intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khai thác thông tin địa phương từ internet phục vụ dạy học môn Địa lí trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

53
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu nhằm góp phần giúp giáo viên thực hiện tốt mục tiêu “hình thành, phát triển năng lực địa lí cho học sinh” của chương trình giáo dục phổ thông môn Địa lí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khai thác thông tin địa phương từ internet phục vụ dạy học môn Địa lí trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN SAIGON UNIVERSITY TẠP CHÍ KHOA HỌC SCIENTIFIC JOURNAL ĐẠI HỌC SÀI GÒN OF SAIGON UNIVERSITY Số 69 (03/2020) No. 69 (03/2020) Email: tcdhsg@sgu.edu.vn ; Website: http://sj.sgu.edu.vn/ KHAI THÁC THÔNG TIN ĐỊA PHƯƠNG TỪ INTERNET PHỤC VỤ DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÍ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Exploiting local information from the internet for teaching high school Geography in the direction of capacity development PGS.TS. Phạm Viết Hồng Trường Đại học Sài Gòn TÓM TẮT Dạy học theo định hướng phát triển năng lực là cách tiếp cận chuẩn đầu ra của quá trình giáo dục và đào tạo. Nội dung bài báo này nhằm góp phần giúp giáo viên thực hiện tốt mục tiêu “hình thành, phát triển năng lực địa lí cho học sinh” của chương trình giáo dục phổ thông môn Địa lí. Nhận thức về năng lực học sinh căn cứ vào: i) bốn giá trị cốt lõi: học để biết, học để làm, học để hợp tác và học để phát triển cá nhân (Jacques Delors, 1996); ii) yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù địa lí. Các nguồn: Google Earth, Google map, http://gis.chinhphu.vn/, http://cmh.com.vn, http://www.gso.gov.vn có các thông tin địa lí thực tiễn phù hợp với yêu cầu phát triển năng lực đặc thù địa lý. Từ khóa: dạy học địa lí, năng lực đặc thù địa lí, phát triển năng lực, thông tin địa lí ABSTRACT Capacity-based teaching is an approach to program learning outcomes of the education and training process. This article aims to assist teachers with effectively implementing the goal of "forming and developing Geographic capacity for students" of the general education curriculum of Geography. Student’s competency awareness is based on: i) four core values: learning to know, learning to do, learning to live together and learning to be (Jacques Delors, 1996); ii) requirements for specific geographic capacity. Sources such as Google Earth, Google map, http://gis.chinhphu.vn/, http://cmh.com.vn, http://www.gso.gov.vn have practical geographical information in accordance with the requirements of developing specific capacity of geography. Keywords: teaching geography, specific capacity of geography, capacity development, geographic information 1. Đặt vấn đề thổ cụ thể sẽ góp phần bổ sung, minh họa Sách giáo khoa là tài liệu có tính pháp thêm kiến thức trong các bài dạy địa lí và lý được sử dụng trong quá trình dạy học tăng tính hứng thú, tính khám phá cho học chương trình trung học phổ thông, tuy sinh. Do vậy, khai thác thông tin địa lí thực nhiên có những hạn chế về tính cập nhật và địa về các lãnh thổ cụ thể từ các nguồn có tính thực địa đối với một lãnh thổ cụ thể. độ tin cậy ngoài sách giáo khoa sẽ giúp cho Khai thác các nguồn thông tin về vị trí địa việc thực hiện dạy học theo định hướng lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội của một lãnh phát triển năng lực đạt hiệu quả cao hơn. Email: phamvhongsp@gmail.com 3
  2. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 69 (03/2020) 2. Nội dung d) Học để phát triển cá nhân (Learning 2.1. Khung lý thuyết dạy học theo to be). Người học phải biết cách phát triển định hướng phát triển năng lực tính cách một người ngày càng hoàn thiện 2.1.1. Quan niệm giáo dục phát triển hơn và có thể hành động với sự tự chủ, năng lực của Tổ chức văn hóa Khoa học và phán đoán và trách nhiệm cá nhân lớn hơn Giáo dục của Liên hiệp Quốc (UNESCO) bao giờ hết. Trong mối liên hệ đó, giáo dục Các giá trị năng lực đã được UNESCO không được coi thường bất kỳ khía cạnh đưa vào thành các chỉ tiêu để xác định đầu nào của tiềm năng con người: trí nhớ, lý ra cho giáo dục từ cuối thế kỷ 20. Trong luận, ý thức thẩm mỹ, năng lực thể chất và báo cáo cho UNESCO của Ủy ban Quốc tế kỹ năng giao tiếp, kỹ năng sống.v.v. về Giáo dục cho thế kỷ 21 (1996) đã xác 2.1.2. Năng lực địa lí phổ thông định giáo dục phải tạo được 4 giá trị cốt lõi Chương trình giáo dục phổ thông dự của năng lực cho người học (Jacques kiến triển khai từ năm học 2020 – 2021 xác Delors, 1996): định rõ các phẩm chất và năng lực phải a) Học để biết (Learning to know). được hình thành, phát triển qua môn học. Điều này có nghĩa là người học phải nhận Một mặt, chương trình căn cứ vào các yêu thức được kiến thức cơ bản, kiến thức cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng chuyên ngành để không chỉ có khả năng lực cốt lõi làm cơ sở và điểm xuất phát để hành động tốt cho hiện tại mà còn tạo cơ sở lựa chọn các nội dung giáo dục; mặt khác, để tiếp cận các cơ hội học tập nâng cao chương trình hình thành và phát triển các nhận thức trong tương lai. phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi cho b) Học để làm (Learning to do). Năng học sinh thông qua việc hướng dẫn học lực này là tiêu chí nhằm đánh giá khả năng sinh tiếp thu và vận dụng nội dung giáo của người học trong việc vận dụng kiến dục của môn học vào thực tiễn. thức lý thuyết. Người học không những có Triết lý của chương trình là xác định được kỹ năng làm bài tập, thí nghiệm mà đầu ra của quá trình hoạt động giáo dục sẽ còn biết vận dụng kiến thức đã học để thực hình thành được các phẩm chất, năng lực hiện các yêu cầu của thực tiễn (trong đời cho học sinh với 3 giá trị cốt lõi: i) năng sống sinh hoạt hàng ngày, trong công việc lực giải quyết các vấn đề và sáng tạo; ii) chuyên môn.v.v.). năng lực giao tiếp và hợp tác; iii) năng lực c) Học để hợp tác với nhau. Trong quá tự chủ và tự học (Bộ Giáo dục và Đào tạo, trình học tập, người học nhận thức và thực 2018). Môn Địa lí cũng phải đóng góp vào hiện được cách sống gắn bó với nhau, cùng quá trình hình thành phẩm chất, năng lực chung sức để hoàn thành công việc, bằng chung trên cơ sở phát triển các phẩm chất cách phát triển sự hiểu biết của người khác năng lực đặc thù địa lí. và đánh giá cao sự phụ thuộc lẫn nhau - Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù thực hiện các dự án chung và học cách địa lí quản lý xung đột - trên tinh thần tôn trọng a) Năng lực về kiến thức khoa học địa các giá trị riêng của chủ thể khác, hiểu biết lí: lẫn nhau, không làm tổn hại chủ thể khác Nội dung cơ bản của kiến thức khoa và góp sức vào vì sự tiến bộ và phát triển học địa lí trong chương trình phổ thông của cộng đồng. gồm kiến thức về không gian lãnh thổ (vị 4
  3. PHẠM VIẾT HỒNG TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN trí, phương hướng, phạm vi, phân hóa Hình thành được các nhóm trong học không gian); tập, trong hoạt động tìm hiểu và ứng dụng Kiến thức về đặc điểm tự nhiên và tác kiến thức địa lí vào các công việc cụ thể ở động của tự nhiên đối với phát triển kinh tế địa phương. - xã hội thế giới và Việt Nam; 2.2. Nguồn thông tin tự nhiên, kinh Kiến thức về đặc điểm, quá trình phát tế - xã hội địa phương đối với phát triển triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia, khu năng lực địa lí của học sinh vực trên thế giới và ở Việt Nam. Lãnh thổ địa phương là một phạm vi b) Năng lực thực hành và ứng dụng không gian nhất định gồm đầy đủ các yếu kiến thức địa lí vào thực tiễn: tố của đối tượng địa lí học: vị trí địa lí, các Năng lực tự học, tự tìm hiểu địa lí: yếu tố tự nhiên, dân cư và hệ thống ngành Cơ sở dữ liệu của địa lí đều được hệ – lãnh thổ nền kinh tế. Các yếu tố tự nhiên thống hóa từ nguồn thông tin về tự nhiên, có quá trình hình thành và thay đổi chịu tác kinh tế - xã hội của các lãnh thổ khác nhau động đồng thời bởi quy luật địa đới và phi trên trái đất. Nguồn thông tin này được tái địa đới. Dân cư và hệ thống kinh tế có quá hiện trong các phương tiện như bản đồ, trình phát triển theo xu hướng chung của atlat, hình ảnh, tài liệu thống kê, mô tả… thế giới, cả nước và bị chi phối bởi các Thông qua việc nhận thức được “khung lý điều kiện đặc thù riêng của địa phương. Do thuyết địa lí”, học sinh bổ sung thông tin từ vậy, sử dụng nguồn thông tin về các yếu tố thực tiễn địa phương để hiểu rõ hơn kiến này trong dạy học địa lí có giá trị ứng dụng thức cơ bản của địa lí và hình thành được vào thực tiễn và minh họa, bổ sung kiến tri thức về địa lí địa phương. thức địa lí cho học sinh. Năng lực ứng dụng: Các vấn đề xuất hiện trong quá trình Trong quá trình học địa lí, học sinh khai thác, sử dụng tự nhiên và phát triển phải biết vận dụng kiến thức địa lí phổ kinh tế - xã hội là những tình huống để thông vào giải quyết các vấn đề trong đời hướng học sinh tham gia góp phần giải sống sinh hoạt và các hoạt động kinh tế - quyết. Vốn kiến thức địa lí trong chương xã hội. Dân cư là chủ thể của lãnh thổ luôn trình trung học phổ thông tạo được cơ sở có các mối quan hệ hợp tác với nhau trong để học sinh có thể tham gia vào các hoạt cộng đồng và tương tác với tự nhiên. Ứng động ứng dụng sau: dụng kiến thức địa lí gồm: sử dụng kiến a) Sử dụng bản đồ trong học tập, nhận thức bản đồ để di chuyển và mô phỏng thức về lãnh thổ, di chuyển và biên soạn lãnh thổ cho các mục đích khác nhau; vận bản đồ địa phương. dụng kiến thức về địa lí tự nhiên để sử b) Điều chỉnh các hoạt động phù hợp dụng và bảo vệ tài nguyên tự nhiên bền với sự thay đổi thời gian (giờ, ngày, mùa), vững, phòng tránh thiên tai, thích ứng với không gian và với đặc điểm tự nhiên trong tự nhiên; vận dụng kiến thức về địa lí kinh lãnh thổ sinh sống. Thực hiện các hoạt tế - xã hội để thống kê dân số, lao động, động bảo vệ tài nguyên, môi trường. tính toán cơ cấu dân số, thống kê các thành c) Tham gia các hoạt động quản lý quá tựu, tính cơ cấu, tốc độ tăng trưởng của trình dân số, phân bố dân cư, phát huy và kinh tế địa phương.v.v. bảo vệ các giá trị văn hóa.v.v. c) Năng lực hợp tác: d) Tham gia các hoạt động trong lĩnh 5
  4. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 69 (03/2020) vực phát triển kinh tế địa phương: tìm hiểu và kinh tế - xã hội địa phương phục vụ tiềm năng phát triển kinh tế địa phương; dạy học phát triển năng lực địa lí cho học thống kê kết quả phát triển kinh tế địa sinh trung học phổ thông phương và gia đình; tham gia vào kế hoạch Thông tin về vị trí địa lí, tự nhiên và phát triển kinh tế gia đình và cộng đồng; kinh tế - xã hội địa phương hiện nay rất tham gia phát triển du lịch, thương mại địa đa dạng, vì vậy lựa chọn được nguồn phương (hướng dẫn viên, tiếp thị.v.v.); thông tin đảm bảo tính khoa học, tính thực hiện các giải pháp chuyển dịch cơ cấu pháp lý và tính giáo dục để sử dụng trong kinh tế hợp lý. quá trình dạy học là nguyên tắc cần được 2.3. Một số nguồn thông tin tự nhiên tôn trọng. 2.3.1. Thông tin về vị trí địa lí Nguồn cung cấp Nội dung thông tin Chủ đề dạy học 1. http://gis.chinhphu.vn/ - Tọa độ địa lí; tiếp giáp Địa lí 10: sử dụng bản đồ 2. Google Earth với các địa phương lân cận Địa lí 11: vị trí các nước, các đối 3. Google map - Trục giao thông chính tượng tự nhiên và kinh tê – xã hội - Khoảng cách so với các Địa lí 12: vị trí, phạm vi lãnh thổ vị trí quan trọng Việt Nam; địa lí các vùng kinh tế Nội dung trang web Tra cứu thông tin về tọa độ địa lí: tọa http://gis.chinhphu.vn/ gồm: độ địa lí của một điểm sẽ được hiển thị ở - Danh sách bản đồ: vị trí địa lí, diện phía dưới màn hình khi di chuyển con trỏ tích, ranh giới tất cả các huyện, quận và trên bản đồ. tỉnh, thành trong nước. Đo khoảng cách và đo diện tích: Chọn - Thông tin đối tượng: điểm dân cư, công cụ đo diện tích và “click” khoanh vùng mạng lưới giao thông, sông ngòi, trung tâm lãnh thổ cần đo, trên khu vực được khoanh hành chính cấp huyện, tỉnh.v.v. vùng sẽ hiển thị quy mô diện tích. Nếu đo - Tìm kiếm: các thuộc tính của bản khoảng cách, chỉ cần chọn biểu tượng đo đồ gồm điểm dân cư; vùng hạ tầng kinh tế khoảng cách và clik theo lộ trình cần đo sẽ xã hội; điểm hạ tầng kinh tế xã hội; bến xác định được chiều dài của khoảng cách. bãi, nhà ga và các tuyến đường; mạng lưới Phần mềm Google Earth, Google map sông ngòi; nền hành chính cấp huyện và có ưu thế trong việc cung cấp các thông tin cấp tỉnh. về vị trí địa lí của mọi lãnh thổ và mọi địa - Chú giải: giải thích các kí hiệu có điểm trên thế giới. Các nội dung, công cụ trong bản đồ khai thác thông tin sẽ được kết hợp đề cập Trang web này có các công cụ phục vụ trong mục 2.3.2 của bài viết này. cho việc tra cứu thông tin về không gian - Khai thác các nguồn thông tin trên gồm: trong dạy học địa lí sẽ phát triển được các Công cụ phóng to thu nhỏ bản đồ theo năng lực: tỉ lệ thích hợp và khi thao tác thì tỉ lệ bản Năng lực nhận thức không gian: tạo đồ sẽ hiển thị ở cuối màn hình. được nhiều tình huống có vấn đề và tạo 6
  5. PHẠM VIẾT HỒNG TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN hứng thú đối với phát triển năng lực nhận thích được các hiện tượng tự nhiên, kinh thức không gian trong quá trình học địa lí tế - xã hội liên quan đến vị trí địa lí của như biết tọa độ địa lí, xác định các lãnh lãnh thổ. thổ tiếp giáp, quy mô lãnh thổ, khoảng Năng lực vận dụng vào thực tiễn: dựa cách giữa các vị trí với nhau.v.v. Nguồn vào các thuộc tính của vị trí địa lí, học sinh thông tin này tạo được khả năng mô tả và phát hiện được các tác động tích cực và sơ đồ hóa được vị trí của một đối tượng tự tiêu cực của vị trí địa lí đối với các hoạt nhiên, kinh tế - xã hội trong thực tiễn, giải động kinh tế xã hội. 2.3.2. Nguồn thông tin về tự nhiên Nguồn cung cấp Nội dung thông tin Chủ đề dạy học 1. Google Earth - Tọa độ địa lí Địa lí 10: sử dụng bản đồ; phân bố 2. Google map - Mạng lưới thủy văn dân cư - Độ cao bề mặt đất, độ sâu Địa lí 11: vị trí, lãnh thổ và đặc biển và đại dương điểm địa hình, thủy văn - Đo khoảng cách và diện tích Địa lí 12: vị trí, phạm vi lãnh thổ; lãnh thổ sự phân hóa đa dạng của tự nhiên; giao thông vận tải; thực hành địa - Mạng lưới giao thông lí địa phương - Quần cư nông thôn và đô thị 3. http://cmh.com.vn/ - Số liệu khí hậu thủy văn Địa lí 10: khí quyển; thủy quyển article/52-TAI-LIEU- - Các kết quả nghiên cứu về khí Địa lí 12: tự nhiên nhiệt đới ẩm, gió KTTV/ tượng, khí hậu và thủy văn mùa; thực hành địa lí địa phương 7
  6. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 69 (03/2020) Cấu trúc chương trình địa lí trung học được cơ sở thực tiễn để phát triển năng lực phổ thông theo logic đi từ nhận thức khung địa lí. lí thuyết cơ bản địa lí (lớp 10) đến vận a. Phần mềm Google Earth dụng ở mức độ khái quát cao đối với địa lí Sau khi Download và cài đặt vào máy thế giới (lớp 11) và mức độ chi tiết hơn đối tính, giao diện của Google Earth như sau: với địa lí Việt Nam (lớp 12). Do vậy, nếu Đây là phần mềm cho phép mọi người chỉ sử dụng sách giáo khoa và atlat địa lí sẽ có thể truy cập bằng các công cụ đơn giản gặp nhiều khó khăn trong việc dạy học và dễ sử dụng. Dưới đây là một số công cụ theo hướng phát triển năng lực đặc thù địa chủ yếu để khai thác thông tin từ Google lí. Khai thác các nguồn thông tin trên sẽ tạo Earth. Click vào chữ N để chuyển bản đồ về hướng chính Bắc. Các dấu có tác dụng điều chỉnh góc quan sát thẳng đứng hoặc nằm ngang (+) Phóng to (-) thu nhỏ bản đồ Công cụ xác định điểm và tọa độ của điểm Công cụ xác định phạm vi và diện tích của lãnh thổ Công cụ vẽ đường và đo khoảng cách 00o00’00’’N Tọa độ N, S, E, W (Bắc, Nam, Đông, Tây) của một điểm (ở phía 00o00’00’’E dưới màn hình) elv – 3413m Độ cao của một điểm (ở phía dưới màn hình) eye alt 100 km Tầm quan sát từ bên trên. Quan sát càng gần thì số eye càng nhỏ. 8
  7. PHẠM VIẾT HỒNG TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Một số chức năng cần chú ý trong tiếp giáp của một đối tượng tự nhiên và menu gồm: kinh tế - xã hội. File/Save/Save Image: lưu giữ các nội Năng lực về kiến thức địa lí tự nhiên dung đã biên soạn và kỹ năng vận dụng: dựa vào thông tin Edit/Show Elevation Profile: biểu đồ của Google Earth, sẽ trình bày được các hiển thị độ cao theo các đường. Chức năng dạng địa hình (đồi núi, đồng bằng…), độ này rất phù hợp trong trường hợp biên vẽ cao và lát cắt địa hình biểu thị sự phân hóa các lát cắt địa hình nhưng chỉ hoạt động độ cao, mạng lưới thủy văn (sông, hồ) của khi một đối tượng dạng đường đã được một lãnh thổ nhất định; giải thích được mối chọn. quan hệ giữa địa hình với sông ngòi và mối View/Historical Imagery: cung cấp quan hệ giữa tự nhiên với các hoạt động thông tin về sự thay đổi hiện trạng bề mặt đất kinh tế - xã hội. và thay đổi các đối tượng kinh tế - xã hội trên b. Thông tin từ web Site bề mặt đất qua một số mốc thời gian. http://cmh.com.vn/article/52-TAI-LIEU-KTTV/ Khai thác thông tin trong Google Đây là nguồn thông tin của Trung tâm Earth, giúp cho học sinh phát triển được Khí tượng Thủy văn Quốc gia được tổng các năng lực đặc thù địa lí sau: hợp từ các trạm quan trắc khí tượng và Nhận thức về không gian một đối thủy văn trên lãnh thổ Việt Nam, cung cấp tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội cụ thể: có số liệu về khí tượng và thủy văn trung bình thể trình bày và phân tích được vị trí địa lí, hàng tháng của các năm như ở Bảng 1, quy mô diện tích, ranh giới và các lãnh thổ Bảng 2 dưới đây. Bảng 1. Đặc trưng nhiệt độ tháng I/2018 tại một số trạm tiêu biểu Nhiệt độ Nhiệt độ tối thấp (o C) Nhiệt độ tối cao (o C) trung bình Nhiệt độ tối thấp (C) Trạm (o C) NĐTC trung bình NĐTC tuyệt đối NĐTT trung bình NĐTT tuyệt đối Điện Biên 17,8 23,6 29,6 14,5 10,6 Sơn La 15,8 21,2 28,1 12,5 7,7 Sa Pa 9,2 12,4 19,2 7,6 0,5 Bắc Quang 17,5 20,7 28,6 16,0 9,6 Nguồn: http://cmh.com.vn/article/434-Thong-bao-khi-hau-thang-1-nam-2018.html Bảng 2. Đặc trưng lượng mưa tháng I/2018 tại một số trạm tiêu biểu Lượng mưa tháng Số ngày mưa Lượng mưa lớn Trạm (mm) Tỉ chuẩn (%) Số ngày Chuẩn sai (ngày) nhất/ngày (mm) Điện Biên 72 288,0 7 1,8 33 Sơn La 32 154,6 8 2,7 17 Sa Pa 150 223,2 22 6,3 45 Bắc Quang 118 152,1 18 2,1 31 Nguồn: http://cmh.com.vn/article/434-Thong-bao-khi-hau-thang-1-nam-2018.html 9
  8. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 69 (03/2020) Thông tin về nhiệt độ, lượng mưa sinh nhận biết các điểm của khí hậu địa cung cấp được các dữ liệu cần thiết để học phương: Nhiệt độ trung bình năm (Ttb) = -------------------------------------- to 12 Biến thiên nhiệt độ giữa các tháng tháng để nhận biết tính chất mùa của chế độ trong năm: phân hóa theo mùa và biên độ mưa: mùa mưa nhiều và mùa ít mưa. dao động nhiệt giữa các tháng trong năm. Ngoài ra còn phát triển năng lực vận Trị số nhiệt độ trung bình tháng dấu hiệu dụng vào thực tiễn dựa vào phân tích mối để nhận biết được 2 kiểu biến thiên của liên hệ giữa thông tin khí hậu với các hoạt chế độ nhiệt đặc trưng ở nước ta: nóng động sản xuất nông nghiệp, du lịch, phòng quanh năm và phân hóa thành mùa nóng chống thiên tai… Dựa vào thay đổi của khí và mùa lạnh. hậu để giải thích cơ cấu mùa vụ nông Tổng lượng mưa trung bình năm (M) nghiệp, sự phát triển các loại hình du lịch theo mùa, các loại thiên tai xuất hiện theo Dựa vào sự phân hóa lượng mưa giữa các mùa ở các địa phương cụ thể. 2.3.3. Thông tin về kinh tế - xã hội Nguồn cung cấp Nội dung thông tin Chủ đề dạy học 1. Trang web của Tổng - Số liệu đất đai, khí hậu, thủy Địa lí 10: nhiệt độ không khí, cục Thống kê: văn mưa; Địa lí dân cư; Địa lí các http://www.gso.gov.vn/D - Số liệu dân số, chất lượng ngành kinh tế. efault.aspx?tabid=706&It cuộc sống Địa lí 11: nội dung dân cư và emID=13412 - Số liệu kinh tế chung kinh tế. - Số liệu kinh tế theo ngành Địa lí 12: vị trí, phạm vi lãnh thổ; tự nhiên nhiệt đới ẩm gió - Số liệu kinh tế các địa mùa; địa lí dân cư; địa lí các phương, vùng ngành kinh tế; địa lí các vùng - Số liệu dân số, kinh tế của kinh tế; địa lí các vùng kinh tế; các nước thực hành địa lí địa phương Đây là nguồn thông về các lĩnh vực phân bố dân cư, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng kinh tế - xã hội của nước ta có độ tin cậy trưởng, GDP… (Menu “phương pháp và có cơ sở pháp lí. Ngoài thông tin về số thống kê”). Số liệu thống kê về hành chính, liệu thống kê, trang web của Tổng cục dân số - lao động, tình hình kinh tế được Thống kê còn cung cấp cung cấp công thức trình bày có tính hệ thống theo khía cạnh và phương pháp tính các chỉ tiêu về dân số, ngành và lãnh thổ. 10
  9. PHẠM VIẾT HỒNG TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN Để sử dụng thông tin từ từ trang web số phân theo thành thị, nông thôn”; “Tỷ của Tổng cục Thống kê, cần phải truy cập suất nhập cư, xuất cư và di cư thuần phân http://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid theo địa phương”; “Diện tích, dân số và =706&ItemID=13412 và đọc “Hướng dẫn mật độ dân số phân theo địa phương”. khai thác mục Số liệu thống kê”. Khai thác Năng lực hiểu biết về lao động và việc thông tin của trang web này sẽ giúp cho làm được hình thành thông qua nhận xét và học sinh giải thích được các hiện tượng, giải thích các bảng: “Lực lượng lao động từ quá trình địa lí kinh tế - xã hội và vận dụng 15 tuổi trở lên phân theo giới tính và phân kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn theo các theo thành thị, nông thôn”; “Lao động và chủ đề sau: cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm Chủ đề địa lí tự nhiên: việc hàng năm phân theo ngành kinh tế”; Trình bày và giải thích sự phân hóa về “Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của tài nguyên đất, khí hậu, sông ngòi, rừng lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo (http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=713). vùng và phân theo nhóm tuổi”. Chủ đề địa lí dân cư: Năng lực vận dụng vào thực tiễn thể Các bảng số liệu trong hiện ở việc nhận xét và giải thích các hiện http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid= tượng và quá trình dân số và lao động, việc 714 có giá trị để minh họa được các đặc làm còn tạo được khả năng hình thành điểm của dân số: tổng dân số và sự thay được các hoạt động liên quan đến kế hoạch đổi, động lực gia tăng, cơ cấu, phân bố hóa dân số, phát triển nguồn nhân lực và theo địa phương, lao động việc làm, chất định hướng nghề nghiệp cho học sinh. lượng cuộc sống, đô thị hóa. Chủ đề địa lí các ngành kinh tế và địa Kết hợp các bảng số liệu đó trong quá lí vùng kinh tế Việt Nam: trình dạy học các chủ đề “địa lí dân cư”, Thông tin phục vụ cho dạy học các “địa lí các ngành kinh tế” của chương trình chủ đề dịa lí ngành kinh tế và địa lí các địa lí 10 và 12 sẽ giúp cho học sinh phát vùng kinh tế được đăng tải chủ yếu ở các triển được các năng lực sau: mục: nông, lâm nghiệp và thủy sản; công Năng lực hiểu biết các đặc điểm dân nghiệp; thương mại, vận tải, bưu điện. Sử số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư, quá dụng các bảng số liệu trong chuyên mục trình đô thị hóa được hình thành thông qua các ngành kinh tế sẽ phát triển được năng nhận xét và giải thích các bảng số liệu lực giải thích đặc điểm các ngành và biết “Dân số trung bình phân theo giới tính và vận dụng để phát hiện tốc độ phát triển, thành thị, nông thôn”; “Tỷ suất sinh thô, tỷ cơ cấu ngành và phân bố của các ngành suất chết thô và tỷ lệ tăng tự nhiên của dân kinh tế. 11
  10. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 69 (03/2020) Bảng 3. Thông tin trang http://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=706&ItemID=13412 và yêu cầu phát triển năng lực của Chương trình giáo dục địa lí trung học phổ thông mới Nội dung thông tin của trang “Số liệu thống kê” Phát triển năng lực Phát triển năng lực kiến thức phân chia theo chủ đề dạy vận dụng học địa lí Kinh tế chung - Thu nhập quốc gia, thu / - Giải thích được khái niệm GDP - Điều chỉnh các hoạt động chi ngân sách cá nhân về thu nhập - Tổng sản phẩm trong nước - Tính toán tốc độ tăng trưởng - Phân tích nguyên nhân và theo giá so sánh phân theo - Phân tích và so sánh tốc độ đề xuất hướng giải quyết khu vực / thành phần kinh tế phát triển giữa các ngành, các thành phần kinh tế - Tổng sản phẩm trong nước - Tính toán cơ cấu - Phân tích nguyên nhân và theo giá thực tế phân theo - Phân tích chuyển dịch cơ cấu đề xuất hướng giải quyết khu vực / thành phần kinh tế kinh tế giữa các ngành, các thành phần Ngành nông – lâm - ngư - GDP ngành - Phân tích tốc độ tăng trưởng, tỉ - Phân tích nguyên nhân và trọng so với nền kinh tế đề xuất hướng giải quyết - Các chỉ số về sản xuất của - Phân tích tốc độ tăng trưởng, - Vận dụng phát triển sản trồng trọt, chăn nuôi, lâm cơ cấu, phân bố xuất, tiêu thụ nông sản nghiệp, thủy sản - Giải thích sự phân hóa lãnh thổ - Biên soạn tài liệu địa lí nông – lâm - ngư Ngành công nghiệp - GDP ngành, chỉ số phát - Phân tích tốc độ tăng trưởng, tỉ - Định hướng ngành nghề triển của cả nước và địa trọng so với nền kinh tế phương - Giải thích phân bố theo địa phương - Các sản phẩm chủ yếu của - Giải thích thế mạnh phát triển - Tiêu dùng hợp lý nguồn công nghiệp công nghiệp năng lượng, sử dụng hàng Việt Nam Ngành dịch vụ - GDP của ngành - Phân tích tốc độ tăng trưởng, tỉ - Nhận định xu thế phát trọng so với nền kinh tế triển ngành liên quan định hướng nghề nghiệp - Thông tin thương mại: giá - Tính toán tốc độ tăng, cơ cấu - Điều chỉnh hành vi tiêu trị trao đổi hàng hóa, số chợ, giá trị hàng hóa, cơ cấu xuất/ dùng hàng hóa. trung tâm thương mại, giá trị 12
  11. PHẠM VIẾT HỒNG TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN và hàng hóa xuất/nhập khẩu, nhập khẩu - Phát triển thị trường địa thị trường xuất/nhập khẩu - Phân tích tốc độ tăng trưởng, phương cơ cấu, phân bố của thương mại - Thông tin du lịch: doanh - Giải thích tốc độ tăng trưởng - Đề xuất các hoạt động thu, số lượng khách, mức du lịch góp phần bảo vệ tài chi tiêu. - Phân tích các nhân tố ảnh nguyên du lịch, phát triển hưởng đến phát triển du lịch (số môi trường du lịch… khách, mức chi tiêu) - Thông tin giao thông vận - Giải thích và so sánh tốc độ - Nhận biết tình hình giao tải: số khách, khối lượng tăng trưởng của các loại hình thông vận tải để ra các hàng vận chuyển/luân giao thông vận tải quyết định liên quan đến đi chuyển, doanh thu - Phân tích cơ cấu vận chuyển, lại và phát triển kinh tế. phân bố ngành giao thông vận tải Các vùng kinh tế (thông tin chỉ có trong các bảng được phân theo địa phương) - Diện tích phân theo tỉnh - Phân tích vị trí, lãnh thổ - Định hướng được các vùng của Việt Nam - Nhiệt độ, giờ nắng, lượng - Giải thích các đặc điểm tự - Vận dụng trong các hoạt mưa, sông ngòi theo các nhiên động du lịch, di chuyển trạm quan trắc đến các địa phương khác. - Dân số phân theo tỉnh - Phân tích các đặc điểm dân cư: - Phát hiện được các vấn dân số, tỉ lệ tăng dân số, cơ cấu, đề nổi bật về dân cư của phân bố, lao động, việc làm các vùng và đề xuất được giải pháp. - Số liệu các ngành kinh tế - Phân tích, xác định các ngành - Phát hiện được các vấn phân theo tỉnh kinh tế chính, ngành chuyên môn đề nổi bật về kinh tế của hóa. các vùng và đề xuất được - Giải thích tổ chức lãnh thổ kinh giải pháp. tế Sử dụng số liệu thống kê từ trang web kinh tế, học sinh có thể nhận biết và đề của Tổng cục Thống kê sẽ giúp cho việc xuất được hướng giải quyết các vấn đề hình thành và phát triển các năng lực đặc kinh tế - xã hội của mỗi vùng. thù địa lí sau: Năng lực giải thích các hiện tượng và Năng lực nhận thức các vùng, địa quá trình địa lí: phân tích được hiện trạng phương theo quan điểm không gian: phân và xu hướng thay đổi các yếu tố của địa lí tích được sự phân hóa các đối tượng địa lí dân cư Việt Nam (dân số, cơ cấu, phân bố, theo bảy vùng kinh tế của Việt Nam; thông lao động, việc làm, đô thị hóa); giải thích qua sự so sánh về số liệu diện tích lãnh thổ, được tốc độ tăng trưởng, cơ cấu và sự phân đặc điểm tự nhiên, dân cư và hoạt động bố của các ngành kinh tế Việt Nam. 13
  12. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 69 (03/2020) Năng lực sử dụng các công cụ địa lí: 3. Kết luận thực hiện được một số tính toán đơn giản Chương trình giáo dục phổ thông xác (tính GDP bình quân đầu người, tốc độ định mục tiêu phát triển năng lực học sinh tăng trưởng kinh tế, tính cơ cấu và tỉ trọng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với phát các yếu tố dân số, kinh tế.v.v.); nhận xét, triển nguồn nhân lực tương lai cho phát phân tích được bảng số liệu thống kê; xây triển kinh tế - xã hội. Thông tin của sách dựng được bảng thống kê có cấu trúc phù giáo khoa chỉ có khả năng chuyển tải được hợp với ý tưởng phân tích số liệu; vẽ được khung kiến thức cơ bản và hạn chế về tính một số loại biểu đồ thể hiện động thái, cơ cập nhật, tính thực tiễn, tính cá biệt. Sử cấu, quy mô... của đối tượng địa lí từ số dụng nguồn thông tin từ các nguồn đã trình liệu đã cho. bày ở trên sẽ đảm bảo độ tin cậy và hỗ trợ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng hiệu quả đối với hình thành và phát triển đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin năng lực tìm hiểu kiến thức địa lí, năng lực cậy để cập nhật số liệu, tri thức về địa lí nhận thức không gian, năng lực phát hiện Việt Nam và liên hệ được thực tế địa và giải quyết các vấn đề thực tiễn của khoa phương... để làm sáng rõ hơn kiến thức địa học địa lí. Cách thức khai thác thông tin lí. Nguồn số liệu thực tiễn sẽ giúp cho hình gồm các bước: i) truy cập vào địa chỉ thành được ý tưởng nghiên cứu về các chủ nguồn thông tin; ii) lựa chọn thông tin phù đề ở địa phương và hỗ trợ viết được tài liệu hợp với nội dung bài dạy; iii) sử dụng nội địa lí địa phương. Phát hiện được các vấn dung của thông tin để hỗ trợ phát triển các đề dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số, mục tiêu phát triển năng lực của tiết dạy. các vấn đề về tốc độ tăng trưởng kinh tế Để khai thác thông tin có hiệu quả cần phải không ổn định, cơ cấu chưa hợp lý… và đề có kế hoạch chuẩn bị trước khi thực hiện xuất được hướng giải quyết. dạy học. TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Giáo dục & Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thông môn Địa lí. Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội. Jacques Delors. (1996). Learning The treasure within - Report to UNESCO of the International Clommission on Education for the Twenty-first Century. UNESCO publishing. https://www.google.com/earth/ http://gis.chinhphu.vn/ http://cmh.com.vn/article/52-TAI-LIEU-KTTV/ http://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217 Ngày nhận bài: 21/02/2020 Biên tập xong: 15/3/2020 Duyệt đăng: 20/3/2020 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0