Kết quả chọn tạo hai dòng gà R1 và R2
lượt xem 4
download
Có được các dòng gà năng suất chất lượng cao phục vụ sản xuất là một đòi hỏi cấp bách của ngành chăn nuôi gà trong giai đoạn hiện nay. Đặc biệt là các dòng gà có hương vị thơm ngon, đậm đà của các giống gà nội mà vẫn có năng suất cao. Dòng gà R1 được chọn tạo từ dòng gà Ri và gà Lương Phượng. Dòng R2 được chọn tạo từ giống gà Kabir, gà Ri và gà Lương Phượng. Bước đầu 2 dòng gà đã đạt được các yêu cầu đó song để ổn định năng suất,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả chọn tạo hai dòng gà R1 và R2
- K t qu ch n t o hai dòng gà R1 và R2 Nguy n Huy t* và H Xuân Tùng Trung tâm nghiên c u gia c m V n Phúc - Vi n Chăn Nuôi; *Tác gi liên h : PGS. TS. Nguy n Huy t, Giám c Trung tâm N/C gia c m V n Phúc, Hà ông, Hà Tây. T: 034.3825582; Fax: 034.825582; Email: TTNCGCVP@fpt.vn; VPPoultry@gmail.com ABSTRACT Performance of two selected chickens lines R1 and R2 Line breeding procedure was applied to two chicken lines: R1 (crosses of Ri and Luong Phuong breeds and R2 (crosses of Kabir, Ri and Luong Phuong breeds) for fixing desirable traits and further selection of each line. Two years selection showed that: The body weight of hen at 20 weeks of ages for R1 and R2 lines was 1855 and 1891.3 gram, respectively. The body weight of cockerel at 20 weeks of age for R1 and R2 lines was 2242 - 2232.5 gram, respectively. Egg production to 68 weeks of age for R1 and R2 lines was 167.07 and 156.04 egg/laying hen, respectively. It seemed that further selection improved productivity of two chicken lines. Key words: Performance, line breeding, bodyweight, egg productivity tv n Có ư c các dòng gà năng su t ch t lư ng cao ph c v s n xu t là m t òi h i c p bách c a ngành chăn nuôi gà trong giai o n hi n nay. c bi t là các dòng gà có hương v thơm ngon, m à c a các gi ng gà n i mà v n có năng su t cao. Dòng gà R1 ư c ch n t o t dòng gà Ri và gà Lương Phư ng. Dòng R2 ư c ch n t o t gi ng gà Kabir, gà Ri và gà Lương Phư ng. Bư c u 2 dòng gà ã t ư c các yêu c u ó song n nh năng su t, ch t lư ng dòng c n ph i ti n hành t giao, ch n l c m t s tính tr ng ch t lư ng và s lư ng ti n t i nhân thu n và phát tri n ra s n xu t. M c ích c a tài: - T o ra 2 dòng gà có c i m ngo i hình phù h p v i th hi u c a ngư i tiêu dùng. - Năng su t tr ng 68 tu n tu i dòng R1 155- 160 qu /mái; dòng R2 150 - 155 qu /mái. - Nuôi th t 84 ngày theo phương th c bán chăn th t 1.600 - 1.650 g/con. V t li u và phương pháp nghiên c u i tư ng nghiên c u tài nghiên c u trên 2 dòng gà Ri c i ti n R1, R2 ang ư c ch n l c t i Trung tâm. N i dung nghiên c u Trên àn gà sinh s n Giai o n h u b 1 - 20 tu n tu i: Các ch tiêu theo dõi: c i m ngo i hình, kh i lư ng cơ th 1 - 20 tu n tu i; Tiêu t n th c ăn/gà/ngày; Ch n l c các giai o n: 6 và 20 tu n tu i. Giai o n gà : Các ch tiêu theo dõi: Tu i thành th c; T p tính p bóng; Kh năng sinh s n; K t qu p n ; Tiêu t n th c ăn/10 qu tr ng; T l nuôi s ng và s c kháng b nh. Trên àn gà th t thương ph m Theo dõi c i m ngo i hình; Kh i lư ng cơ th 84 ngày tu i; Tiêu t n th c ăn/kg tăng tr ng; T l nuôi s ng. Phương pháp nghiên c u
- Phương pháp b trí thí nghi m Thí nghi m ư c b trí theo phương pháp phân lô so sánh i v i 2 dòng R1 và R2 c a 2 th h t giao. Cơ c u àn giai o n t giao: Giai o n VT Tính bi t Dòng R1 Dòng R2 1 ngày tu i con 2.750 2.750 6 - 20 TT con ♂ 230 230 con ♀ 1.360 1.360 Gà con ♂ 52 52 con ♀ 400 400 Ch nuôi dư ng chăm sóc Áp d ng theo úng quy trình chăn nuôi gà sinh s n lông màu c a Trung tâm. Thành ph n dinh dư ng trong kh u ph n: Thành ph n VT 1 - 5 tu n tu i 6 - 20 tu n tu i 21 - 68 tu n tu i ME Kcal/kg 2800 2650 2750 Protein % 18 14,5 16 M % 4,5 4,05 3,56 Xơ % 3,8 6,5 5,6 Canxi % 1,07 0,8 3,76 Ph t pho % 0,47 0,55 0,96 Mu i % 0,32 0,3 0,41 Lizin % 1,0 0,83 o,71 Methionin % 0,44 0,42 0,36 Tryptophan % 0,18 0,6 - K t qu và th o lu n c i m ngo i hình Qua 2 i t giao màu lông c a gà R1 và R2 u n nh. Gà R1 1 ngày tu i ph n l n có 3 màu lông chính: Màu vàng, màu nâu có s c lưng và màu xám có m u. gà trư ng thành có thân hình r n ch n, da vàng, chân vàng, màu lông tương t gà Ri. Gà R2 lúc 1 ngày tu i màu nâu có s c lưng và màu vàng. Gà trư ng thành có màu cánh gián và màu vàng nh t. Nhìn chung c i m ngo i hình c a gà R1 và R2 ư c ngư i tiêu dùng ưa chu ng. Kh i lư ng cơ th qua các tu n K t qu theo dõi kh i lư ng cơ th c a àn gà R1 và R2 th h 1 và th h 2 t giao thu ư c trình bày B ng 1. B ng 1: Kh i lư ng cơ th qua các tu n tu i (g/con) (Mean ± SE) T giao i1 T giao i2 Tính TT bi t R1 R2 R1 R2 SS 32,4 ± 0,4 33,4 ± 0,4 33,9 ± 0,3 33,6 ± 0,3 1 93,6 ± 2,6 87,8 ± 1,6 95,6 ± 1,3 90,3 ± 1,5 3 343,6 ± 9,1 305,0 ± 7,8 298,8 ± 6,1 305,6 ± 5,9 ? 769,0 ± 15,0 779,0 ± 15,9 637,0 ± 12,0 616,0 ± 9,5 5 ♀ 550,0 ± 10,8 610,0 ± 10,6 550,0 ± 10,4 508,0 ± 8,0
- ? 772,2 ± 14,7 862,7 ± 29,8 778,6 ± 18,7 807,5 ± 14,6 6 ♀ 629,6 ± 12,6 805,4 ± 16,8 663,5 ± 11,2 670,0 ± 10,3 ? 1210,0 ± 27,6 1275,0 ± 29,3 1100,0 ± 32,0 1131,8 ± 33,2 10 ♀ 1028,0 ± 17,4 1088,3 ± 22,3 1007,5 ± 21,8 1012,5 ± 19,8 ? 1645,0 ± 38,4 1750,4 ± 40,9 1838,9 ± 81,6 1710,0 ± 14,0 15 ♀ 1355,0 ± 28,4 1423,3 ± 26,2 1530,0 ± 32,7 1425,0 ± 35,1 ? 2250,2 ± 48,8 2376,0 ± 55,8 2214,3 ± 28,3 2332,5 ± 29,3 20 ♀ 1728,3 ± 26,2 1828,3 ± 37,0 1855,8 ± 24,4 1891,3 ± 29,1 i v i gà sinh s n kh i lư ng cơ th giai o n gà con và giai o n h u b có ý nghĩa r t quan tr ng vì nó liên quan n kh năng tr ng. Giai o n t sơ sinh n 5 tu n tu i gà ư c ăn t do và nuôi chung tr ng mái. Kh i lư ng gà àn gà R1 t giao i 1 tr ng là 769g, mái 550g; gà R2 tr ng 779g, mái 610g. Kh i lư ng gà R1 và R2 t giao i 2 tương ng là 637g, 550g và 616g, 508g. Giai o n 6-20 tu n tu i sau khi ch n tr ng mái và lo i th i gà không tiêu chu n gi ng, gà ư c nuôi theo ch ăn h n ch c s lư ng và ch t lư ng th c ăn. 20 tu n tu i gà R1 t giao th h 1 có kh i lư ng tr ng 2250,2g mái 1728,3g gà R2 tr ng 2376g mái 1828,3g. Th h t giao i 2 có kh i lư ng tương ng là 2214,3g;1855,8g và 2332,5g; 1891,3g. ng u c a gà tr ng và gà mái giai o n h u b khá cao: th h t giao i 2, m c bi n ng Cv% c a gà R1 là 5,6 - 18,3% và gà R2 là 6,7-14.2%. Tiêu t n th c ăn/gà giai o n 1 - 20 tu n B ng 2: Tiêu t n th c ăn qua các giai o n T giao i1 T giao i2 Tu n R2 R1 R2 R1 g/c/ng g/c/tu n g/c/ng g/c/tu n g/c/ng g/c/tu n g/c/ng g/c/tu n 1 8,9 62,3 8,9 62,3 13,1 91,7 12,5 87,5 2 10,8 75,6 20,7 144,9 27,4 191,8 25,4 177,8 3 29,8 208,6 27.9 195,4 37,1 259,7 36,5 255,5 4 34,4 240,8 31,9 223,3 44,6 312,2 47,8 334,6 5 51,8 362,6 48,1 336,6 57,5 402,5 55,2 386,4 6 50,0 350,0 50,0 350,0 50,0 350,0 50,0 350,0 7 55,0 385,0 55,0 385,0 53,3 373,1 53,3 373,1 8 60,0 420,0 60,0 420,0 55,3 387,1 55,3 387,1 9 65,0 455,0 65,0 455,0 50,3 352,1 50,3 352,1 10 65,0 455,0 65,0 455,0 52,4 366,8 52,4 366,8 11 70,0 490,0 70,0 490,0 56,3 394,1 56,3 394,1 12 70,0 490,0 70,0 490,0 65,2 456,4 65,2 456,4 13 75,0 525,0 75,0 525,0 80,0 560,0 80,0 560,0 13 80,0 560,0 80,0 560,0 81,7 571,9 81,7 571,9 15 85,0 595,0 85,0 595,0 87,4 611,8 87,4 611,8 16 90,0 630,0 90,0 630,0 83,3 583,1 83,3 583,1 17 95,0 665,0 95,0 665,0 82,2 575,4 82,2 575,4 18 95,0 665,0 95,0 665,0 90,3 632,1 90,3 632,1 19 95,0 665,0 95,0 665,0 90,4 632,8 90,4 632,8 20 95,0 665,0 95,0 665,0 94,3 660,1 94,3 660,1 T ng 8964,9 8977,6 8764,7 8748,6
- Qua theo dõi tiêu th th c ăn giai o n 0 - 20 tu n tu i c a gà R1 th h t giao i 1 là 8964,9g; R2 là 8977,6g và th h t giao i 2 tương ng là 8764,7g và 8748,6g. Như v y gà R1 và R2 t giao i 2 tiêu th th c ăn giai o n 0 - 20 tu n tu i th p hơn th h t giao i 1 tương ng là 200,2g và 229g. Tu i thành th c c a gà R1 và R2 Qua theo dõi 2 th h t giao, tu i qu tr ng u tiên c a R1 là 133 - 137 ngày tu i, R2 133 - 140 ngày tu i. th h t giao i 2 tu i qu tr ng u tiên s m hơn th h 1 t 4 n 7 ngày, tu i t t l 50% và nh cao mu n hơn 1 - 2 tu n. B ng 3: Tu i thành th c c a gà R1 và R2 T giao i1 T giao i2 Ch tiêu VT R1 R2 R1 R2 Tu i qu tr ng u ti n ngày 137 140 133 133 Tl t 5% tu n 21 21 20 21 Tl t 30% tu n 23 23 23 24 Tl t 50% tu n 24 24 25 25 Tl t nh cao tu n 26 26 27 26 Kh năng sinh s n c a gà R1 và R2 Kh năng sinh s n c a gà là ch tiêu kinh t k thu t quan tr ng, nói lên c i m di truy n c a gi ng và là m t trong nh ng ch tiêu quan tr ng trong ch n t o gi ng. K t qu theo dõi kh năng sinh s n t giao 2 i như sau: Tl , s n lư ng tr ng n 38 tu n tu i c a gà R1 t giao i 1 là 60,2%; 70,64 qu /mái và R2 là 60,0%; 69,32 qu /mái. K t qu t giao i 2 tương ng là 41,8%; 66,96 qu và 48,3%; 58,56 qu /mái. n 68 tu n tu i gà R1 t giao i 1 có t l là 34,5%, s n lư ng tr ng 170,15 qu /mái; gà R2 t l 30,35%, s n lư ng tr ng 159,5 qu /mái. T giao i 2 R1 t l là 38,2%, 167,07 qu /mái và R2 là 37,3%; 156,04 qu /mái. So v i k t qu sinh s n t giao i 1 gà R1, R2 i 2 th p hơn tương ng là 3,08 qu và 3,46 qu s sai khác v i P < 0,01. S sai khác này có th là do nh hư ng c a vi c gi m u con b o m an toàn trư c d ch cúm gia c m; cũng có th m t ph n do nh hư ng khi tăng m c ng huy t i 2. B ng 4: T l , năng su t tr ng c a gà R1 và R2 T giao i1 T giao i2 R2 R1 R2 R1 TT T.l SLT c ng T.l SLT c ng T.l SLT c ng T.l SLT c ng (%) d n (qu ) (%) d n (qu ) (%) d n (qu ) (%) d n (qu ) 22 16,50 1,92 13,10 1,29 15,30 1,07 9,60 0,67 23 38,46 4,61 37,77 3,51 40,60 3,91 25,90 2,49 24 56,70 8,56 50,60 7,05 55,90 7,82 46,00 5,71 25 60,70 12,89 63,60 11,80 62,30 12,18 58,30 9,79 26 73,90 18,07 73,20 16,94 65,70 16,78 67,30 14,49 27 71,90 23,10 69,60 21,87 73,20 21,84 66,30 19,13 28 64,00 27,58 64,70 26,34 62,80 26,24 62,20 23,48 29 67,50 32,31 64,40 30,82 67,40 30,96 58,60 27,58 30 68,10 37,08 69,20 35,67 68,20 35,73 47,00 30,87 31 64,40 41,60 62,70 40,07 65,40 40,31 47,10 34,17
- T giao i1 T giao i2 R2 R1 R2 R1 TT T.l SLT c ng T.l SLT c ng T.l SLT c ng T.l SLT c ng (%) d n (qu ) (%) d n (qu ) (%) d n (qu ) (%) d n (qu ) 32 62,60 45,98 68,20 44,85 62,70 44,70 48,40 37,56 33 59,20 50,13 60,50 49,09 58,50 48,79 48,60 40,96 34 51,80 54,06 55,00 52,91 49,20 52,23 49,80 44,45 35 51,70 57,98 55,00 57,13 58,60 56,33 52,70 48,14 36 54,00 62,08 57,60 64,16 53,50 60,08 50,50 51,68 37 5,10 66,42 59,30 65,32 50,10 63,59 50,10 55,18 38 60,20 70,64 60,00 69,32 48,10 66,96 48,30 58,56 39 58,60 74,74 57,20 73,53 48,90 70,38 51,80 62,18 40 60,00 78,94 55,80 77,43 41,60 73,29 42,90 65,18 45 56,23 98,07 54,14 96,41 55,70 91,92 52,10 82,48 50 52,70 116,27 51,46 114,46 51,90 109,95 47,00 99,42 55 47,70 134,59 45,70 130,96 41,90 126,25 41,50 114,31 60 41,60 152,95 35,20 142,36 45,00 142,86 49,60 131,00 68 34,50 170,15 30,35 159,50 38,20 167,07 37,30 156,04 TB 51,70 48,40 51,00 47,40 T ng 170,15 159,50 167,07 156,04 T p tính òi p ây là m t ch tiêu quan tr ng i v i gà sinh s n th vư n, qua lai t o và ch n l c t l p bóng c a gà R1 và R2 ã gi m r t nhi u. So v i gà Ri, gà R1 và R2 th h t giao th nh t và th 2 ã gi m 19 - 19,5%. Kh i lư ng và ch t lư ng tr ng Kh i lư ng tr ng: K t qu theo dõi ư c trình bày B ng 5. B ng 5: Kh i lư ng tr ng qua các tu n tu i (g/qu ) R1 R2 n Tu n tu i (qu ) Cv% Cv% Mean ± SE Mean ± SE 24 30 5,6 9,8 40,64 ± 0,46 41,7 ± 0,92 25 30 6,1 6,6 42,51 ± 0,48 43,7 ± 1,55 26 30 5,0 6,5 43,90 ± 0,39 43,8 ± 0,49 28 30 7,0 4,9 47,20 ± 0,30 48,6 ± 0,40 33 30 7,4 4,6 47,60 ± 0,50 49,5 ± 0,43 40 30 5,5 5,5 51,70 ± 1,02 52,0 ± 0,57 ây là m t tính tr ng có h s di truy n cao, có th nâng cao kh i lư ng tr ng thông qua phương pháp ch n l c. H s di truy n v kh i lư ng tr ng 0,48 – 0,8 (Nguy n Chí B o, 1978; d ch t Brands H. và Bilel H., 1978). Ngoài ra nó cũng ch u nh hư ng c a tu i gà mái và kh i lư ng gà mái lúc b t u qu tr ng u tiên. K t qu theo dõi kh i lư ng tr ng c a gà R1, R2 g n tương ương nhau và tăng d n theo các tu n tu i, 40 tu n tu i kh i lư ng tr ng c a gà R1
- là 51,7g R2 là 52g. So v i gà Ri thì kh i lư ng tr ng c a gà R1, R2 cao hơn 8 - 9 g, so v i gà Lương Phư ng th p hơn t 3 n 4g. K t qu kh o sát ch t lư ng tr ng K t qu kh o sát ch t lư ng tr ng tu n tu i 28 và 38 c a 2 dòng gà ư c trình bày B ng 6: B ng 6: K t qu kh o sát ch t lư ng tr ng (n = 30 qu ) R1 R2 TT Ch tiêu theo dõi Cv% Cv% Mean ± SE Mean ± SE 2 ch u l c (kg/cm ) 7,50 5,80 3,70 ± 0,10 3,80 ± 0,08 Kh i lư ng tr ng (g) 6,56 2,90 46,2 ± 0,60 47,50 ± 0,50 Ch s hình d ng 2,89 2,07 1,37 ± 0,01 1,35 ± 0,01 28 Ch s lòng tr ng 11,20 11,20 0,12 ± 0,00 0,11 ± 0,01 Ch s lòng 8,18 6,20 0,46 ± 0,01 0,45 ± 0,01 § dày v (mm) 5,65 7,50 0,33 ± 0,00 0,37 ± 0,01 §ơn v Haugh - - 84,00 ± 0,58 85,00 ± 0,60 2 ch u l c (kg/cm ) 8,74 7,10 3,90 ± 0,09 3,90 ± 0,10 Kh i lư ng tr ng (g) 6,05 2,20 48,90 ± 0,45 50,00 ± 0,40 Ch s hình d ng 3,36 2,10 1,34 ± 0,01 1,32 ± 0,01 38 Ch s lòng tr ng - - 0,11 ± 0,00 0,10 ± 0,00 Ch s lòng 6,48 6,00 0,47 ± 0,0.0 0,46 ± 0,01 § dày v (mm) 5,04 7,30 0,34 ± 0,00 0,39 ± 0,01 §ơn v Haugh - - 85,77 ± 0,87 85,00 ± 0,85 Kh i lư ng tr ng trung bình c a gà R1, R2 tu n tu i 28 và 38 là 46,2g; 48,9g và 47,5g; 50,0g, ch s lòng tr ng 0,12; 0,11 và 0,11; 0,1, ch s lòng 0,46; 0,47 và 0,45; 0,45, ơn v Haugh 84,00; 85,77 và 85,00; 85,00.Các ch s thu ư c v ch t lư ng tr ng c a gà R1, R2 so v i k t qu nghiên c u c a các tác gi trong nư c và th gi i u phù h p. Theo Xergecva thì gà tr ng p có ch t lư ng t t có ơn v Hu t 75 n 90 (Ngô Gi Luy n, 1994) v i nh ng ch tiêu này s cho k t qu p n t t. K t qu p n K t qu p n ph n ánh ch t lư ng tr ng mái sinh s n, cũng như hi u qu kinh t c a chăn nuôi. ng th i cũng là m t thư c o ánh giá th c ch t c a vi c nuôi dư ng àn gà sinh s n. K t qu p n t t ch ng t àn gi ng t t, ch dinh dư ng phù h p ch b o qu n tr ng t t. K t qu p n trình bày B ng 7. B ng 7- K t qu pn Gi ng gà T ng tr ng S tr ng có T l n /tr ng T l n /tr ng p (qu ) phôi (qu ) có phôi (%) p (%) R1 18090 16782 91,10 83,80 T giao i1 3500 3150 90,50 81,50 R2 R1 5450 4905 93,80 84,40 T giao i2 4000 3640 91,00 82,81 R2 T l p n trung bình/t ng tr ng ưa vào p c a gà R1 t giao i 1 là 83,8%, R2 là 81,5%. Gà R1 t giao i 2 là 84,4%, gà R2 là 82,81%. Như v y t l p n c a gà R1 t giao i 2 cao
- hơn t giao i 1 là 0,6%, gà R1 cao hơn R2 1,6 - 2,3%, gà R2 t giao i 2 cao hơn th h t giao i 1 là 1,31%. Như v y k t qu p n c a gà R1, R2 cao hơn gà Ri 2,0 - 3,6%. Tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng Tiêu t n th c ăn trung bình cho 10 qu tr ng n tu n 60 th h t giao i 1 R1 là 2,81kg, R2 là 3,00 kg. Th h t giao i 2 R1 là 2,86 kg, R2 là 3,20 kg. So v i gà Ri tiêu t n th c ăn cho 10 qu tr ng c a gà R1, R2 cao hơn 2 - 4g/10 qu tr ng, so v i gà Lương Phư ng thì gà R1, R2 th p hơn 2 - 3g/10 qu tr ng. T l nuôi s ng B ng 8. T l nuôi s ng c a gà R1, R2 ( ơn v : %) R1 R2 Giai on T giao i1 T giao i2 T giao i1 T giao i2 (tu n) Tr ng Mái Tr ng Mái Tr ng Mái Tr ng Mái 0-5 97,3 97,5 97,2 97,1 6 - 20 98,0 97,2 98,2 98,0 98,5 98,2 98,5 98,6 21 - 68 98,4 98,1 98,7 97,9 98,8 97,6 98,9 98,8 K t qu theo dõi qua 2 th h t giao cho th y: gà R1 và R2 có t l nuôi s ng cao. giai o n 0 - 5 tu n tu i t l nuôi s ng c a gà R1 là 97,3 và 97,5%, gà R2 là 97,2 và 97,1%; Giai o n nuôi h n ch 6 - 20 tu n tu i gà R1 tr ng 98,0 và 98,2%, mái 97,2 và 98,0% và gà R2 tr ng 98,5 và 98,5%, mái 98,2 và 98,6%; Giai o n gà , t l nuôi s ng c a gà R1 và R2 u t trên 97%. Gà d nuôi ít nhi m b nh. ây chính là m t trong nh ng ưu i m n i b t c a gà R1 và R2. K t qu nuôi th t trong các nông h Ngoài vi c theo dõi kh năng sinh trư ng và sinh s n t i Tr i th c nghi m gia c m Liên Ninh chúng tôi ã tri n khai ưa gà R1, R2 xu ng nuôi bán chăn th các nông h thu c 3 t nh Hà Tây, Hưng Yên, Phú Th . K t qu theo dõi ư c trình bày B ng 9: K t qu cho th y t l nuôi s ng c a các àn gà trong i u ki n nuôi bán chăn th c 3 t nh u cao trên 90%; kh i lư ng cơ th 84 ngày tu i t 1,65 - 1,80kg; tiêu t n th c ăn cho 1kg tăng tr ng t 2,70 n 2,81kg. So v i m c tiêu ra kh i lư ng cơ th 84 ngày cao hơn 100 - 200g. Gà ư c ngư i chăn nuôi và ngư i tiêu dùng ưa chu ng. B ng 9: K t qu chăn nuôi trong nông h Ch tiêu theo dõi Hà Tây Hưng Yên Phú Th S ngày nuôi 84 84 84 S lư ng (con) 2000 2000 1500 T l nuôi s ng (%) 90,50 91,70 93,30 Tiêu t n th c ăn (kg) 2,72 2,70 2,81 Kh i lương cơ th (kg) 1,65 1,73 1,80 K t lu n và ngh K t lu n Gà R1 01 ngày tu i ph n l n có 3 màu lông chính: Màu vàng, màu nâu có s c lưng và màu xám có m u. gà trư ng thành có thân hình r n ch c, da vàng, chân vàng màu lông tương t gà Ri. Gà R2 01 ngày tu i màu nâu có s c lưng và màu vàng. Gà trư ng thành có màu cánh gián và màu vàng nh t. Kh i lư ng cơ th 20 tu n tu i: Th h t giao 2 c a R1 là 1855,8kg; c a R2 là 1891,3kg. T l p bóng c a gà R1, R 2 t 10 n 11%.
- Tu i qu tr ng u tiên th h t giao 2 c a gà R1 và R2 là 133 ngày. T l nh cao c a gà R1 là 27 tu n tu i, c a gà R2 là 26 tu n tu i. S n lư ng tr ng 68 tu n th h t giao 2 c a gà R1 là 167,07 qu /mái, t l trung bình 51,0%; c a gà R2 là 156,04 qu /mái, t l trung bình 47,4%. Kh i lư ng tr ng 38 tu n tu i c a gà R1 là 48,9 g, R2 là 50,0 g; ơn v Haugh c a R1 là 85,77 và R2 là 85,0.. T l p n /t ng tr ng vào p th h t giao 2 c a gà R1 84,4%; c a R2 82,81%. Tiêu t n th c ăn/10 qu tr ng c a gà R1 2,86kg, c a gà R2 là 3,2kg. T l nuôi s ng giai o n 0 - 5 tu n tu i c a gà R1 là 97,5%; gà R2 là 97,1%; Giai o n nuôi h n ch 06 - 20 tu n tu i gà R1 tr ng 98,2%, mái 98,0% và gà R2 tr ng 98,5%, mái 98,6%; Giai o n gà t l nuôi s ng c a gà R1 và R2 u t trên 97%. Gà R1, R2 nuôi th t theo phương th c bán chăn th nông h có t l nuôi s ng 90,5 - 93,3%; tiêu t n th c ăn cho 1kg tăng tr ng là 2,7 - 2,81kg; kh i lư ng cơ th lúc xu t bán 1,65 - 1,80kg. Gà d nuôi ít nhi m b nh phù h p v i hình th c chăn nuôi bán chăn th . ngh Cho nhân thu n 2 dòng gà R1 và R2 làm mái n n lai t o v i m t s gi ng gà khác t o con lai nuôi chăn th ph c v chăn nuôi trang tr i và nông h . Tài li u tham kh o Ngô Gi Luy n. 1994. Nghiên c u m t s tính tr ng s n xu t c a các dòng thu n V1, V3, V5 gi ng gà th t cao s n Hybro nuôi trong i u ki n Vi t Nam. Lu n án Phó Ti n s Khoa h c Nông nghi p. Vi n Khoa h c k thu t Nông nghi p Vi t Nam, Hà N i. Nguy n Chí B o (d ch). 1978. Cơ s sinh h c c a nhân gi ng và nuôi dư ng gia c m. Nhà xu t b n Khoa h c và K thu t Hà N i, 1978./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu Luận: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI BẰNG CYCLON KẾT HỢP LỌC BỤI TAY ÁO
11 p | 711 | 204
-
Tạo dòng thuần bằng kỹ thuật nuôi cấy bao phấn và phối hợp chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống ngô chịu bệnh khô vằn, năng suất cao
18 p | 255 | 42
-
Kết quả chọn tạo giống lúa thơm bằng chỉ thị phân tử
9 p | 80 | 13
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học công nghệ: Kết quả nghiên cứu lúa lai viện cây lương thực và cây thực phẩm giai đoạn 2006 - 2010
7 p | 188 | 13
-
Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô nếp lai
8 p | 126 | 10
-
Kết quả chọn tạo giống lúa lai hai dòng mới TH5-1
8 p | 98 | 7
-
Nghiên cứu phân tích di truyền tính kháng bệnh xanh lùn hại bông của dòng bông cỏ KXL002
8 p | 72 | 7
-
Luận án Tiến sĩ ngành Chăn nuôi: Chọn tạo hai dòng vịt Biển trên cơ sở giống vịt Biển 15 - Đại Xuyên
157 p | 31 | 6
-
Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm OM6072
8 p | 81 | 6
-
KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NẾP MỚI CHO VÙNG PHÙ SA NGỌT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
10 p | 109 | 5
-
KẾT QUẢ CHỌN LỌC GIỐNG LÚA MỚI KHÁNG RẦY NÂU VỤ ĐÔNG XUÂN 2009-2010 VÀ HÈ THU 2010
11 p | 104 | 5
-
Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa kháng rầy PC10
6 p | 71 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Chọn tạo hai dòng vịt cao sản hướng thịt cho chăn nuôi thâm canh
27 p | 20 | 4
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu chọn tạo dòng bố mẹ chống chịu bạc lá, rầy nâu phục vụ phát triển lúa lai hai dòng ở Việt Nam
27 p | 57 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn