B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO B Y T
ĐẠI HC Y DƯC TP. H CHÍ MINH
-------------------------
MAI ĐI NGÀ
NGHIÊN CU KT QU TRUNG HN
PHU THUT DN LƯU NG TY M RNG
TRONG ĐIU TR VIÊM TY MN
Ngành: Ngoi khoa
Mã s: 9720104
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
Năm 2025
Công trình được hoàn thành ti:
Đại hc Y Dưc TP. H Chí Minh
Ngưi hướng dn khoa hc: PGS.TS. Phan Minh Trí
TS. Nguyễn Quốc Vinh
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s được bo v trưc Hi đng chm lun án cp
trưng
hp tại .......
vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiểu Luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Vit Nam
- Thư viện Khoa hc Tng hp
- Thư viện Đại hc
1
GII THIU LUN ÁN
Tính cp thiết ca nghiên cu
Phẫu thuật Partington phẫu thut dn lưu ng ty c điển
điều tr đau do viêm ty mn có ng tụy giãn. Tuy nhiên, t lệ đau
tái phát sau phẫu thuật đến 50%, điều này xảy ra do các đon
ng ty vùng đu ty, tng b tc nghn và cha si, đã không
được dẫn lưu đầy đủ. Các phu thut dẫn lưu ống ty m rng
như Partington mở rng hoc Frey, giúp cải thiện nhược đim
ca phẫu thuật dn u c điển. Theo đng thuận mới nht, dẫn
lưu ống ty m rộng nên là phẫu thuật tiêu chuẩn điều tr đau do
viêm ty mn có ng ty giãn và kích thưc đu ty bình tờng.
Tuy nhiên, mức đ chng c còn thp, và chưa có nghiên cứu so
sánh trc tiếp phu thuật Frey và Partington mở rng.
Tại Vit Nam, ống ty giãn không khi viêm đầu tụy
hình thái thưng gp nht của viêm tụy mạn, do đó phẫu thuật
Partington được s dng nhiều. Các nghiên cứu về phẫu thuật
Partington mở rộng chưa được tìm thấy. Hơn nữa, có khá ít
nghiên cứu về kết quả gim đau cht ng sng lâu dài ca
phẫu thuật điu tr viêm ty mn. Qua y n và kinh nghim thc
tế, chúng i thấy phu thuật dn u ng ty m rng có th giúp
ci thin kết quả gim đau và cht lưng sng so vi phẫu thuật
dẫn lưu cổ điển. Các câu hỏi được đt ra là: phu thut dẫn lưu
ng ty m rộng có an toàn hay không, kết quả giảm đau và cải
thin cht ng sng có thật xuất sắc hay không, và khi nào thì
2
s dng phu thut Frey, khio s dng phẫu thuật Partington
mở rng.
Mc tiêu nghiên cu
Từ thc tế đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này vi các mc
tiêu sau:
1. Xác đnh t lệ tai biến, biến chng và t vong ca phẫu thuật
dẫn lưu ống ty m rng.
2. Đánh giá kết quả trung hạn ca phẫu thuật dẫn lưu ống tụy
mở rng trên: triệu chứng đau, chất ng sng, các triu
chứng lâm sàng khác như tiêu phân mỡ, đái tháo đường, buồn
nôn- nôn, chán ăn, tiêu chảy và tình trạng cân nặng.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu
Đối ợng nghiên cứu: các bệnh nhân đau do viêm tụy mạn,
ng tụy giãn và kích thước đầu tụy bình thường.
Phương pháp nghiên cứu: can thiệp lâm sàng không nhóm
chng.
Những đóng góp mới ca nghiên cu
- công trình nghiên cứu hiếm hoi s dng có chn lc phẫu
thuật Partington mở rng hoặc Frey để điều trị đau cho các bệnh
nhân viêm tụy mn có ng ty giãn và kích thưc đu tụy bình
thường. mt trong s ít các công trình nghiên cứu đánh g
kết qu gim đau và cht lưng sống sau phu thut điu tr viêm
ty mn ti Việt Nam với thi gian theo dõi t 3 tháng tr lên.
- Nghiên cứu làm rõ phu thut dẫn lưu ống ty m rng là an
toàn, mang lại kết qu gim đau và ci thin cht lưng sống xuất
sc. Vic s dụng lựa chn phẫu thut Partington m rng
3
hoc Frey da vào kh năng ly sch si đầu tụy trong m s
mang li kết quả tt nht.
B cc ca luận án
Lun án có 112 trang, bao gm các phn: đt vn đ (3 trang),
tổng quan tài liệu (31 trang), đối ợng phương pháp nghiên
cứu (29 trang), kết qu (21 trang), bàn luận (26 trang), kết lun
(1 trang), kiến ngh (1 trang). Luận án có 23 bảng, 25 hình, 9 biu
đồ, 141 tài liệu tham khảo (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Vit).
CHƯƠNG 1. TNG QUAN TÀI LIU
1.1. chế bnh sinh viêm ty mn
Thuyết s kiện quanh viêm tụy cp (SAPE) đã gii thích khá
đầy đ các cơ chế sinh bnh ca viêm ty mn (Hình 1.1). Theo
thuyết y, các tế o sao ic đng ca các chất trung gian
gây viêm chuyển dạng thành nguyên bào sợi, cư trú ở khong
quanh tiểu thùy. Sau đt cp do tác động ca ợu hoc các yếu
t nguy cơ khác, các nguyên bào sợi vn tn ti và tiếp tc sn
xuất collagen quá mức, dần dần gây bóp nghẹt các tiu ty tụy
kế cn, khiến s tc nghn
và to sỏi trong lòng ống
tiểu thùy diễn ra.
Hình 1.1. Gi thuyết SAPE
sinh bnh viêm ty mn