọc - Nêu dấu hiệu cho thấy cơ thể đang dậy thì. - HS thảo luận nhóm 2 - Những đặc điểm nào giúp em phân biệt tuổi ấu thơ với tuổi vị thành niên? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên bảng trả lời - Các nhóm báo cáo kết quả thảo một trong hai câu hỏi trên luận GV chốt: + Ngoài những thay đổi về thể chất
- và tinh thần, dấu hiệu chính cho thấy cơ thể đang dậy thì là ở phụ nữ có kinh nguyệt,ở nam có thể xuất tinh. + Đặc điểm chính giúp phân biệt tuổi ấu thơ với tuổi vị thành niên là ở tuổi vị thành niên cơ quan sinh dục phát triển, có khả năng sinh sản; có sự phát triển về trí tuệ, cảm xúc và các mối quan hệ xã hội, bắt đầu suy nghĩ và hành động độc lập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học về tuổi ấu thơ và tuổi vị thành niên. -ạo sự hứng thú, tích cực b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi: Vòng quay kì diệu -Kĩ thuật : Trình bày 1 phút - GV quay vào tên bạn nào bạn đó lên chia sẻ Em đã biết được gì sau bài học này? Em vận - HS trình bày dụng thế nào trong cuộc sống? hoặc chia sẻ về tuổi ấu thơ, uổi vị thành niên của anh , chị … - HS nghe -GV , HS nhận xét và tổng kết tiết học Dặn dò: Sưu tầm các hình ảnh tuổi trưởng thành của anh, chị, bố mẹ để tiết sau học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC – LỚP 5 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phân biệt được giai đoạn phát triển các giai đoạn phát triển của con người. - Trình bày được một số đặc điểm của tuổi trưởng thành. - Tìm được thông tin và liên hệ thực tế về sự đóng góp của người ở tuổi trưởng thành đối với gia đình và xã hội. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ, thu thập thông tin tìm hiểu về tuổi trưởng thành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm. - Năng lực khoa học tự nhiên: Phân biệt một số giai đoạn phát triển chính của con người ở tuổi trưởng thành. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: TV, máy tính, bảng phụ, bài giảng PPT, phấn màu, tranh ảnh, 2. HS: SGK. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trò chơi: Ô cửa bí mật - GV chiếu lên màn hình các ô cửa ÔC1: Bạn hãy cho biết đặc điểm của Ẩn sau mỗi ô cửa là câu hỏi Khoa học tuổi ấu thơ? Bạn nào trả lời đúng ô cửa sẽ mở ra và bạn Đáp án: Ở tuổi ấu thơ cơ thể phát được nhận một phần quà bí mật ; trả lời sai thì triển nhanh về thể chất và trí tuệ , quyền trả lời và phần quà sẽ về bạn khác hoạt động chủ yếu là vui chơi sau đó chuyển sang học tập.
- ÔC2: Tuổi ấu thơ từ độ tuổi nào? Đáp án: từ lúc mới sinh đến 9 tuổi. ÔC3: Giai đoạn tuổi vị thành niên bắt đầu từ lứa tuổi nào? Đáp án: Từ 10 tuổi đến 19 tuổi ÔC4: Nêu dấu hiệu cho thấy cơ thể đang dậy thì? - GV cho nhận xét và giới thiệu bài: Các em đã ĐA: Dấu hiệu chính là nữ có kinh biết được đặc điểm nổi bật của giai đoạn tuổi nguyệt; nam có thể xuất tinh. ấu thơ và tuổi vị thành niên. Hôm nay các em ÔC 5: Giai đoạn tuổi trưởng thành cùng tìm hiểu tiếp đặc điểm tuổi trưởng thành ứng với lứa tuổi nào ? qua bài 16: Quá trình phát triển của con người. ĐA: Từ 20 tuổi đến 60 tuổi (Tiết3) … - HS lắng nghe, ghi bài. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC: a) Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm của tuổi trưởng thành. b) Cách thực hiện: Bước 1: Làm việc nhóm - Yêu cầu HS dựa vào thông tin ở hình 5, trang - 2- 3 HS đọc 75 SGK, nêu đặc điểm của con người trong độ tuổi trưởng thành. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện một số nhóm lên trình - HS thảo luận nhóm 4 ghi ra phiếu bày kết quả làm việc nhóm. học tập Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên bảng trả lời một trong hai câu hỏi trên GV tóm tắt lại đặc điểm của tuổi trưởng thành: “Người ở tuổi trưởng thành chiều cao phát - Các nhóm dán phiếu lên bảng và triển đến giới hạn tối đa; có thể tự chủ, tự chịu báo cáo kết quả thảo luận
- trách nhiệm trong cuộc sống, có thể xây dựng gia đình riêng, sinh con….; đóng góp sức lao động và trí tuệ cho xã hội. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về đặc điểm của tuổi trưởng thành b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV cho HS thảo luận theo nhóm về ND: + Đặc điểm nào giúp em phân biệt một người ở tuổi trưởng thành với người ở tuổi vị thành - HS thảo luận theo nhóm theo kĩ niên? thuật Khăn trải bàn Bước 2: Làm việc cả lớp: - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày - GV cho HS chia sẻ kết quả thảo luận. kết quả thảo luận - GV cho nhận xét kết quả, tuyên dương HS - HS lắng nghe, hỏi lại bạn. tích cực. GV chốt kiến thức: Tuổi vị thành niên: Người ở tuổi vị Tuổi vị thành niên: Người ở tuổi vị thành niên, thành niên, cơ thể đang phát triển: cơ thể đang phát triển, đang phát triển về trí đang lớn và hoàn thiện dần, đang tuệ, cảm xuc và các mối quan hệ xã hội ; bắt phát triển về trí tuệ, cảm xúc và các đầu suy nghĩ và hành động độc lập nhưng vẫn mối quan hệ xã hội ; bắt đầu suy phụ thuộc vào gia đình. nghĩ và hành động độc lập nhưng Ở tuổi trưởng thành của con người chiều cao vẫn phụ thuộc vào gia đình. phát triển tối đa; có thể xây dựng gia đinh, Ở tuổi trưởng thành của con người sinh con; chịu trách nhiệm về suy nghĩ, hành vi chiều cao phát triển tối đa; có thể và cảm xúc của bản thân, gia đình và đóng góp xây dựng gia đinh, sinh con; chịu cho xã hội. trách nhiệm về suy nghĩ, hành vi và cảm xúc của bản thân, gia đình và đóng góp cho xã hội. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- - Tìm được thông tin và liên hệ thực tế về sự đóng góp của người ở tuổi trưởng thành đối với gia đình và xã hội. - HS củng cố kiến thức sau bài học. b) Cách tiến hành: + Chia sẻ thông tin hoặc hình ảnh đã tìm hiểu -HS mang hình ảnh, chia sẻ thông tin được về sự đóng góp của người trưởng thành .. đối với gia đình và xã hội. VD: Mẹ em là một công nhân may trong nhà máy. Mẹ đã cùng các cô bác công nhân làm ra nhiều quần áo + Em cần làm gì từ bây giờ để sau này trở phục vụ cho xã hội tiêu dùng và xuất thành người có ích cho gia đình và xã hội? khẩu. Trong gia đình, mẹ chăm sóc GV chốt lại ý chính: Để sau này trở thành con cái và ông bà… người có ích cho gia đình, xã hội, ngay từ bây - HS chia sẻ. giờ các em cần phải cố gắng học tập, tiếp thu kiến thức để sau này có thể vận dụng. Đồng thời, các em cũng cần tu dưỡng đạo đức, sống lành mạnh; rèn luyện sức khỏe; chăm chỉ lao động, tích cực làm việc theo sức của mình. -Dặn dò: xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Tìm thông tin những đóng góp của tuổi già cho gia đình và xã hội . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________________
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN KHOA HỌC – LỚP 5 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên :Trình bày được một số đặc điểm của tuổi già và cách chăm sóc bản thân khi ở tuổi già. - Tìm được thông tin và liên hệ thực tế về sự đóng góp của người ở tuổi già đối với gia đình và xã hội.. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ, thu thập thông tin tìm hiểu về tuổi già. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: TV, máy tính, bảng phụ, bài giảng PPT, phấn màu, tranh ảnh, 2. HS: SGK. Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trò chơi: Hộp quà bí mật - GV chiếu lên màn hình 4 hộp quà : Cô có 4 hộp quà, khi mở mỗi hộp quà ra - HS nghe nhạc và đoán giai đoạn phát triển nào, là một phần quà. Trước khi nhận được ứng với độ tuổi nào em đã được học. phần quà thì các em phải trả lời đúng HQ1: https://youtu.be/m4_ncCsGS9k? câu hỏi trong hộp quà đó. Mỗi hộp quà feature=shared mở ra là một đoạn nhạc có lời. Dựa theo Đáp án: Bài hát nói về bố- giai đoạn trưởng đoạn nhạc đó các em phải nói được thành- Từ 20 tuổi đến 60 tuổi nhân vật trong đó đang ở giai đoạn nào HQ2:
- của cuộc đời . Khi nhạc cất lên, bạn https://youtu.be/8rqhq1qD90w?feature=shared nào giơ tay đầu tiên cô sẽ mời bạn đó Đáp án: Bài hát nói về em bé- Giai đoạn ấu thơ.. phát biểu trước. từ 0 đến 9 tuổi. Ẩn sau mỗi ô cửa là một đoạn nhạc HQ3: Bài hát về bà : Cháu yêu bà trong một bài hát. Nhiệm vụ của các em “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm, tóc bà trắng màu là nghe giải điệu bài hát và đoán xem: trắng như mây…” Bài hát nói về ai? Người nhắc đến trong Đáp án: Bài hát nói về bà - Giai đoạn tuổi già bài hát đang ở giai đoạn phát triển nào, Đáp án: Từ 10 tuổi đến 19 tuổi ứng với độ tuổi nào em đã được học? HQ4: https://youtu.be/MW92UvcezQk? Bạn nào trả lời đúng ô cửa sẽ mở ra và feature=shared bạn được nhận một phần quà bí mật ; Đáp án: Bài hát nói về gia đình, có bố, mẹ và bạn trả lời sai thì quyền trả lời và phần quà nhỏ. Bạn nhỏ thuộc lứa tuổi vị thành niên sẽ về bạn khác ( 10- 19 tuổi) Bố, mẹ thuộc lứa tuổi trưởng - GV cho nhận xét và giới thiệu bài: thành. Các em đã biết được đặc điểm nổi bật của giai đoạn tuổi ấu thơ và tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành. Hôm nay .- HS lắng nghe, ghi bài. các em cùng tìm hiểu tiếp đặc điểm tuổi già qua bài 16: Quá trình phát triển của con người. (Tiết 4) B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KIẾN THỨC: Hoạt động 8: Tìm hiểu đặc điểm của tuổi già a) Mục tiêu: - Trình bày được một số đặc điểm của tuổi già b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV cho HS dựa vào thông tin ở hình 6, - HS TL nhóm 2 trang 76 SGK, nêu đặc điểm của con người trong độ tuổi già. Bước 2: Làm việc cả lớp: - GV cho các nhóm báo cáo kết quả thảo - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo
- luận luận - GV cho HS nhận xét. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung GV nhận xét chung GV tóm tắt đặc điểm của tuổi già: Người ở tuổi già tuy sức khỏe suy giảm nhưng vẫn có thể sống vui khỏe và truyền lại những kinh nghiệm đã tích lũy được cho thế hệ sau. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về đặc điểm của tuổi già và cách chăm sóc bản thân khi ở tuổi già. b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV cho HS thảo luận theo nhóm về ND: + Đặc điểm nào giúp em phân biệt một - HS thảo luận theo nhóm theo kĩ thuật người ở tuổi già với người ở tuổi trưởng Khăn trải bàn thành? - Tuổi trưởng thành : có sức khoẻ, cơ thể phát triển hoàn thiện, chiều cao tối đa, suy nghĩ chín chắn, chịu trách nhiệm cho hành động, việc làm… Tuổi già: sức khoẻ suy giảm, lưng bắt đầu còng, xương cốt yếu, đi lại châm chạp, mắt bắt đầu mờ… + Ở từng giai đoạn của cuộc đời, mỗi người -Cần phải chú ý chăm sóc về sức khỏe, vui cần chú ý chăm sóc cơ thể như thế nào? chơi, nghỉ ngơi điều độ để giữ gìn sức khỏe Bước 2: Làm việc cả lớp: cho bản thân. - GV cho HS chia sẻ kết quả thảo luận. - GV cho nhận xét kết quả, tuyên dương HS tích cực. GV chốt kiến thức: Ở tuổi già của con người - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả sức khỏe có phần suy giảm hơn, không làm thảo luận được các công việc nặng nhọc như ở tuổi - HS lắng nghe, hỏi lại bạn. trưởng thành; đã có thêm rất nhiều kinh
- nghiệm được tích lũy và có thể truyền lại cho thế hệ sau. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về đặc điểm của tuổi già. - Tìm được thông tin và liên hệ thực tế về sự đóng góp của người ở tuổi già đối với gia đình và xã hội. b) Cách thực hiện: Bước 1: Làm việc nhóm: - GV cho HS thảo luận các yêu cầu sau: + Nêu một số ví dụ về những đóng góp của - HS thảo luận nhóm 2 nói cho bạn nghe người ở tuổi già đối với gia đình và xã hội mà em biết Bước 2: Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận yêu cầu trên - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả GV chốt lại ý chính về sự chăm sóc cơ thể ở thảo luận những giai đoạn khác nhau của mỗi người - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho phù hợp. - Học xong bài 16 em đã biết những gì? - HS nêu - Cho HS đọc phần tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ sau mỗi bài học - Dặn dò: xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (Sách Cánh diều)
9 p |
16 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 20: Thực hành về quang hợp ở cây xanh (Sách Cánh diều)
12 p |
19 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật (Sách Cánh diều)
17 p |
26 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật (Sách Cánh diều)
18 p |
23 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 29: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (Sách Cánh diều)
13 p |
22 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 32: Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật (Sách Cánh diều)
10 p |
14 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 21: Hô hấp tế bào (Sách Cánh diều)
11 p |
17 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật (Sách Cánh diều)
11 p |
21 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 27: Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật (Sách Cánh diều)
19 p |
20 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 30: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật (Sách Cánh diều)
19 p |
19 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 9 - Bài Mở đầu: Học tập và trình bày báo cáo khoa học trong môn Khoa học tự nhiên 9 (Sách Cánh diều)
11 p |
20 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 19: Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp (Sách Cánh diều)
8 p |
22 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào (Sách Cánh diều)
6 p |
17 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật (Sách Cánh diều)
10 p |
25 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 28: Tập tính ở động vật (Sách Cánh diều)
8 p |
28 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật (Sách Cánh diều)
11 p |
9 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 9 - Bài 1: Giới thiệu một số dụng cụ và hoá chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học (Bộ sách Chân trời sáng tạo)
10 p |
4 |
1
-
Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Bài 18: Quang hợp ở thực vật (Sách Cánh diều)
14 p |
16 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
