KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CÁC DÒNG NGÔ THUẦN ĐƯỢC TẠO RA TỪ NUÔI CẤY BAO PHẤN TRONG CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ LAI NĂNG SUẤT CAO
lượt xem 12
download
Trong những năm gần đây, phương pháp nuôi cấy bao phấn ngô đã được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới và đã tạo ra nhiều dòng thuần (hay còn gọi là dòng đơn bội kép - double haploid - DH) và nhiều giống ngô lai tốt [3], [1]. Bằng phương pháp này không chỉ rút ngắn được thời gian tạo dòng thuần mà còn có thể tạo ra các
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CÁC DÒNG NGÔ THUẦN ĐƯỢC TẠO RA TỪ NUÔI CẤY BAO PHẤN TRONG CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ LAI NĂNG SUẤT CAO
- K T QU BƯ C Đ U ĐÁNH GIÁ KH NĂNG S D NG CÁC DÒNG NGÔ THU N ĐƯ C T O RA T NUÔI C Y BAO PH N TRONG CH N T O GI NG NGÔ LAI NĂNG SU T CAO Khu t H u Trung1, Bùi M nh Cư ng2, guy n Minh Công3 SUMMARY Initial results of using maize double haploid lines derived from anther culture for maize breeding To assess the possibility of using maize double haploid lines derived from anther culture for maize breeding, 49 good agronomic lines were selected to hybridize with 2 testers DF2BC1 and C89 in 2007 spring crop. The result of F1 hybrids appraisement in 2007 autumn crop showed that: (1) there are many DH lines have high combining ability in productivity; (2) there are 33 combinations between DH maize lines derived from anther culture with testers have yield over 80 quintal per ha, in which 10 hybrids have high yield (over 85 quintal per ha) include: B10xC89 , B19xC89 , B29xC89 , B32xC89 , B47xC89 , B48xC89 , B49xC89 , B53xC89 , B68xC89 , B77xC89 ; (3) our research also indicated that LV 886 testing variety (B48xC89 ) with many good traits is potential in widespread cultivation. Keywords: Anther culture, double haploid, maize breeding, hybrid, combining ability. 1 dòng thu n mang nhi u c i m ưu vi t I. TV N c a ngu n v t li u cho bao ph n nuôi c y Trong nh ng năm g n ây, phương [5]. Các dòng thu n ư c t o ra t nuôi c y pháp nuôi c y bao ph n ngô ã ư c áp bao ph n có th s d ng ngay ch n l c d ng nhi u nư c trên th gi i và ã t o ra và ánh giá kh năng k t h p do chúng có nhi u dòng thu n (hay còn g i là dòng ơn m c thu n di truy n r t cao ngay th b i kép - double haploid - DH) và nhi u h F1. Trong khi ó, các dòng thu n ư c gi ng ngô lai t t [3], [1]. B ng phương t o ra b ng phương pháp t ph i c n ph i pháp này không ch rút ng n ư c th i gian t n s n nh c n thi t m i có th khai t o dòng thu n mà còn có th t o ra các thác và s d ng [5]. Vi t Nam, phương pháp nuôi c y bao ph n ngô t o dòng thu n cũng ã ư c quan tâm nghiên c u 1 Vi n Di truy n Nông nghi p. trong kho ng 15 năm tr l i ây và ã thu 2 Vi n Nghiên c u Ngô, ư c m t s k t qu áng k [2], [3], [4]. 3 Trư ng i h c Sư ph m Hà N i. Hi n nay, ã có hàng trăm dòng ngô thu n
- ư c t o ra b ng phương pháp nuôi c y bao nghi m so sánh gi ng ngô c a CIMMYT ph n. K t qu nghiên c u trình bày dư i (1985). ây là: "Bư c u ánh giá kh năng s S li u ư c thu và x lý th ng kê b ng d ng các dòng ngô thu n ư c t o ra t chương trình Excel version 5.0; ánh giá ưu nuôi c y bao ph n trong ch n t o gi ng th lai theo Omarov, 1975 (trích d n theo ngô lai năng su t cao", nh m góp ph n t o Tr n Duy Quý, 1994); phân tích kh năng ra các dòng ngô thu n theo hư ng này. k t h p v năng su t qua lai nh b ng chương trình phân tích phương sai Topcross II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP version 3.0 c a Ngô H u Tình và Nguy n NGHIÊN C U ình Hi n, 1996. 1. V t li u nghiên c u III. K T QU VÀ TH O LU N V t li u ư c s d ng trong các thí nghi m bao g m 49 dòng ngô thu n ưu tú 1. K t qu lai th và ánh giá kh năng tuy n ch n t t p oàn dòng ngô DH ư c k t h p chung v năng su t c a các dòng t o ra b ng phương pháp nuôi c y bao ngô DH ph n; hai dòng th có kh năng k t h p cao 1.1. K t qu lai th v năng su t là dòng DF2BC1 và C89N; ánh giá kh năng s d ng các dòng các gi ng ngô lai LVN4, LVN99, C919 và thu n ư c t o ra t nuôi c y bao ph n CP999 ư c s d ng làm i ch ng trong trong công tác t o gi ng ngô lai năng su t các thí nghi m so sánh gi ng. cao, 49 dòng ngô DH ưu tú v c i m nông sinh h c có năng su t trên 20 t /ha 2. Phương pháp nghiên c u ư c tuy n ch n tham gia các thí nghi m Phương pháp b trí thí nghi m theo lai nh v i 2 dòng th DF2BC1 và C89N kh i ng u nhiên hoàn ch nh 3 l n nh c l i, (hai dòng th có kh năng k t h p cao v m i công th c gieo 4 hàng, m i hàng dài năng su t). K t qu ánh giá năng su t con 5m (kho ng cách là 70 cm x 22-25 cm x lai F1 gi a các dòng ngô DH v i hai dòng 1cây/h c). Thí nghi m lai th và ánh giá th v thu 2007 ư c th hi n b ng 1. con lai ư c ti n hành v xuân và thu B ng 1 cho th y: Trong s 49 THL v i 2007, các thí nghi m so sánh gi ng ư c dòng th DF2BC1 có 28 THL có năng su t ti n hành trong các v ti p theo (xuân 2008 trung bình tương ương v i i ch ng 1 và ông 2008) t i Vi n Nghiên c u Ngô (gi ng LVN4) và 21 THL có năng su t an Phư ng, Hà N i và m t s a phương trung bình th p hơn so v i i ch ng 1 mi n B c. m c có ý nghĩa ( tin c y m c P = 0,05). Các công vi c chăm sóc, theo dõi thí So v i i ch ng 2 (gi ng LVN99): có duy nghi m ư c ti n hành theo qui trình kĩ nh t 1 THL (DF2BC1xB29) vư t i thu t c a Vi n Nghiên c u Ngô. Các ch ch ng 2; 48 THL còn l i u có năng su t tiêu theo dõi ư c ti n hành theo hư ng trung bình tương ương v i i ch ng 2 d n ánh giá và thu th p s li u các thí m c có ý nghĩa ( tin c y m c P = 0,05). K t qu lai th v i dòng th DF2BC1 ã
- ch n ra ư c 7 THL có năng su t thí (gi ng LVN99): có 17 THL vư t i ch ng nghi m trên 80 t /ha bao g m: 2; 32 THL còn l i u có năng su t trung B10xDF2BC1, B25xDF2BC1, B29xDF2BC1, bình tương ương v i i ch ng 2 m c B36xDF2BC1, B37xDF2BC1, B53xDF2BC1 có ý nghĩa ( tin c y m c P = 0,05). K t và B61xDF2BC1. qu lai th v i cây th C89N ã ch n ra Trong s 49 THL v i dòng th C89N ư c 26 THL có năng su t thí nghi m trên có 46 THL có năng su t trung bình tương 80 t /ha trong ó có 10 t h p lai t năng ương v i i ch ng 1 (gi ng LVN4) và 3 su t trên 85 t /ha bao g m: B10xC89N, THL có năng su t trung bình th p hơn so B19xC89N, B29xC89N, B32xC89N, v i i ch ng 1 m c có ý nghĩa ( tin B47xC89N; B48xC89N, B49xC89N, c y m c P = 0,05). So v i i ch ng 2 B53xC89N, B68xC89N và B77xC89N. B ng 1. ăng su t c a các t h p v i dòng th DF2BC1 và C89 (v thu 2007) NS NS NS NS TT T h p lai TT T h p lai TT T h p lai TT T h p lai (t /ha) (t /ha) (t /ha) (t /ha) 1 B3 x DF2BC1 75,44 26 B46 x DF2BC1 75,21 51 B5 x C89N 80,67 76 B47 x C89N 85,66 2 B5 x DF2BC1 75,88 27 B47 x DF2BC1 78,93 52 B8 x C89N 81,41 77 B48 x C89N 88,50 3 B8 x DF2BC1 74,39 28 B48 x DF2BC1 75,18 53 B9 x C89N 81,13 78 B49 x C89N 87,52 4 B9 x DF2BC1 73,24 29 B49 x DF2BC1 75,73 54 B10 x C89N 90,37 79 B50 x C89N 71,57 5 B10 x DF2BC1 81,07 30 B50 x DF2BC1 71,74 55 B11 x C89N 82,47 80 B51 x C89N 71,78 6 B11 x DF2BC1 70,31 31 B51 x DF2BC1 62,85 56 B15 x C89N 75,46 81 B53 x C89N 89,49 7 B15 x DF2BC1 67,83 32 B53 x DF2BC1 80,40 57 B16 x C89N 78,46 82 B55 x C89N 73,43 8 B16 x DF2BC1 68,39 33 B55 x DF2BC1 63,76 58 B18 x C89N 78,52 83 B56 x C89N 79,14 9 B18 x DF2BC1 62,63 34 B56 x DF2BC1 58,00 59 B19 x C89N 87,57 84 B58 x C89N 81,49 10 B19 x DF2BC1 62,55 35 B58 x DF2BC1 73,51 60 B20 x C89N 78,43 85 B61 x C89N 76,90 11 B20 x DF2BC1 79,82 36 B61 x DF2BC1 81,20 61 B25 x C89N 76,84 86 B62 x C89N 84,22 12 B25 x DF2BC1 81,17 37 B62 x DF2BC1 71,20 62 B27 x C89N 75,86 87 B63 x C89N 82,83 13 B27 x DF2BC1 79,68 38 B63 x DF2BC1 73,39 63 B29 x C89N 88,30 88 B64 x C89N 74,24 14 B29 x DF2BC1 82,38 39 B64 x DF2BC1 70,68 64 B31 x C89N 75,96 89 B67 x C89N 77,94 15 B31 x DF2BC1 65,42 40 B67 x DF2BC1 65,49 65 B32 x C89N 86,65 90 B68 x C89N 91,15 16 B32 x DF2BC1 78,55 41 B68 x DF2BC1 72,38 66 B34 x C89N 78,42 91 B69 x C89N 81,08 17 B34 x DF2BC1 72,18 42 B69 x DF2BC1 67,56 67 B36 x C89N 82,17 92 B70 x C89N 81,70 18 B36 x DF2BC1 80,47 43 B70 x DF2BC1 75,47 68 B37 x C89N 78,40 93 B71 x C89N 75,03 19 B37 x DF2BC1 81,08 44 B71 x DF2BC1 66,05 69 B39 x C89N 84,98 94 B72 x C89N 82,78 20 B39 x DF2BC1 78,34 45 B72 x DF2BC1 71,18 70 B40 x C89N 70,88 95 B73 x C89N 79,02 21 B40 x DF2BC1 67,00 46 B73 x DF2BC1 68,04 71 B41 x C89N 77,53 96 B75 x C89N 74,60 22 B41 x DF2BC1 63,54 47 B75 x DF2BC1 79,09 72 B43 x C89N 80,66 97 B77 x C89N 85,02 23 B43 x DF2BC1 76,94 48 B77 x DF2BC1 77,91 73 B44 x C89N 84,99 98 B78 x C89N 74,05 24 B44 x DF2BC1 74,18 49 B78 x DF2BC1 79,23 74 B45 x C89N 73,71 99 LVN4 (đ/c1) 86,13 25 B45 x DF2BC1 76,17 50 B3 x C89N 84,60 75 B46 x C89N 83,91 100 LVN99 (đ/c2) 68,66 CV: 11,07%; LSD (0,05): 13,701
- NS: năng su t. 1.2. Kh năng k t h p chung v tính tr ng li u khác nhau: Các dòng B10, B29, B32, năng su t c a các dòng DH B34, B39, B47, B48, B49, B53 và B77 có ánh giá y hơn v giá tr c a giá tr KNKH chung tương ng là 8,806; các dòng nghiên c u, chúng tôi ti n hành 7,714; 5,678; 4,404; 4,747, 5,382, 4,707; phân tích kh năng k t h p chung v năng 4,921; 8,029 và 4,547 cao hơn các dòng su t c a các dòng ngô DH thông qua phép khác m c có ý nghĩa ( tin c y m c lai nh. K t qu phân tích d a vào s li u P = 0,05). M t s dòng có KNKH chung năng su t c a các THL trong v thu 2007 khá cao bao g m: Dòng B3, B16, B20, b ng chương trình phân tích phương sai B25, B36, B44, B46, B61, B69 và B70 Topcross th hi n b ng 2. cũng ư c ch n ra lai luân giao v i nhau và lai v i các dòng ưu tú khác các v ti p S li u b ng 2 cho th y s khác nhau theo nh m ch n ra các THL t t. v kh năng k t h p (KNKH) chung c a các dòng ngô ư c t o ra t các ngu n v t B ng 2. Giá tr c a kh năng k t h p chung v tính tr ng năng su t c a các dòng ngô DH nghiên c u Ngu n th Cây th Dòng gi Dòng gi Tên dòng th gj B3 3,107* B46 2,641* DF2BC1 -3,376 B5 1,359 B47 5,382* C89N 3,376 B8 0,982 B48 4,707* ∑ 0 B9 -3,948 B49 4,921* B10 8,806* B50 -5,258 Edi = 3,00 B11 -5,143 B51 -9,601 Ed(di-dj) = 4,243 LSD0,05(dòng) = 6,135 B15 -0,686 B53 8,029* Ecj = 0,606 B16 1,001* B55 -8,321 Ed(Ck-Cl) = 0,857 B18 -6,338 B56 -8,346 LSD0,05 (cây th ) = 1,239 B19 -3,314 B58 0,587 Edi: Là sai s c a KNKH chung c a dòng B20 2,207* B61 2,134* Ed(di-dj): Là sai s khi so KNKH chung c a 2 dòng B25 2,089* B62 -1,094 LSD0,05 (dòng): Đ l ch nh nh t có ý nghĩa khi đánh giá KNKH B27 -5,821 B63 -0,249 chung c a các dòng Ecj: Là sai s c a KNKH chung c a dòng th B29 7,114* B64 -0,993 Ed(Ck-Cl): Là sai s khi so KNKH chung c a 2 dòng th B31 -6,224 B67 -0,508 LSD0,05 (cây th ): Đ l ch nh nh t có ý nghĩa khi đánh giá B32 5,687* B68 -0,083 KNKH chung c a dòng th B33 -1,613 B69 2,822* gi: Giá tr KNKH chung c a dòng B34 4,404* B70 3,191* gj: Giá tr KNKH chung c a dòng th B36 2,827* B71 0,456 *: Dòng có KNKH cao hơn các dòng khác đư c ch n ra đ B39 4,747* B72 -1,861 tham gia vào các thí nghi m lai th B40 -7,976 B73 -2,216 B41 -6,384 B75 -0,068 B43 1,884 B77 4,547*
- B44 2,669* B78 -0,276 B45 -1,974 ∑ 0 ư c tuy n ch n tham gia vào các thí 2. Kh năng s d ng các dòng ngô DH t nghi m so sánh gi ng t i B môn Canh tác, nuôi c y bao ph n trong ch n t o gi ng ngô lai năng su t cao Vi n Nghiên c u Ngô. K t qu thí nghi m so sánh v i các gi ng i ch ng v xuân 2.1. K t qu kh o sát t h p lai F172 2008 t i Vi n Nghiên c u Ngô (b ng 3) cho Trong thí nghi m lai nh gi a các th y: THL F172 có th i gian sinh trư ng dòng ngô DH v i 2 dòng th có KNKH cao thu c nhóm trung bình, tương ương v i v năng su t ã t o ra ư c 33 THL có các i ch ng. THL F172 sinh trư ng và năng su t thí nghi m trên 80 t /ha, trong ó phát tri n t t; chi u cao cây trung bình th p có 10 THL có năng su t t trên 85 t /ha. hơn c 3 gi ng i ch ng, kh năng ch ng nhanh chóng t o ra các gi ng lai ph c ch u sâu b nh và ch ng t t hơn h n 3 v s n xu t, song song v i vi c ti p t c lai gi ng i ch ng. Năng su t kh o nghi m t th , ánh giá con lai gi a các dòng ngô DH h p F172 v xuân 2008 t 84,12 t /ha, v i nhau, gi a các dòng ngô DH v i các tương ương v i các i ch ng 1 (LVN4 - dòng th khác ch n ra THL t t, THL gi ng Qu c gia) và i ch ng 3 (CP999 - C89NxB48 - kí hi u F172 (s c c thí gi ng c a T p oàn CP) m c có ý nghĩa nghi m là 172) có năng su t t 88,5 t /ha và th p hơn i ch ng 2 là gi ng C919 c a và có nhi u c i m nông sinh h c t t ã Monsanto ( tin c y m c P = 0,05). B ng 3. K t qu kh o sát t h p F172 (v xuân 2008) Tr ng TGST Cao Đ B nh Sâu thái H lá Năng (ngày) (cm) (đi m) (đi m) đ c (đi m) bi su t Tên gi ng thân Gieo Gieo- Chín Khô Đ m (đi m) (đi m) (t /ha) Cây B p R Thân Cây B p -TP PR SL v n lá F172 77 78 125 197 98 2 1 1 3 1,5 3 1 1 84,12 LVN4 (đ/c1) 75 76 125 204 94 4 1 1 3,5 2 3 2 1 79,63 C919 (đ/c2) 76 78 125 208 112 3 1 2 3 1,5 3 2 1 95,90 CP999 (đ/c3) 79 79 127 224 118 3 1 2 3 2 3 2,5 1 91,92 CV% = 6,73; LSD = 7,94 TGST: Th i gian sinh trư ng; TP: Tung ph n; PR: Phun râu; SL: Sinh lý. Ngu n: B môn Canh tác, Vi n Nghiên c u Ngô. 2.2. K t qu kh o nghi m cơ b n và kh o K t qu thí nghi m so sánh gi ng t i nghi m sinh thái gi ng ngô lai LV 886 Vi n Nghiên c u Ngô cho th y: THL F172 có năng su t cao, nhi u c i m nông sinh
- h c t t ư c tuy n ch n g i i kh o Qu c gia (v i tên gi ng kh o nghi m là nghi m Trung tâm Kh o ki m nghi m LVN 886). gi ng, s n phNm cây tr ng và phân bón B ng 4. K t qu kh o nghi m gi ng ngô lai LV 886 phía B c (v ông 2008) Tên gi ng LVN886 LVN4 (đ/c1) C919 (đ/c2) M t s đ c đi m nông sinh h c Gieo đ n phun râu 50% 66 63 64 TGST 122 119 119 Cao cây (cm) 174,1 172,4 178,9 Cao đóng b p (cm) 70,8 73,2 76,0 Đ đ ng đ u (đi m) 1,6 1,8 2,3 Đ che kín b p (đi m) 1,3 1,3 1,6 D ng h t Bán răng ng a Bán răng ng a Bán đá Màu s c h t Vàng da cam Vàng Vàng da cam M c đ nhi m sâu b nh và kh năng ch u úng Sâu đ c thân (1-5) 1,3 1,3 1,5 Đ c b p (1-5) 1,2 1,0 1,0 R p c (1-5) 1,6 1,4 1,2 Kh m lá (0-5) 1,2 1,0 1,2 Khô v n (%) 5,6 6,7 7,9 Ch u úng (1-5) 1,3 1,5 1,8 Các y u t c u thành năng su t Dài b p (cm) 15,7 16,6 15,6 Đư ng kính b p (cm) 4,6 4,5 4,3 S hàng h t 14-16 12-14 14-16 S h t/hàng 30 32 33 T l h t/b p (%) 65,5 66,2 67,2 P1000h t (gam) 282,7 302,8 261,0 Ngu n: Trung tâm Kh o ki m nghi m gi ng, s n phNm cây tr ng và phân bón Qu c gia. K t qu kh o nghi m cơ b n v u năng su t như dài b p, ư ng kính b p, s ư c th hi n b ng 4 cho th y: Gi ng ngô h t/hàng, t l h t/b p tương ương v i 2 lai LVN 886 có ng u r t cao, kh gi ng i ch ng; trong ó s hàng h t t năng ch ng ch u sâu b nh t t, kh năng 14-16, tương ương gi ng C919, cao hơn ch ng ch u khô v n và ch u úng hơn h n 2 LVN 4; kh i lư ng nghìn h t 282,7g, cao i ch ng là gi ng LVN 4 và C919. Gi ng hơn gi ng C919 (261,0g) và th p hơn gi ng ngô lai LVN 886 có các y u t c u thành LVN 4 (302,8g). B ng 5. ăng su t h t khô (t /ha) c a gi ng ngô lai LV 886 t i các a phương (v ông 2008) Đ a phương Vĩnh Thanh Ngh H i Phú Cao Trung Hà N i Tên gi ng Phúc Hóa An Dương Th B ng bình LVN886 51,67 47,00 41,27 48,43 47,33 45,23 54,06 47,86 LVN4 (đ/c1) 56,40 45,87 44,79 42,14 50,81 56,42 45,20 48,80 C919 (đ/c2) 69,67 51,73 42,80 47,14 45,36 49,28 65,96 53,13
- CV% 5,4 5,1 6,0 6,5 5,4 6,7 6,9 LSD(0,05) 4,97 3,83 4,42 4,92 4,33 5,91 6,38 Ngu n: Trung tâm Kh o ki m nghi m gi ng, s n phNm cây tr ng và phân bón Qu c gia.
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam K t qu kh o nghi m sinh thái m t s a phương khác nhau (b ng 5) cho th y, gi ng LVN 886 có năng su t tương ương v i LVN 4 ( i ch ng 1) t i 4 a phương (Hà N i, Vĩnh Phúc, Thanh Hóa và H i Dương); th p hơn i ch ng 1 t i Phú Th và cao hơn t i 2 a phương là Cao B ng và N gh An m c có ý nghĩa ( tin c y m c P = 0,05). So v i gi ng C919 ( i ch ng 2), gi ng LVN 886 có năng su t tương ương t i 4 a phương (Thanh Hóa, N gh An, H i Dương và Phú Th ) và th p hơn t i 3 a phương (Hà N i, Vĩnh Phúc và Cao B ng) m c có ý nghĩa ( tin c y m c P = 0,05). IV. K T LU N VÀ N GHN 1. K t lu n Ti m năng s d ng các dòng ngô DH t nuôi c y bao ph n trong công tác t o gi ng ngô lai năng su t cao Vi t Nam là r t hi n th c: (1) Nhi u dòng ngô DH có kh năng k t h p chung cao v năng su t; (2) ã t o ra 33 t h p lai có s tham gia c a các dòng DH t nuôi c y bao ph n có năng su t thí nghi m trên 80 t /ha. Trong ó có 10 t h p lai có năng su t trên 85 t /ha bao g m: B10xC89N, B19xC89N, B29xC89N, B32xC89N, B47xC89N, B48xC89N, B49xC89N, B53xC89N, B68xC89N và B77xC89N; (3) T h p B48xC89N (gi ng ngô kh o nghi m LVN886) có năng su t cao, có nhi u c i m nông sinh h c t t r t có ti m năng ph c v cho s n xu t. 2. ngh Gi ng ngô LVN886 r t có ti m năng v năng su t và thích ng v i m t s vùng sinh thái c a Vi t Nam, c n ti p t c kh o nghi m có nh ng nh hư ng s d ng ph c v cho s n xu t. TÀI LI U THAM KH O 1. Chang M. T. and Edward (2009), Molecular genetic approaches maize improvement, Springer, Verlag Berlin Heidelberg, Chapter 10, Doubled haploid: 127-142. 2. Bùi M nh Cư ng, Tr n H ng Uy, guy n H u ng, Khu t H u Trung, gô Minh Tâm (1996), “K t qu bư c u nghiên c u nuôi c y bao ph n ngô”, T p chí Nông nghi p và Công nghi p th c phNm, s 403, tr. 17-18. 3. Forster B. P., Thomas W. T. B. (2005), “Doubled haploids in genetics and plant breeding” Plant Breed Rev. 25: 57-88. 4. Lê Huy Hàm (2003), “N ghiên c u c i ti n hi u qu nuôi c y bao ph n b ng phương pháp lai h u tính”, T p chí Di truy n và ng d ng, s 2, tr. 16-23. 8
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 5. Smith J. S. C., Hussain T., Jones E. S., Graham G., Podlich D., Wall S., Williams M. (2008), “Use of doubled haploids in maize breeding: implications for intellectual property protection and genetic diversity in hybrid crops”, Mol. Breeding 22: 51-59. gư i ph n bi n: GS.TSKH.Tr n Duy Quý 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả bước đầu triển khai thực hiện đề án xây dựng thí điểm mô hình huyện Hải Hậu nông thôn mới kiểu mẫu “sáng, xanh, sạch, đẹp để phát triển bền vững” giai đoạn 2019-2025
6 p | 61 | 8
-
Nghiên cứu một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng thịt Gà ri và gà ác nuôi tại Thái Nguyên
5 p | 155 | 7
-
Bước đầu sử dụng nano bạc trong phòng trừ bệnh thối nâu do vi khuẩn Gluconobacter frateurii gây ra trên quả nhãn
4 p | 65 | 4
-
Bước đầu đánh giá thực trạng đàn bò H’Mông nuôi trong nông hộ tại Bắc Kạn
6 p | 75 | 3
-
Phân lập, tuyển chọn và đánh giá hiệu quả phòng trừ loài rệp sáp hại rễ cây hồ tiêu (Pseudococcidae) của một số chủng nấm ký sinh trên côn trùng
14 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả bước đầu nuôi bò Holstein Friesian tại trang trại bò sữa TH True Milk Phú Yên
9 p | 11 | 3
-
Đa dạng di truyền giống Hoàn Ngọc (Pseuderanthemum sp.) ở đồng bằng sông Cửu Long dựa vào hình thái và dấu SNP
12 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu đánh giá khả năng nguồn nước ngọt sông Hậu phục vụ cấp nước cho vùng sản xuất tôm - lúa tỉnh Bạc Liêu
9 p | 43 | 2
-
Kết quả bước đầu về khả năng sản xuất và chất lượng thịt của bò lai F1 (Wagyu x Holstein) tại Ba Vì
10 p | 11 | 2
-
Kết quả bước đầu đánh giá một số mẫu giống khoai môn có triển vọng tại Đà Bắc, Hòa Bình
7 p | 10 | 2
-
Kết quả bước đầu về nghiên cứu, chọn tạo giống lúa chịu hạn cho vùng đất cạn và vùng sinh thái có điều kiện khó khăn
8 p | 32 | 2
-
Các kết quả bước đầu trong việc đánh giá sự thay đổi phông phóng xạ trong đất bề mặt dựa trên các mô hình mô phỏng
8 p | 5 | 2
-
Kết quả lai tạo một số dòng hoa sen trồng chậu
0 p | 27 | 2
-
Kết quả phân tích bước đầu chất lượng đất và sinh vật gây hại trong đất trồng cam tại huyện Quỳ Hợp
4 p | 28 | 2
-
Xử lý carotenoprotein thu hồi từ quá trình sản xuất chitin và bước đầu thử nghiệm phối trộn trong thức ăn cá
7 p | 60 | 1
-
Đánh giá bước đầu về khả năng thích ứng của một số chủng loại cây ăn quả ôn đới nhập nội
0 p | 56 | 1
-
Phân bố trai tai tượng vảy (Tridacna squamosa Lamarck, 1819) trên rạn san hô vịnh Nha Trang và kết quả bước đầu nuôi thử nghiệm ở Đầm Báy
9 p | 24 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn