intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết nối Thương hiệu (P1)

Chia sẻ: Hoa Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

50
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ache (Bộ nhớ cache) Trong khoa học máy tính, một bộ nhớ cache (phát âm là / kæ / kash) là một thành phần để cải thiện hiệu năng lưu trữ dữ liệu bằng cách minh bạch như vậy mà yêu cầu trong tương lai cho rằng dữ liệu có thể được phục vụ nhanh hơn. Các dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ cache có thể là các giá trị đã được tính toán trước đó hoặc bản sao của các giá trị ban đầu được lưu ở nơi khác....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết nối Thương hiệu (P1)

  1. Kết nối Thương hiệu (P1)
  2. Ache (Bộ nhớ cache) Trong khoa học máy tính, một bộ nhớ cache (phát âm là / kæ / kash) là một thành phần để cải thiện hiệu năng lưu trữ dữ liệu bằng cách minh bạch như vậy mà yêu cầu trong tương lai cho rằng dữ liệu có thể được phục vụ nhanh hơn. Các dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ cache có thể là các giá trị đã được tính toán trước đó hoặc bản sao của các giá trị ban đầu được lưu ở nơi khác. Nếu yêu cầu dữ liệu được chứa trong bộ nhớ cache (cache hit), yêu cầu này có thể được phục vụ bởi chỉ cần đọc bộ nhớ cache, đó là tương đối nhanh hơn. Nếu không (cache), dữ liệu phải được recomputed hoặc lấy từ địa điểm lưu trữ ban đầu của nó, mà là tương đối chậm hơn. Do đó, các yêu cầu chi tiết có thể được phục vụ từ bộ nhớ cache tốt hơn hiệu suất hệ thống tổng thể được. Anchor text (Ký tự liên kết) Anchor Text tạm dịch là ký tự liên kết là chuỗi các ký tự ẩn chứa đường dẫn tới một trang Web hay các tài nguyên khác. Aggregator (Hệ thống đọc tin trực tuyến) Trong ngôn ngữ của Social Media, Aggregator là những trang web hiển thị và chưa dựng thông tin, đường link từ nhiều trang web khác, chẳng hạn www.linkhay.com là tập hợp các tin từ trang web và blog khác nhau do chính những người sử dụng đăng tải. Bounce rate (Tỉ lệ click và rời bỏ website)
  3. Là tỷ lệ số người click vào trang web rồi bỏ đi (Không xem tiếp trang tiếp theo) Backlink (Liên kết đến từ trang web ngoài) Backlink đơn thuần là một link từ trang web trang web khác tới trang web của bạn. Số lượng backlink là chỉ số về sự quan trọng và sự ảnh hưởng của một trang web nào đó. Số lượng backlink càng cao thì khả năng được tìm thấy trong các công cụ tìm kiếm càng cao. CRO/Conversion Rate Optimization (T ối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi) CRO (Tạm dịch Tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi) là tỷ lệ rất quan trọng trong việc thiết kế trang web của doanh nghiệp. Trung b ình cứ 100 khách hàng đến thăm trang web sẽ có một khách hàng tiềm năng. Đối với website, thực hiện tối hưu hóa sẽ tăng ít nhất 50% khách hàng tiềm năng. Click through (Tỷ lệ nhấp chuột) Tỷ lệ % số người click vào link trang web hoặc quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm trên tổng số Impressions. Click-through còn được gọi là CTR là tỉ lệ phần trăm số người duyệt web click chuột lên logo quảng cáo AdSense ads. Conversion rate (Tỷ lệ số người đặt hàng) Tỷ lệ số người đặt hàng hoặc hoàn thành một hoạt động trên trang/ tổng số người duyệt sites Cloaking (Kỹ thuật che giấu nội dung)
  4. Cloaking là một kỹ thuật SEO mà giúp cho nội dung của site dưới mắt các Spiders của các Search Engines (cỗ máy tìm kiếm) khác với nội dung mà khách truy cập site thấy. Điều này thường được thựa hiện bằng cách sẽ điều chỉnh hiện nội dung tùy theo IP truy cập website. Crowdsourcing (Giải pháp đến từ cộng đồng) Là việc nêu vấn đề cho cộng đồng để tìm ra giải pháp tốt nhất. Quy trình Crowdsourcing gồm tám bước: (1) Công ty phát hiện ra vấn đề cần giải quyết; (2) Công ty phátđi vấn đề cần giải quyết , gửi gắm chúng cho các mạng xã hội liên quan; (3) Cộng dồng mạng nhận được yêu cầu cần giải quyết; (4) Các thành viên trong cộng đồng đưa ra những giải pháp khác cho vấn đề đã nêu ra; (5) Cộng đồng mạng thảo luận và chọn lọc những giải pháp phù hợp; (6) Công ty chọn ra giải pháp phù hợp nhất và trao thưởng cho các thành viên sáng tạo; (7) Công ty giải quyết vấn đề theo giải pháp đã chọn lựa và (8) Thu về lợi nhuận Flog (Blog giả) Blog giả, do doanh nghiệp hoặc cá nhân tạo ra vì các mục đích khác nhau, thường là để kiếm lời. Flog cũng được xem là một phương pháp marketing hiệu quả nhằm thu hút sự chú ý của mạng xã hội, tuy nhiên, marketer cũng cần chú ý tránh vi phạm pháp luật khi định theo đuổi phương pháp này. Google sitelinks (Tập hợp các liên kết các kết quả tìm kiếm)
  5. Google sitelinks là tập hợp các liên kết xuất hiện phía dưới địa chỉ trang trong kết quả tìm kiếm. Những đường liên kết phụ này trỏ tới các thành phần chính của trang Web đó. Nó được lựa chọn tự động bởi thuật toán của Google. Google Penalty (Phạt lỗi của Google) Google penalty là một hình phạt mà Google đề ra để áp dụng cho các trang web mắc phải lỗi như: – Link tới những site bị cấm – Gửi những query tự động lên Google – Hidden text, hidden links – Tạo backlink xấu – On-page seo không tốt HTML ( Ngôn ngữ lập trình HTML) Viết tắt của tiếng anh Hyper Text Markup Language là ngôn ngữ được sử dụng để viết các trang web tĩnh cho World Wide Web và để xác định các liên kết đến các trang và các đối tượng. Impressions (Số lần hiển thị) Khi có một khách tới thăm trang web, sẽ được tính là một lần "hiển thị" trong thống kê. "H.thị" được đặt trên thống kê báo cáo cho biết số lần hiển thị cho quảng cáo của bạn. Impression được đặt trên thống kê báo cáo cho biết số lần trang web cùng quảng cáo của bạn được xem. Internet Directory (Thư mục trên internet)
  6. Internet Directory là thư mục trên internet chứa đựng rất nhiều trang web theo từng danh mục, từng chủ đề các nhau. Khác với các Cỗ máy tìm kiếm các thư mục internet không hoạt động tự động mà thường do người quản trị cập nhật thông tin thông qua bản đăng ký của các chủ trang web gửi đến. Nếu trang web của bạn có mặt tại nhiều thư mục internet thì các chỉ số ranking, pagerank và cả vị trí trên các search engine cũng cao hơn. JavaScript (Ngôn ngữ lập trình kịch bản trong trình duyệt) Được biết đến ngôn ngữ lập trình kịch bản được sử dụng rộng rãi trong các trình duyệt và công cụ phát triển web với ngôn ngữ này có thể tạo ra các hiệu ứng trang web, làm trang web mềm mại hơn, tiện dụng, sống động hơn. Tuy nhiên nếu quá lạm dụng javascript trên trang web sẽ không được các bộ máy tìm kiếm ưa thích. Keyword density (Mật độ Từ khoá) Là tỷ lệ lần một từ khóa hoặc cụm từ xuất hiện trên một trang web so với tổng số chữ trên trang. Trong bối cảnh công cụ tìm kiếm tối ưu hóa mật độ từ khóa có thể được sử dụng như một yếu tố trong việc xác định liệu một trang web có liên quan đến một từ khoá cụ thể hoặc cụm từ khóa. Keyword (Từ khóa) Keywords tạm dịch là từ khóa…Là từ chính miêu tả chung nhất về nội dung mà bạn đang có và là những từ dùng để chỉ sản phẩm, ngành nghề kinh doanh hay dịch vụ của website… Landing page (Trang đích)
  7. Là webpage đầu tiên hiển thị cho người dùng khi vào website. Ví dụ nếu người dùng search từ: “khach hang cua ticsoft” thì google sẽ trả về trang http://www.ticsoft.com/tin-tuc/Niu-c…ho-sau-sac/80/chứ không phải trang chủ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2